CrO3 + H2O → H2CrO4 | CrO3 ra H2CrO4
Phản ứng CrO3 + H2O hay CrO3 ra H2CrO4 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CrO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CrO3 + H2O → H2CrO4
1. Phương trình phản ứng CrO3 tác dụng với nước
CrO3 + H2O → H2CrO4
2. Hiện tượng của phản ứng CrO3 tác dụng với nước
- Chất rắn màu đỏ thẫm CrO3 tan dần trong dung dịch và dung dịch có màu vàng.
3. Cách tiến hành phản ứng CrO3 tác dụng với nước
- Cho oxit CrO3 vào cốc thuỷ tinh sau đó cho nước vào.
4. Mở rộng về Crom(VI) oxit (CrO3)
- Là chất rắn, màu đỏ thẫm.
- CrO3là một acidic oxide, tác dụng với nước tạo ra axit:
CrO3 + H2O → H2CrO4
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
Những axit này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.
- CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2CrO3 + 2NH3 Cr2O3 + N2 + 3H2O.
B. 4CrO3 + 3C 2Cr2O3+ 3CO2.
C. 4CrO3 + C2H5OH2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.
D. 2CrO3 + SO3 Cr2O7 + SO2.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
CrO3 là chất có tính oxi hóa mạnh nên không phản ứng với SO3
Câu 2: Nung nóng 1,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là
A. 11,20 lít B. 16,80 lít C. 26,88 lít D. 13,44 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Thể tích khí O2 thực tế thu được là:
V = 0,75.22,4.80% = 13,44 lít.
Câu 3: Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
A. Cr2O3, CrO, CrO3.B. CrO3, CrO, Cr2O3.
C. CrO, Cr2O3, CrO3. D. CrO3, Cr2O3, CrO.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CrO3có tính oxi hóa mạnh, là acidic oxide nên có khả năng tác dụng với bazơ
CrO có tính khử, là basic oxide nên có khả năng tác dụng với axit.
Cr2O3là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.
Câu 4: Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
A. Đúng
B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.
C. Đúng
D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O 2CrO42- (màu vàng) + 2H+
Câu 5: Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo thành anion RO42- có màu vàng. Oxit đó là
A. SO3 B. CrO3 C. Cr2O3 D. Mn2O7
Hướng dẫn giải
Đáp án B
+) Oxit CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh.
+) Cr2O3 tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7
+) CrO3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành ion RO42- có màu vàng.
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
Câu 6: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)2 B. Cr2O3 C. Cr(OH)3 D. Al2O3
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Cr(OH)2chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.
Câu 7: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 13,5 gam. B. 27,0 gam.
C. 54,0 gam. D. 40,5 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nCr = 78 : 52 = 1,5 mol
→ mAl = 1,5.27 = 40,5 gam.
Câu 8: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là
A. 29,4 gam B. 59,2 gam.
C. 24,9 gam. D. 29 6 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án A
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Theo phương trình: = 0,1 mol
→ = 0,1.294 = 29,4 gam
Câu 9: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36 D. 10,08
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: mAl trước phản ứng =
mAl trước phản ứng = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam
nAl = 0,3 mol; = 0,1 mol
Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr
V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít
Câu 10: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:
A. 1,00M B. 1,25M C. 1,20M D. 1,40M
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Gọi số mol CrCl3 là x (mol)
nNaOH = 0,4 mol; = 0,1 mol
dư = x – (0,4 – 3x) = 0,1
→ x = 0,125
= 1,25M.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
- CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
- 4CrO3 + 3S → 3SO2 ↑ + 2Cr2O3
- 2CrO3 + C2H5OH → 2CO2 ↑ + Cr2O3+ 3H2O
- 2CrO3 + 2NH3 → N2 ↑ + Cr2O3 + 3H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)