CrO3 + C2H5OH → CO2 ↑ + Cr2O3 + H2O | CrO3 ra Cr2O3 | C2H5OH ra CO2

Phản ứng CrO3 + C2H5OH hay CrO3 ra Cr2O3 hoặc C2H5OH ra CO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CrO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

4CrO3 + C2H5OH → 2CO2 ↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

Quảng cáo

1. Phương trình hoá học của phản ứng CrO3 tác dụng với C2H5OH

4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

Cách lập phương trình hoá học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

                                  Cr+6O3+C22H5OH  C+4O2+Cr+32O3+H2O

Chất khử: C2H5OH; chất oxi hoá: CrO3.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: 22 2C+4+12e

- Quá trình khử: 2Cr +6+ 6e 2Cr+3

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

1×2×22 2C+4+12e2Cr +6+ 6e 2Cr+3

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

2. Điều kiện để CrO3 tác dụng với C2H5OH

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách tiến hành thí nghiệm

- Nhỏ từ từ dung dịch C2H5OH vào ống nghiệm có chứa CrO3.

Quảng cáo

4. Hiện tượng phản ứng

- Có khí thoát ra và CrO3 bị khử tạo thành Cr2O3.

5. Crom(VI) oxit (CrO3)

- Là chất rắn, màu đỏ thẫm.

CrO3 + C2H5OH →  CO2 ↑ + Cr2O3 + H2O | CrO3 ra Cr2O3 | C2H5OH ra CO2

- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7

Những axit này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.

- CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)2                     B. Cr2O3               C. Cr(OH)3                     D. Al2O3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Quảng cáo

Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.

Câu 2: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

A. 13,5 gam.                                      B. 27,0 gam.                  

C. 54,0 gam.                                      D. 40,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nCr = 78 : 52 = 1,5 mol

2Al + Cr2O3 t°Al2O3+ 2Cr1,5                                                 1,5      mol

→ mAl = 1,5.27 = 40,5 gam.

Câu 3: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

A. 29,4 gam                    B. 59,2 gam.                  

C. 24,9 gam.                   D. 29 6 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 →  3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Theo phương trình: nK2Cr2O7=16nFeSO4= 0,1 mol

mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam

Quảng cáo

Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là

A. 7,84.                B. 4,48.                C. 3,36                 D. 10,08

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mAl trước phản ứng =mXmCr2O3

mAl trước phản ứng = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

2Al    + Cr2O3 t°Al2O3+ 2Cr0,2     0,1           0,1          0,2   mol

Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

2Al + 6HCl  2AlCl3+ 3H20,1                                        0,15  mol

Cr + 2HCl  CrCl2+ H20,2                                 0,2   mol

V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít

Câu 5: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

A. 1,00M              B. 1,25M              C. 1,20M              D. 1,40M

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol CrCl3 là x (mol)

nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3= 0,1 mol

CrCl3+ 3NaOH  CrOH3+ 3NaCl x           3x        x                 3x     mol

CrOH3     +     NaOH  NaCrO2+ 2H2O0,4 3x          0,4 3x        

 nCr(OH)3  = x – (0,4 – 3x) = 0,1

→ x = 0,125

CM  CrCl3= 1,25M

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2CrO3 +  2NH3 t°Cr2O3 + N2 + 3H2O.

B. 4CrO3 + 3Ct°2Cr2O3+ 3CO2.

C.  4CrO3 + C2H5OHt°2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.

D.  2CrO3 + SO3t°Cr2O7 + SO2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CrO3 là chất có tính oxi hóa mạnh nên không phản ứng với SO3

Câu 7: Nung nóng 1,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là

A. 11,20 lít                     B. 16,80 lít                     C. 26,88 lít                     D. 13,44 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án D

4CrO3 420°C2Cr2O3+ 3O21                                                0,75         mol

Thể tích khí O2 thực tế thu được là:

V = 0,75.22,4.80% = 13,44 lít.

Câu 8: Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:

A. Cr2O3, CrO, CrO3.                                         B. CrO3, CrO, Cr2O3.             

C. CrO, Cr2O3, CrO3.                          D. CrO3, Cr2O3, CrO.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ

CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.

Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.

Câu 9: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.

B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A. Đúng

B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.

C. Đúng

D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O2CrO42- (màu vàng) + 2H+

Câu 10: Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau

- Tính oxi hóa rất mạnh.

- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7.

- Tan trong dung dịch kiềm tạo thành anion RO42- có màu vàng. Oxit đó là

A. SO3                            B.  CrO3               C. Cr2O3                        D. Mn2O7

Hướng dẫn giải

Đáp án B

+) Oxit CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh.

+) Cr2O3 tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7

CrO3+H2OH2CrO42CrO3+H2OH2Cr2O7

+) CrO3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành ion RO42- có màu vàng.

CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-crom-cr.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên