C2H5OH → C2H4 + H2O | C2H5OH ra C2H4 (ethylic alcohol ra etilen)

Phản ứng điều chế ethylic alcohol ra etilen hay C2H5OH ra C2H4 thuộc loại phản ứng tách nước đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải, mời các bạn đón xem:

C2H5OH H2SO41700C C24 ↑+ H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH

C2H5OH 170oC,H2SO4 C2H4 + H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng tách.

2. Điều kiện của phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH

- 170oC.

- Xúc tác: H2SO4 đặc.

3. Cách tiến hành phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH

- Cho khoảng 2ml C2H5OH khan vào ống nghiệm khô có chứa sẵn vài viên đá bọt, sau đó cho thêm từng giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm, lắp lại ống nghiệm theo sơ đồ.

C2H5OH → C2H4 + H2O | C2H5OH ra C2H4 (ethylic alcohol ra etilen)

Đun nóng hỗn hợp phản ứng để không trào lên ống dẫn khí, đốt khí sinh ra ở đầu ống dẫn khí và quan sát hiện tượng.

4. Hiện tượng của phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH

- Khí thoát ra cháy với ngọn lửa sáng.

- Ngoài ra có thể nhận ra sản phẩm sinh ra bằng cách dẫn qua dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. Thấy các dung dịch này đều mất màu.

5. Mở rộng kiến thức về C2H5OH

5.1. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế H của nhóm OH

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Quảng cáo

b. Phản ứng thế nhóm OH

(*) Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

C2H5OH + HBr to C2H5Br + H2O

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

(*) Phản ứng với ancol

Ví dụ:

2C2H5OH 140oC,H2SO4 C2H5OC2H5 + H2O

C2H5OC2H5: điEthyl ete

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là n(n+1)2

c. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

CH3CH2OH 170oC,H2SO4 CH2 = CH2 + H2O

Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành alkene. Tổng quát:

CnH2n + 1OH 170oC,H2SO4 CnH2n + H2O

Quảng cáo

d. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

CH3CH2OH + CuO to CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O

5.2. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

CH2 = CH2 + H2O to,H2SO4 CH3 – CH2 – OH

b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ... lên men.

(C6H10O5)n to,xt,H2O C6H12O6 enzim C2H5OH

5.3. Ứng dụng

ethanol (C2H5OH) có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thể hiện trong hình dưới đây:

C2H5OH → C2H4 + H2O | C2H5OH ra C2H4 (ethylic alcohol ra etilen)

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A. C2H5OH + CH3COOH B. C2H5OH + HBr

Quảng cáo

C. C2H5OH + O2 D. C2H5OH + NaOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

C2H5OH không có tính bazơ, không phản ứng với NaOH.

Câu 2:Độ rượu là

A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.

C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.

D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).

Câu 3:Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :

A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oC

C. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oC

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

CH3-CH2-OH 170oC,H2SO4CH2 = CH2 + H2O

Câu 4:Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ethyl alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là

A. 43,23 lít.

B. 37 lít.

C. 18,5 lít.

D. 21,615 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:

Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml; khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam; số mol C2H5OH = 7646 mol.

Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = 518 mol.

Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol :

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)

Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :

nH2=12(nC2H5OH+nH2O)=21,615 lít.

Câu 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là

A. C3H5OH và C4H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. CH3OH và C2H5OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Đặt công thức trung bình của hai ancol là R¯OH

Phản ứng hóa học:

R¯OH + Na →R¯ONa + 12H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

mR¯OH+mNa=mR¯ONa+mH2

=> mH2=15,6+9,224,5=0,3gam, nH2=0,15 mol

=> nR¯OH=0,3, R¯+17=15,60,3=52R¯=35

Ta thấy 29 < R¯ < 43 => Hai ancol là : C2H5OH và C3H7OH

Câu 6:Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml acetic acid 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam ester. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng ester hoá là

A. 75%.

B. 80%.

C. 85%.

D. Kết quả khác

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nC2H5OH=20.0,92.0,846=0,32 mol; nCH3COOH=0,3 mol; nCH3COOCH3=21,1288=0,24 mol.

Phương trình phản ứng :

CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O (1)

mol: 0,24 0,24 0,24

Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.

Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là:

H=0,240,3.100%=80%.

Câu 7:Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là

A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. C2H5OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

MYMX>1 nên đây là phản ứng tách nước tạo ete.

Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.

Phương trình phản ứng :

2ROH ROR + H2O

Y là ROR. Theo giả thiết ta có :

MYMX=37232R+16R+17=3723R=29R: C2H5

Vậy ancol X là C2H5OH.

Câu 8:Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

A. 24,48 gam.

B. 28,4 gam.

C. 19,04 gam.

D. 23,72 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là :

nC2H5OH=1.35.60%=0,36 mol; nC4H9OH=1.25.40%=0,16 mol.

Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36 + 0,16 = 0,52 mol.

Đặt công thức trung bình của hai ancol là : R¯OH

Phương trình phản ứng :

2R¯OHto, xtR¯OR¯ + H2O (1)

mol: 0,52 → 0,26

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mete=mR¯OHmH2O=0,36.46+0,16.740,26.18=23,72 gam.

Câu 9:Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O.

B. C2H6O.

C. CH4O.

D. C4H8O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

MXMY>1nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18.

Theo giả thiết ta có :

MM18=1,6428M=46. Vậy ancol X là C2H5OH.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu

A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH.

B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH

C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH.

D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi n¯ là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.

CnH2n+1OH + 3n¯2O2n¯ CO2 + (n¯+1) H2O

mol: x →n¯x →(n¯+1)x

nCO2=n¯.x=3,58422,4=0,16 mol (1)

nH2O=(n¯+1)x=3,9618=0,22 mol (2)

Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và n¯ = 2,67.

Ta có: a = (14n¯ + 18).x = (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32gam.

n¯ = 2,67=>hai ancol là C2H5OHC3H7OH

Câu 11: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethyl alcohol. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 60.

B. 58.

C. 30.

D. 48

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng :

C6H12O6 leân men röôïu 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC6H12O6 phaûn öùng=12nCO2=12nCaCO3=12.40100=0,2 mol.

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 75% nên lượng glucose cần cho phản ứng là :

nC6H12O6 ñem phaûn öùng=0,275%=415molnC6H12O6 ñem phaûn öùng=415.180=48 gam.

Câu 12: Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.

B. 30,0.

C. 13,5.

D. 15,0

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng :

C6H12O6 leân men röôïu 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2 (3)

Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng CaCO3­ kết tủa – khối lượng của CO2. Suy ra :

mCO2=mCaCO3mdung dòch giaûm=6,6 gamnCO2=0,15 mol.

Theo (1) ta có :

nC6H12O6 phaûn öùng=12nCO2=0,075 mol.

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucose cần cho phản ứng là :

nC6H12O6 ñem phaûn öùng=0,07590%=112molnC6H12O6 ñem phaûn öùng=112.180=15 gam.

Câu 13:Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ethyl alcohol 46o bằng phương pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml

A. 46,875 ml.

B. 93,75 ml.

C. 21,5625 ml.

D. 187,5 ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có sơ đồ:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là : 150.81%=121,5 gam.

n(C6H10O5)n=1n.nC6H12O6=12nnC2H5OHnC2H5OH=2n.n(C6H10O5)n=2n.121,5162n=1,5 mol.

Thể tích ancol nguyên chất là :

VC2H5OH nguyen chat =1,5.460,8=86,25 mlVC2H5OH 46o =86,250,46=187,5 ml.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên