P2O5 + H2O → H3PO4 | P2O5 ra H3PO4
Phản ứng P2O5 + H2O hay P2O5 ra H3PO4 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về P2O5 có lời giải, mời các bạn đón xem:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường
Cách thực hiện phản ứng
Cho P2O5 tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Chất rắn màu trắng P2O5 tan dần
Bạn có biết
P2O5 là chất khói màu trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường được dùng để làm khô các chất.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit
D. diphosphorus pentoxide
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tên gọi của P2O5 là diphosphorus pentoxide
Ví dụ 2: Cho P2O5 vào cốc nước có sẵn quỳ tím. Sau phản ứng hiện tượng xảy ra là
A. không hiện tượng
B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ
C. quỳ tím chuyển sang màu xanh
D. quỳ tím mất màu
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Ví dụ 3: Hòa tan 7,1 gam P2O5 vào 193,8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là
A. 4,88
B. 9,76
C. 2,44
D. 5,06
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
mol
mdd = 193,8 + 7,1 = 200,9 gam
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
= 0,1 mol
⇒ = 0,1. 98 = 9,8 gam
⇒ C% = = 4,88%
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
- 2P + 3Cl2 2PCl3
- 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O
- P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
- 6P + 5KClO3 5KCl + 3P2O5
- H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)