P + KClO3 → KCl + P2O5
Phản ứng P + KClO3 ra P2O5 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về P có lời giải, mời các bạn đón xem:
6P + 5KClO3 5KCl + 3P2O5
1. Phương trình phản ứng giữa P và KClO3
6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
2. Điều kiện phản ứng giữa P và KClO3
- Phản ứng xảy ra ở ngay điều kiện thường.
3. Hiện tượng phản ứng
- Phản ứng nổ, có nhiều khói.
4. Cách tiến hành phản ứng
Trộn bột P và bột KClO3 sau đó gói vào giấy rồi đập nhẹ.
4. Cân bằng phản ứng P tác dụng với KClO3
Phản ứng hoá học được cân bằng:
6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
5. Mở rộng tính chất hoá học của P
- Độ âm điện P < N nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững.
- P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.
- Các mức số oxi hóa của P là: -3, 0, +3, +5.
⇒ P thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hóa học.
5.1. Tính oxi hoá
- Tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại.
Thí dụ:
5.2. Tính khử
- Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh … cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác.
+ Tác dụng với oxi
Thiếu oxi: 4P + 3O2 2P2O3
Dư oxi: 4P + 5O2 2P2O5
+ Tác dụng với clo
Thiếu clo: 2P + 3Cl2 2PCl3
Dư clo: 2P + 5Cl2 2PCl5
+ Tác dụng với hợp chất: P dễ dàng tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7, …
6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Tính trong 1 mol tinh thể.
Câu 2: Tìm phương trình hóa học viết sai?
A. 2P + 3Ca Ca3P2
B. 4P + 5O2(dư) 2P2O5
C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl
D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
D sai vì P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 3: Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây
A. Cl2.
B. O2.
C. Ca.
D. S.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánC
P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử, số oxi hóa giảm sau phản ứng
Câu 4:Photpho có mấy dạng thù hình quan trọng nhất:
A. 3 dạng: photpho đỏ, photpho trắng và photpho vàng
B. 2 dạng: photpho đỏ và photpho trắng
C. 1 dạng photpho đỏ
D. 1 dạng photpho trắng
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả photpho trắng và photpho đỏ.
Câu 5: Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là
A.quặng xiđerit.
B.quặng pirit.
C.protein thực vật.
D.cơ thể người và động vật.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Photpho trong tự nhiên có nhiều trong protein thực vật.
Câu 6:Magie photphua có công thức là
A. Mg2P2O7
B. Mg2P3
C. Mg3P2
D. Mg3(PO4)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Công thức của magie photphua là Mg3P2.
Câu 7: Khi cho 0,25 mol P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH. Để thu được 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 thì giá trị x phải thuộc khoảng
A. 0 < x < 0,5
B. 0,5 < x < 1
C. 0,25 < x < 0,5
D. 1 < x < 1,5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Để thu được 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 thì
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
→ dư = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
Phản ứng trung hòa:
Câu 9: Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP theo lí thuyết =
Do H = 90% → mP thực tế thu được =
Câu 10: Nung 1000 gam loại quặng photphorit chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 77,5% với C và SiO2 đều lấy dư ở 1000oC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng P thu được là
A. 310 gam.
B. 148 gam.
C. 155 gam.
D. 124 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bảo toàn nguyên tố photpho ta có:
Câu 11: Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là
A. -3, +3, +5.
B. -3, +3, +5, 0.
C. +3, +5, 0, +1.
D. -3, 0, +1, +3, +5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là -3, +3, +5.
Câu 12: Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là
A. CaP2.
B. Ca2P3.
C. CaP.
D. Ca3P2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
2P + 3Ca Ca3P2
Câu 13: Hai khoáng vật chính của photpho là:
A. Apatit và hematit
B. Pirit và photphorit
C. Apatit và photphorit
D. Manhetit và apatit
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Hai khoáng vật chính chứa P là apatit (3Ca3(PO4)2.CaF2) và photphorit (3Ca3(PO4)2).
Câu 14: Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm nào sau đây:
A. PCl3
B. PCl5
C. PCl2
D. PCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2P + 5Cl2 2PCl5
Câu 15:Nhận định nào sau đây đúng?
A. Số oxi hóa củaphotpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5 nên photpho chỉ có tính khử.
B. Photpho có thể giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3 nên photpho chỉ có tính oxi hóa.
C. Số oxi hóa của photpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5, có thể giảm từ 0 đến -3 nên photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
D. Photpho rất trơ về mặt hóa học nên không thay đổi số oxi hóa trong phản các phản ứng hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
A và B sai vì photpho có các mức oxi hóa có thể có là: -3, 0, +3, +5 → P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
C đúng.
D sai vì P trắng có cấu trúc kém bền nên hoạt động hóa học mạnh → Có sự thay đổi số oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
Câu 16:Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng là:
A. Mặc dù độ âm điện của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ là do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
B. Nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho là do nitơ có độ âm điện kém hơn photpho.
C. Ở nhiệt độ thường, cảnitơ và photpho đều trơ về mặt hóa học.
D. Nitơ có độ âm điện nhỏ hơn photpho nên hoạt động hóa học mạnh hơn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ mặc dù có độ âm điện nhỏ hơn vì liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai?
A. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
B. Photpho trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng.
C. Cellulose là chất rắn, dạng sợi, màu xanh, dễ tan trong nước.
D. Photpho đỏ có cấu trúc bằng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
C sai vì Cellulose là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không dễ tan trong nước.
Câu 18: Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Bảo toàn nguyên tố P ta được:
và
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là:
Câu 19:Ứng dụng nào sau đây không phải của photpho?
A. Sản xuất diêm.
B. Sản xuất bom.
C. Sản xuất phosphoric acid.
D. Sản xuất nitric acid.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất phosphoric acid, phần còn lại chủ yếu được dùng để sản xuất diêm, ngoài ra còn được dùng với mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…
Câu 20: Cho photpho tác dụng với các chất sau: Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất ở trên?
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
P phản ứng được với cả 6 chất trên.
2P + 3Ca Ca3P2
4P + 5O2 2P2O5
2P + 5Cl2 2PCl5
6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2P + 5H2SO4 đặc 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
- 2P + 3Cl2 2PCl3
- 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O
- P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
- H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)