SBT Tiếng Anh 7 Right on Grammar Bank Unit 2 (trang 66, 67, 68)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2 trang 66, 67, 68 trong Unit 2: Fit for life sách Right on 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 2.
- Bài 26 trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 27 trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 28 trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 29a trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 29b trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 30 trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 31 trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 32 trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 33 trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 34 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 35 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 36 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
- Bài 37 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Grammar Bank Unit 2
SBT Tiếng Anh 7 Right on Grammar Bank Unit 2 (trang 66, 67, 68)
26 (trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. I joined/ am joining a gym yesterday.
2. Mia went/ goes jogging last weekend.
3. Emma didn’t watch/ isn’t watching the match last night.
4. Did/Do you enjoy the yoga class last week?
5. Our team wins/won the ice hockey competition last year.
Đáp án:
1. joined |
2. went |
3. didn’t watch |
4. Did |
5. won |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã tham gia một phòng tập thể dục ngày hôm qua.
2. Mia đã đi chạy bộ vào cuối tuần trước.
3. Emma đã không xem trận đấu tối qua.
4. Bạn có thích lớp học yoga tuần trước không?
5. Đội của chúng tôi đã chiến thắng trong cuộc thi khúc côn cầu trên băng năm ngoái.
27 (trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Put the verbs in brackets into the Past Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc vào Quá khứ đơn.)
1. _____ (you/see) Tom last weekend?
2. She _____ (not/come) to the tennis lesson yesterday afternoon.
3. We _____ (ride) our bikes to school last Friday.
4. _____ (your team/win) the football match yesterday?
5. He _____ (not/buy) new trainers last weekend.
Đáp án:
1. Did you see
2. didn’t come
3. rode
4. Did your team win
5. didn’t buy
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có gặp Tom vào cuối tuần trước không?
2. Cô ấy đã không đến buổi học tennis vào chiều hôm qua.
3. Chúng tôi đạp xe đến trường vào Thứ Sáu tuần trước.
4. Đội của bạn có thắng trong trận đấu bóng đá ngày hôm qua không?
5. Anh ấy đã không mua huấn luyện viên mới vào cuối tuần trước.
28 (trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the dialogue with the Past Simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc đối thoại với Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. Did you have |
2. didn’t want |
3. went |
4. did you do |
5. tried |
6. didn’t shoot |
7. didn’t miss |
8. was |
9. had |
10. won |
Hướng dẫn dịch:
A: Chào Liz! Bạn đã có một ngày thư giãn vào hôm qua?
B: Thực sự không! Chúng tôi không muốn ở nhà, vì vậy chúng tôi đã đến trung tâm thể thao.
A: Bạn đã làm gì ở đó?
B: Chúng tôi đã thử một lớp học bắn cung. Nó thật tuyệt! Tôi đã không bắn thẳng được mũi tên của tôi, nhưng ít nhất thì tôi đã không bỏ quên mục tiêu!
A: Còn anh trai bạn thì sao?
B: Anh ấy sợ hãi ban đầu, nhưng cuối bài học chúng tôi đã có một trận đấu và anh ấy đã thắng!
29a (trang 66 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the text with the Past Simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với Thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. started |
2. didn’t call |
3. created |
4. wrote |
5. discovered |
6. travelled |
7. visited |
8. talked |
9. became |
10. went |
Hướng dẫn dịch:
Yoga chắc hẳn đã bắt đầu khoảng 5000 năm trước ở Ấn Độ, nhưng mọi người không gọi nó là yoga cho đến một nghìn năm sau đó. Khoảng 500 năm trước công nguyên, một nhóm người đã tạo ra một cuốn sách được gọi là Gita. Tuy nhiên, cuốn sách nói chúng ta nhiều thứ về yoga. Cuốn sách quan trọng nhất về yoga được viết bởi người đàđàoong gọi là Patanjali. Anh ta đã ghi chú nhiều thông tiên về yoga vào thế kỉ thứ 2, và ngày nay chúng ta vẫn sử dụng ý tưởng của anh ta.
Vào thế kỉ thứ 19, mọi người từ miềm Tây đã khám pha ra yoga khi họ du lịch đến Ấn Độ. Sau đó vào năm 1883, một người đàn ông Ấn Độ tên là Swami Vivekananda đã đến thăng châu Âu và nước Mỹ đã nói về yoga. Nhiều người bắt đầu hứng thú về ý tưởng này, và một vài người đã đến Ấn Độ để học nhiều hơn về nó.
Ngày nay, thật đơn giản để tìm thấy lớp học yoga trên cộng đồng và những trung tâm thể thao trên toàn thế giới. Nó tốt cho cơ thể con người và suy nghĩ, và mọi người có thể tập nó.
29b (trang 66 sách bài tập Tiếng anh 7 Rigth on!) Form questions about the text. Then answer them. (Đặt câu hỏi về văn bản. Sau đó trả lời chúng.)
Đáp án:
1. When did yoga start?
Yoga started about 5000 years ago.
2. What did people create around 500 B.C.E?
They created a book called The Gita.
3. What did Patanjali do?
He wrote down a lot of information about yoga.
