NaNO3 + Al + H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + N2 ↑ + H2O | NaNO3 ra Na2SO4 | NaNO3 ra N2 | Al ra Al2(SO4)3
Phản ứng NaNO3 + Al + H2SO4 hay NaNO3 ra Na2SO4 hoặc NaNO3 ra N2 hoặc Al ra Al2(SO4)3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaNO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O
Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt H2SO4, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và K2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra.
B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Al tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Al không phản ứng với NaNO3 và K2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Cho Al vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 thấy thu được khí N2. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là
A. 6. B. 32. C. 34. D. 36.
Hướng dẫn giải
6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑+ 18H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí N2 ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 là
A. 1,12 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có 10.nN2 = 3.nAl = > nN2 = 0,03 mol
V = 0.03.22,4= 0,672 lít.
Đáp án B.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Phản ứng nhiệt phân: 2NaNO3 -to→ 2NaNO2 + O2 ↑
- 2NaNO3 + 3Cu + 8HCl → 2NaCl + 3CuCl2 + 2NO ↑ + 4H2O
- 2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O
- 2NaNO3 + 3Mg + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3MgSO4 + 2NO ↑ + 4H2O
- 2NaNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO ↑ + 4H2O
- 2NaNO3 + 2Fe + 4H2SO4 → Na2SO4 + Fe2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O
- NaNO3 + Fe + 4HCl → NaCl + FeCl3 + NO ↑ + 2H2O
- 2NaNO3 + 3Mg + 8HCl → 2NaCl + 3MgCl2 + 2NO ↑ + 4H2O
- 2NaNO3 + 3Zn + 8HCl → 2NaCl + 3ZnCl2 + 2NO ↑ + 4H2O
- 2NaNO3 + 5Mg + 12HCl → 2NaCl + 5MgCl2 + N2 ↑ + 6H2O
- 2NaNO3 + 5Mg + 6H2SO4 → Na2SO4 + 5MgSO4 + N2 ↑ + 6H2O
- 2NaNO3 + 2Al + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO ↑ + 4H2O
- NaNO3 + Al + 4HCl → NaCl + AlCl3 + NO ↑ + 2H2O
- 6NaNO3 +10 Al + 36HCl → 6NaCl + 10AlCl3 + 3N2 ↑ + 18H2O
- NaNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + NaHSO4
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)