C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Phản ứng ethylic alcohol C2H5OH + HBr tạo ra C2H5Br thuộc loại phản ứng thế nhóm OH đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải, mời các bạn đón xem:
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
1. Phương trình phản ứng ethylic alcohol tác dụng với HBr
C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
2. Điều kiện của phản ứng ethylic alcohol tác dụng với HBr
- Nhiệt độ.
3. Cách tiến hành phản ứng ethylic alcohol tác dụng với HBr
- Cho ethylic alcohol tác dụng với axit HBr bốc khói.
4. Mở rộng về tính chất hoá học của ancol
4.1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)
- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:
Ví dụ:
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Tổng quát:
+ Với ancol đơn chức:
2ROH + 2Na → 2RONa + H2↑
+ Với ancol đa chức:
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2↑
- Tính chất đặc trưng của glycerol hòa tan Cu(OH)2
Ví dụ:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Không chỉ glycerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.
⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.
4.2. Phản ứng thế nhóm OH
a) Phản ứng với axit vô cơ:
Ví dụ:
C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
b) Phản ứng với ancol
Ví dụ:
2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
C2H5OC2H5: điEthyl ete
⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là
4.3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)
Ví dụ:
CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O
Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành alkene. Tổng quát:
CnH2n + 1OH CnH2n + H2O
4.4. Phản ứng oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:
CnH2n + 2O + O2 nCO2 + (n + 1)H2O
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to
+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:
CH3CH2OH + CuO CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O
+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành ketone. Ví dụ:
CH3- CH(OH) – CH3 + CuO CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O
+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. C2H5OH + CH3COOH B. C2H5OH + HBr
C. C2H5OH + O2 D. C2H5OH + NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
C2H5OH không có tính bazơ, không phản ứng với NaOH.
Câu 2:Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :
A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oC
C. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oC
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O
Câu 3:Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol khí H2 =
Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là .
Phương trình phản ứng :
2 + 2Na → 2 + H2 (1)
mol: 0,03 → 0,015
Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:
1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam.
Câu 4:Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ethyl alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
A. 43,23 lít.
B. 37 lít.
C. 18,5 lít.
D. 21,615 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:
Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml; khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam; số mol C2H5OH = mol.
Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = mol.
Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol :
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)
Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :
lít.
Câu 5:13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Đặt công thức của ancol là R(OH)n.
Phương trình phản ứng :
2R(OH)n + 2Na → 2R(ONa)n + nH2 (1)
mol: →
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3.
Câu 6: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Đặt công thức trung bình của hai ancol là
Phản ứng hóa học:
+ Na → +
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:
=>gam, mol
=>,
Ta thấy 29 < < 43 => Hai ancol là : C2H5OH và C3H7OH
Câu 7:Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Đặt công thức của ancol là ROH.
Phương trình phản ứng :
ROH + HBr → RBr + H2O (1)
(A) (B)
Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có :
R là C4H9–
Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.
Câu 8:Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHOHCH3.
D. CH3CH2CH2OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng :
NaBr + H2SO4 → NaHSO4 + HBr (1)
ROH + HBr → RBr + H2O (2)
(A) (B)
Theo các phản ứng và giả thiết ta có :
Vậy R là C3H7–.
Vậy ancol A là C3H7OH. Vì oxi hóa A bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu nước Br2 nên công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O (3)
CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH + 2HBr (4)
Câu 9:Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.
Phương trình phản ứng :
Y là ROR
Theo giả thiết ta có :
Vậy ancol X là CH3OH.
Câu 10:Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL ta có
gam
=>mol.
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là mol.
Câu 11:Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
A. 24,48 gam.
B. 28,4 gam.
C. 19,04 gam.
D. 23,72 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là :
Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36 + 0,16 = 0,52 mol.
Đặt công thức trung bình của hai ancol là :
Phương trình phản ứng :
2 + H2O (1)
mol: 0,52 → 0,26
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
23,72 gam.
Câu 12:Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.
B. C2H5OH và CH3OH
C. CH3OH và C3H7OH.
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Đốt cháy ete thu được nên suy ra ete có công thức phân tử là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C). Vậy đáp án chỉ có thể là A hoặc D.
Phương trình phản ứng :
CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O (1)
mol : x → nx
Theo phương trình (1) và giả thiết ta có hệ :
Căn cứ vào các phương án ta thấy hai ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Câu 13:Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Vì nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.
Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18.
Theo giả thiết ta có :
. Vậy ancol X là C2H5OH.
Câu 14:Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O
Phương trình phản ứng :
CnH2n + 2O + CuO CnH2nO + H2O + Cu (1)
mol : x → x → x → x → x
Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 Þ x = 0,02
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là 15,5.2 = 31 và có số mol là 0,02.2 = 0,04 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
gam.
Câu 15:Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 53,33%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đặt công thức của ancol là RCH2OH.
Số mol O2 đã tham gia phản ứng là :
Phương trình phản ứng :
2RCH2OH + O2 2RCHO + 2H2O (1)
mol: 0,15 0,075
Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :
R là H, ancol A là CH3OH.
Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là :
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O
- 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
- C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu↓ + H2O
- C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
- C2H5OH C2H4 ↑+ H2O
- C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- CH3OH + CO CH3COOH
- 2CH3OH + O2 2HCHO + 2H2O
- 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
- CH3CH(OH)CH3 + CuO CH3COCH3 + Cu ↓+ H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)