O2 + CaS → CaSO4 | CaS ra CaSO4
Phản ứng O2 hay CaS ra CaSO4 thuộc loại phản ứng hóa hợp, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaS có lời giải, mời các bạn đón xem:
2O2 + CaS → CaSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 700- 800oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaS tác dụng với oxi ở nhệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi sunfua phản ứng tạo thành chất rắn canxi sunfat
Bạn có biết
BaS cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Vì thạch cao không ăn được.
Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaSO4. D. Ca3(PO4)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
C. Đá vôi (CaCO3)
D. Vôi sống CaO
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 3CaS + 2H3PO4 → Ca2(PO4)2 + 3H2S ↑
- CaS + 2HCl → CaCl2 + H2S ↑
- CaS + H2SO4 → CaSO4 ↓ + H2S ↑
- CaS + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2S ↑
- CaS + CO2 + H2O → CaCO3 ↓ + H2S ↑
- CaS + HBr → CaBr2 + H2S ↑
- H2S + CaS → Ca(HS)2
- CaS → Ca + S
- H2O + CaS → Ca(OH)2 + H2S ↑
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)