AlCl3 + NaOH dư → NaAlO2 + NaCl + H2O | AlCl3 ra NaAlO2

Phản ứng AlCl3 + NaOH dư tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về AlCl3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

AlCl3 + 3NaOH dư → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2

Quảng cáo

1. Phương trình hoá học của phản ứng cho NaOH dư vào AlCl3

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

2. Cách tiến hành phản ứng cho NaOH dư vào AlCl3

- Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào ống nghiệm có chứa sẵn 1 – 2 mL AlCl3.

3. Hiện tượng của phản ứng cho NaOH dư vào AlCl3

- Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần khi NaOH dư.

Phản ứng AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O có thể được biểu diễn thành 2 phản ứng theo thứ tự như sau:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho NaOH dư vào AlCl3

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:

Al3+ + 3Cl- + 4Na+ + 4OH- → AlO2- + 4Na+ + 3Cl- + 2H2O

Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion rút gọn:

Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O

Quảng cáo

5. Bài toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3HO

+ Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Hay: Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)­4]

Phương trình ion thu gọn: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

5.1: Cho dung dịch OH- tác dụng với dung dịch Al3+

Phương pháp giải:

Quá trình phản ứng

Al3++3OHAl(OH)3

Al(OH)3+OHAlO2+2H2O

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.

Cách 2: Xét tỉ lệ k=nOHnAl3+

Nếu k ≤ 3 thì khi đó nAl(OH)3=nOH3

Nếu 3 < k < 4 thì khi đó nAl(OH)3=4nAl3+nOH

Quảng cáo

Cách 3: Ta có thể dùng sơ đồ phản ứng kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải nhanh.

5.2: Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch AlO2

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học nối tiếp

Khi cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit xảy ra phản ứng:

AlO2+H++H2OAl(OH)3

Nếu H+ dư thì xảy ra tiếp:

Al(OH)3+3H+Al3++3H2O

Chú ý: Nếu trong dung dịch có OH- thì H+ sẽ phản ứng với OH- trước, sau đó mới phản ứng với AlO2

Cách 2: Xét phương trình hóa học song song

AlO2+H++H2OAl(OH)3(1)

AlO2+4H+Al3++2H2O(2)

Nếu nH+nAlO2 thì chỉ xảy ra (1), khi đó: nAl(OH)3=nH+

Nếu nH+nAlO2 thì xảy ra cả (1) và (2), khi đó nH+=nAl(OH)3+4nAl3+nAlO2=nAl(OH)3+nAl3+

Quảng cáo

Cách 3: Dùng bảo toàn nguyên tố.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A.NaOH. B. HCl.

C.NaNO3 D. H2SO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm

- Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3

AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Không có hiện tượng gì: KCl

Câu 2:Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A.Dung dịch NaOHB.Dung dịch Ba(OH)2

C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3

Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3

Dung dịch amonia có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Câu 3: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Khi NaOH dư, kết tủa tan dần

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 4:Aluminum hydroxide thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Aluminum hydroxide thu được khi thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat

Phương trình phản ứng:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,56 B. 0,78

C. 1,17 D. 1,30

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nAlCl3=0,015 molnAl3+=0,015 mol

nNaOH=0,05 molnOH=0,05 mol

Phương trình hóa học:

Al3++3OHAl0,0150,0450,015

Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol

Al+OHAlO2+2H2O 0,005 0,005

Sau phản ứng: nAl(OH)3=0,0150,005=0,01 mol

→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam

Câu 6: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,4. B. 7,8.

C. 15,6. D. 3,9.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nNaOH=0,15 molnOH=0,15 mol

nAlCl3=0,075 molnAl3+=0,075 mol

Xét tỉ lệ nOHnAl3+=2<3

Khi đó nAl(OH)3=nOH3=0,153=0,05 molm=mAl(OH)3=0,05.78=3,9 gam

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,80. B. 3,90.

C. 3,12. D. 1,56.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=0,4 molnH+=0,4 mol

nNaOH=0,06 molnOH=0,06 mol

nNaAlO2=0,1 molnAlO2=0,1 mol

Phương trình hóa học:

OH+H+H2O0,060,06

AlO2+H++H2OAl0,1 0,1 0,1

Al+3H+Al3++3H2O 0,08 0,24

Ta có: nAl(OH)3 du=0,10,08=0,02 molmAl(OH)3 du=0,02.78=1,56 gam

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,90 B. 7,80.

C. 5,85. D. 4,68.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nHCl=0,05 molnH+=0,05 mol

nNaAlO2=0,1 molnAlO2=0,1 mol

Ta thấy nH+<nAlO2 nên khi đó nAl(OH)3=nH+=0,05 mol

m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9 gam

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M.

C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2= 0,03

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2

→ nAl = 0,02 → mAl = 0,54g

Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02

mAl2O3= 0,540,18.1,02=3,06g

nAl2O3 = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố Al →nNaAlO2 = nAl + 2.nAl2O3= 0,08 mol

nAl2O3thu được = 3,57 : 102 = 0,035 mol

nAl(OH)3= 0,07 mol

Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

nHCl = nAl(OH)3 = 0,07 mol

→ CM HCl = 0,070,2= 0,35M

Trường hợp 2:

NaAlO2+HCl+H2OAlOH3+NaCl0,07 0,07 0,07 mol

NaAlO2 + 4HCl AlCl3+NaCl+2H2O(0,080,07) 0,04 mol

→ nHCl = 0,11 mol

→ CM HCl = 0,110,2 = 0,55M

Câu 10: Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M.

C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nAl2(SO4)3 = 0,01 mol →nAl3+ = 2.nAl2(SO4)3 = 0,02 mol

nAl(OH)3= 0,7878 = 0,01 mol < 0,02 nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: nOHmin = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol

→ CM NaOH = 0,030,025= 1,2M.

Trường hợp 2: nOH max = 4.nAl3+nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07 mol

→ CM NaOH = 0,070,025 = 2,8M

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-nhom-al.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên