Ba + Al2(SO4)3 + H2O → BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2
Phản ứng Ba + Al2(SO4)3 + H2O tạo ra Ba(AlO2)2, BaSO4 và H2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2(SO4)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
5Ba + Al2(SO4)3 + 4H2O → 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2 + 4H2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với bari dư
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat và có khí thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Ví dụ 2: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2 ↑
Ví dụ 3: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 8NaOH dư → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4
- Al2(SO4)3 + 8KOH → 3K2SO4 + 2KAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3CaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2S ↑ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 3CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 3CO2 ↑
- Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2 ↑ + 6SO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
- Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3CaSO4 ↓
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)