4. When did people from the West discover yoga?
They discovered yoga in 19th century.
5. Where did Swami Vivekananda come from?
He came from India.
Hướng dẫn dịch:
1. Tập yoga bắt đầu từ khi nào?
Yoga bắt đầu cách đây khoảng 5000 năm.
2. Con người đã tạo ra gì vào khoảng năm 500 trước Công nguyên?
Họ đã tạo ra một cuốn sách có tên là The Gita.
3. Patanjali đã làm gì?
Anh ấy đã viết ra rất nhiều thông tin về yoga.
4. Người phương Tây khám phá ra yoga khi nào?
Họ phát hiện ra yoga vào thế kỷ 19.
5. Swami Vivekananda đến từ đâu?
Anh ấy đến từ Ấn Độ.
30 (trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. Susan didn’t use/ used to go to the gym so often.
2. I used/use to like eating fast food, but not anymore.
3. Peter used to/ didn’t use to swim. He was afraid of water.
4. My parents used to have/had a motorbike.
5. We didn’t use/didn’t used to live in the city.
6. I used to/ didn’t use to have got long hair, but now my hair is short.
7. Sally used to/didn’t use to be a shy girl, but now she talks a lot.
8. I used to/didn’t use to play with dolls. I had no dolls.
Đáp án:
1. use |
2. used |
3. didn’t use to |
4. have |
5. didn’t use |
6. used to |
7. used to |
8. didn’t use to |
Hướng dẫn dịch:
1. Susan không thường xuyên đến phòng tập thể dục.
2. Tôi từng thích ăn đồ ăn nhanh, nhưng giờ không còn nữa.
3. Peter không sử dụng để bơi. Anh sợ nước.
4. Bố mẹ tôi từng có một chiếc xe máy.
5. Chúng tôi không sử dụng để sống trong thành phố.
6. Tôi đã từng để tóc dài, nhưng bây giờ tóc tôi ngắn.
7. Sally từng là một cô gái nhút nhát, nhưng bây giờ cô ấy nói rất nhiều.
8. Tôi không từng chơi với búp bê. Tôi không có búp bê.
31 (trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. A: Did you use to play in the park?
B: No, I didn’t/used to.
2. A: Did Amy used/use to come here with her friends?
B: No, she didn’t.
3. A: I didn’t used/use to like English lessons.
B: I know, but now you want to live in the UK!
4. A: Did she use/used to ride her like to school?
B: Yes, she did.
5. A: Did your grandma use to work/worked in the bank?
B: No, she didn’t.
Đáp án:
1. didn’t |
2. use |
3. use |
4. use |
5. work |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn đã từng chơi trong công viên?
B: Không, tôi không có.
2. A: Amy có từng đến đây với bạn bè của cô ấy không?
B: Không, cô ấy không.
3. A: Tôi không thích các bài học tiếng Anh.
B: Tôi biết, nhưng bây giờ bạn muốn sống ở Vương quốc Anh!
4. A: Cô ấy đã từng chở cô ấy đi học như thế nào?
B: Vâng, cô ấy đã làm.
5. A: Bà của bạn có từng làm việc trong ngân hàng không?
B: Không, cô ấy không.
32 (trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the sentences with used to and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với used to và các động từ trong ngoặc.)
1. Sarah _____ (not/travel) abroad when she was young.
2. She _____ (visit) her grandparents in Wales every summer.
3. She _____ (play) on the beach with her cousins.
4. They _____ (go) swimming in the sea.
5. They _____ (not/take) a snack with them.
6. Their grandad _____ (buy) them ice cream every afternoon.
7. Sarah _____ (not/argue) with her cousins at all.
8. They _____ (have) a wonderful time together.
Đáp án:
1. didn’t use to travel
2. used to visit
3. used to play
4. used to go
5. didn’t use to take
6. used to buy
7. didn’t use to argue
8. used to have
Hướng dẫn dịch:
1. Sarah đã không du lịch nước ngoài khi cô ấy còn nhỏ.
2. Cô ấy thường đến thăm ông bà của cô ấy ở Wales vào mỗi mùa hè.
3. Cô ấy đã từng chơi trên bãi biển với những người anh em họ của cô ấy.
4. Họ từng đi bơi ở biển.
5. Họ đã không sử dụng để đi ăn nhẹ với họ.
6. Ông của họ sử dụng để mua cho họ kem mỗi buổi chiều.
7. Sarah không hề tranh cãi với anh em họ của mình.
8. Họ từng có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.
33 (trang 67 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Look at the table. Write questions and answers about Tom when he was five as in the example. Use used to or didn’t use to. (Nhìn vào bảng. Viết câu hỏi và câu trả lời về Tom khi anh ấy 5 tuổi như trong ví dụ. Sử dụng used to hoặc didn’t use to.)
Đáp án:
1. Did Tom use to live on a farm?
No, he didn’t. He used to live in the city.
2. Did Tom use to take care of a cat?
No, he didn’t. He used to take care of a dog.
3. Did Tom use to like mushrooms?
No, he didn’t. He used to like carrots.
4. Did Tom use to speak Greek?
No, he didn’t. He used to speak English.
