Al2(SO4)3 + NaHCO3 → Al(OH)3 + Na2SO4 + CO2
Phản ứng Al2(SO4)3 + NaHCO3 tạo ra kết tủa Al(OH)3 và khí CO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2(SO4)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 6CO2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaHCO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Al2(SO4)3 phản ứng với các muối hidro carbonate tạo kết tủa keo trắng và giải phóng khí CO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2 ↑
Ví dụ 2: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 3: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 8NaOH dư → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4
- Al2(SO4)3 + 8KOH → 3K2SO4 + 2KAlO2 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3CaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
- Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2
- Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2S ↑ + 3Na2SO4
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 3CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 3CO2 ↑
- Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2 ↑ + 6SO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
- Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 6CO2 ↑
- Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3BaSO4 ↓
- Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3CaSO4 ↓
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)