Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4
Phản ứng Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 tạo ra kết tủa BaSO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2(SO4)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat
Bạn có biết
Các muối sunfat tan đều có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaSO4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 2: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 8NaOH dư → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4
- Al2(SO4)3 + 8KOH → 3K2SO4 + 2KAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3CaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
- Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2S ↑ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 3CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 3CO2 ↑
- Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2 ↑ + 6SO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
- Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3CaSO4 ↓
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)