Al2(SO4)3 + Na2S + H2O → Al(OH)3 + H2S + Na2SO4
Phản ứng Al2(SO4)3 + Na2S + H2O tạo ra Al(OH)3 và H2S thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2(SO4)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Al2(SO4)3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2S ↑ + 3Na2SO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Na2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí mùi trứng thối thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. không có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
Ví dụ 3: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 8NaOH dư → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4
- Al2(SO4)3 + 8KOH → 3K2SO4 + 2KAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3CaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
- Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 3CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 3CO2 ↑
- Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2 ↑ + 6SO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
- Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3CaSO4 ↓
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)