AlCl3 + AgNO3 → AgCl + Al(NO3)3

Phản ứng AlCl3 + AgNO3 tạo ra Al(NO3)3 và kết tủa AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về AlCl3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

AlCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl ↓ + Al(NO3)3

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

2. Hiện tượng của phản ứng AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2

- Chất kết tủa keo trắng xuất hiện, kết tủa đó là Al(OH)3.

- Tuy nhiên nếu Ba(OH)2 dư thì kết tủa sẽ tan.

3. Cách tiến hành phản ứng AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa

- Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 vào ống nghiệm có chứa lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

5. Mở rộng tính chất hoá học của muối

5.1. Tác dụng với kim loại

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

AlCl3 + AgNO3 → AgCl + Al(NO3)3

5.2. Tác dụng với axit

Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Ví dụ:

AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

5.3. Tác dụng với dung dịch muối

Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Ví dụ:

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

5.4. Tác dụng với dung dịch bazơ

Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ:

K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

5.5. Phản ứng phân hủy muối

Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

Ví dụ:

2KClO3 t02KCl + 3O2 ↑

CaCO3 t0CaO + CO2

2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2

6. Phản ứng trao đổi trong dung dịch

6.1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

6.2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí, chất điện li yếu.

Ví dụ:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.

Chú thích: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Ví dụ:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối sodium sulfite, sau phản ứng thu được chất khí nào?

A. H2

B. CO2

C. SO2

D. NO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Vậy khí thu được là: SO2

Câu 2: Cho 300 ml KOH 2M vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

A. 26,7 gam

B. 27,6 gam

C. 28,8 gam

D. 29,4 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Số mol của KOH là: nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

2KOH+CuCl2Cu+2KCl0,6 0,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCu(OH)2 = 0,3 mol

Khối lượng của Cu(OH)2 là: mCu(OH)2 = 0,3.98 = 29,4 gam.

Câu 3: Cho 90 gam dung dịch Ba(OH)2 5,7% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là

A. 4,89 gam

B. 5,91 gam

C. 6,19 gam

D. 5,45 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

mBa(OH)2=C%.mdd100%=5,7%.90100% = 5,13 gam

Số mol của Ba(OH)2 là: nBa(OH)2=5,13171 = 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

K2CO3+BaOH22KOH+BaCO3 0,03 0,03 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nBaCO3 = 0,03 mol

Khối lượng của BaCO3 là: m = 0,03.197 = 5,91 gam.

Câu 4: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, ta quan sát được hiện tượng là

A. Có khí thoát ra

B. Xuất hiện kết tủa màu trắng

C. Xuất hiện kết tủa xanh lam

D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng hóa học:

3NaOH+FeCl3FeOH3+3NaCl

Quan sát hiện tượng thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là: Fe(OH)3

Câu 5: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?

A. 7,84 lít

B. 6,72 lít

C. 5,56 lít

D. 4,90 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Số mol của CaCO3 là: nCaCO3=35100 = 0,35 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O0,35 0,35 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = 0,35 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc là: VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít.

Câu 6: Cho 12,8 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là

A. 41,8 gam

B. 42,5 gam

C. 43,2 gam

D. 44.6 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Số mol của Cu là: nCu = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Cu+2AgNO3Cu+2Ag0,2 0,4 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nAg = 0,4.108 = 43,2 gam.

Câu 7: Cho phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O

Vậy Y là

A. CO

B. H2

C. Cl2

D. CO2

Hướng dấn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ↑ + H2O

Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 73,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là

A. 22,04 lít

B. 19,69 lít

C. 21,04 lít

D. 20,16 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Số mol của KClO3 là: nKClO3=73,5122,5 = 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

2KClO3to2KCl+3O20,6 0,9 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nO2 = 0,9 mol

Vậy thể tích của O2 là: V = 0,9.22,4 = 20,16 lít.

Câu 9: Cho phương trình phản ứng sau: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

Tích các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng trên là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

Tích các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng trên là: 1.1.1.1 = 1

Câu 10: Nung m gam muối MgCO3 thu được magnesium oxide và khí CO2 có tổng khối lượng là 16,8 gam. Giá trị của m là

A. 16,8 gam

B. 17,6 gam

C. 18,6 gam

D. 19,4 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

MgCO3 toMgO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mMgCO3=mMgO+mCO2 = 16,8 gam

Vậy m = 16,8 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-nhom-al.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên