C5H10 + Br2 → C5H10Br2
Phản ứng C5H10 + Br2 tạo ra C5H10Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C5H10 có lời giải, mời các bạn đón xem:
C5H10 + Br2 → C5H10Br2
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn penten từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng trên dùng để phân biệt alkene với alkane.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 9,8g. CTPT của 2 alkene là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Hướng dẫn
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho 3,36 lít hỗn hợp pentan và penten (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 7,0 g. Số mol pentan và penten trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.
Hướng dẫn
nhh = 0,15 mol; mtăng = mpenten = 7,0 g ⇒ npenten = 0,1 mol ⇒ npentan = 0,05 mol
Đáp án A.
Ví dụ 3: Trong hợp chất pent-2-en có bao nhiêu liên kết pi và liên kết xichma
A. 1 và 11
B. 1 và 13
C. 1 và 10
D. 2 và 8
Hướng dẫn
CH3-CH=CH–CH2–CH3: 1 liên kết đôi = 1 liên kết pi + 1 liên kết xichma
Đáp án B
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
- CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3
- CH3- C(CH3)=CH–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2 -CH3
- CH3-CH=CH–CH2–CH3 + HBr → CH3–CH2–CHBr–CH2–CH3
- CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3
- CH2=CH–CH(CH3)–CH3 + HBr → CH3–CHBr–CH(CH3)–CH3
- nCH3-CH=CH–CH2–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n
- 2C5H10 + 15O2 → 10CO2 + 10H2O
- 3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)