5. Did Tom used to play football?
No, he didn’t. He used to play basketball.
Hướng dẫn dịch:
1. Có phải Tom đã từng sống trong một trang trại?
Không, anh ấy không làm vậy. Anh ấy từng sống ở thành phố.
2. Tom có từng chăm sóc một con mèo không?
Không, anh ấy không làm vậy. Anh ấy đã từng chăm sóc một con chó.
3. Tom đã từng thích nấm?
Không, anh ấy không làm vậy. Anh ấy đã từng thích cà rốt.
4. Tom có sử dụng để nói tiếng Hy Lạp không?
Không, anh ấy không làm vậy. Anh ấy đã từng nói tiếng Anh.
5. Tom có từng chơi bóng đá không?
Không, anh ấy không làm vậy. Anh ấy từng chơi bóng rổ.
34 (trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Put the words in the correct column. (Đặt các từ trong cột chính xác.)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
onion: củ hành
apple: quả táo
egg: trứng
carrot: củ cà rốt
biscuit: bánh quy
sugar: đường
milk: sữa
rice: cơm
cheese: phô mai
35 (trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the shopping list with the words in brackets in the correct form. (Hoàn thành danh sách mua sắm với các từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
Đáp án:
1. apples
2. spinach
3. oranges
4. potatoes
5. mushrooms
6. butter
7. eggs
8. bread
9. flour
Hướng dẫn dịch:
apple: quả táo
spinash: rau chân vịt
orange: cam
potato: khoai tây
mushroom: nấm
butter: bơ
egg: trứng
bread: bánh mì
flour: bột mì
36 (trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Choose the correct option. (Chọn phương án chính xác.)
1. There’s only a little/much/a few milk in the fridge. We need to buy some.
2. How many/much/few carrots have we got?
3. I/m afraid there’s very few/little/much jam left in the jar.
4. There isn’t much/many/little tea, I’m afraid. Shall we buy some?
5. Judith’s got little/few/a few eggs. She can make a cake.
6. Have we got some/any/many orange juice?
7. Don’t buy too many/much/few potatoes.
8. There are little/some/any apples in the kitchen.
9. Can I have no/any/some spinash and a cabbage, please?
10. Chloe’s got very little/a lot of/ too much mushrooms on her pizza.
Đáp án:
1. a little |
2. many |
3. little |
4. much |
5. a few |
6. any |
7. many |
8. some |
9. some |
10. a lot of |
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ có một ít sữa trong tủ lạnh. Chúng tôi cần mua một số.
2. Chúng ta có bao nhiêu củ cà rốt?
3. Tôi e rằng còn rất ít mứt trong lọ.
4. Không có nhiều trà, tôi sợ. Chúng ta sẽ mua một ít?
5. Judith’s có một vài quả trứng. Cô ấy có thể làm một chiếc bánh.
6. Chúng ta đã có nước cam chưa?
7. Đừng mua quá nhiều khoai tây.
8. Có một số quả táo trong nhà bếp.
9. Làm ơn cho tôi một ít spinash và bắp cải được không?
10. Chloe có rất nhiều nấm trên chiếc bánh pizza của cô ấy.
37 (trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the dialogue with any (x2), some, few, little, lot, much and many. (Hoàn thành đoạn hội thoại với any (x2), some, few, little, lot, much và many.)
Đáp án:
1. some |
2. any |
3. few |
4. lot |
5. any |
6. many |
7. little |
8. much |
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi dự định sẽ đi đến siêu thị. Bạn có cần thứ gì không?
B: Có, bạn có thể lấy vài chai sữa không? Không có bất cứ thứ gì trong tủ lạnh sáng nay.
A: Để tôi ghi chú lại. Được rồi. Còn thứ gì không?
B: Bạn có thể lấy một vài quả trứng nữa không?
A: Tôi nghĩ chúng ta cần nhiều trứng.
B: Sally đã dùng chúng cho bánh nướng nhỏ của cô ấy. Chúng ta không còn bất cứ thứ gì bây giờ.
A: Được rồi tiếp theo. Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?
B: Sáu là đủ. Ồ, và chúng ta chỉ có một ít bột mì. Hãy để nó vào danh sách.
A: Bao nhiêu thế?
B: Một túi. Đó là tất cả.
A: Ồ, gặp bạn sau nhé.
Lời giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 2: Fit for life hay khác:
Unit 2 Vocabulary (trang 16 SBT Tiếng Anh 7): Do the crossword. (Giải ô chữ.)...
Unit 2c. Vocabulary (trang 18 SBT Tiếng Anh 7): Label the pictures. (Điền vào các hình ảnh.)...
Unit 2e. Grammar (trang 20 SBT Tiếng Anh 7): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)...
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on! hay khác:
- SBT Tiếng Anh 7 Unit 1: My world
- SBT Tiếng Anh 7 Revision (Units 1 - 2)
- SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice A
- SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Art & Music
- SBT Tiếng Anh 7 Unit 4: All things high-tech
- SBT Tiếng Anh 7 Revision (Units 3 - 4)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Right on
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 7 Right on.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều