Công thức hiđroxit cao nhất hay nhất - Hóa học lớp 10
Bài viết Công thức hiđroxit cao nhất hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức hiđroxit cao nhất từ đó biết cách làm bài tập về hiđroxit cao nhất.
Công thức hiđroxit cao nhất hay nhất
Ta đã biết trong một chu kỳ khi đi từ trái qua phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần. Vậy cách xác định hiđroxit cao nhất của các nguyên tố nhóm A là như thế nào? Bài viết này sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này.
1. Công thức hiđroxit cao nhất
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với hiđroxit của nguyên tố nhóm A = số thứ tự nhóm.
Giả sử n là số thứ tự nhóm A. Ta có:
+ Nếu R là kim loại (n = 1, 2, 3): Công thức hiđroxit cao nhất là R(OH)n
+ Nếu R là phi kim (n = 4, 5, 6, 7): Từ công thức ban đầu R(OH)n chuyển thành HnROn.
Sau đó tiếp tục trừ đi số nguyên lần phân tử nước (H2O) đến khi công thức tới dạng HROx hoặc H2ROx thì ngưng vì nó không còn dư nước để trừ nữa.
Trừ một số trường hợp đặc biệt như: H3PO4; …
Ví dụ: Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl. Viết công thức hiđroxit cao nhất của các nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
+) 11Na (1s22s22p63s1) → Na thuộc chu kì 3, nhóm IA → n = 1
→ Công thức hiđroxit cao nhất là NaOH.
+) 13Al (1s22s22p63s23p1) → Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA → n = 3
→ Công thức hiđroxit cao nhất là Al(OH)3.
+) 17Cl (1s22s22p63s23p5) → Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIA → n = 7
Cl(OH)7 H7ClO7 HClO4.3H2O
→ Công thức hiđroxit cao nhất là HClO4
2. Bạn nên biết
- Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Oxit |
Na2O Oxit bazơ |
MgO Oxit bazơ |
Al2O3 Oxit lưỡng tính |
SiO2 Oxit axit |
P2O5 Oxit axit |
SO3 Oxit Axit |
Cl2O7 Oxit axit |
Hidroxit |
NaOH Bazơ mạnh kiềm |
Mg(OH)2 Bazơ yếu |
Al(OH)3 Hiđroxit lưỡng tính |
H2SiO3 Axit yếu |
H3PO4 Axit trung bình |
H2SO4 Axit mạnh |
HClO4 Axit rất mạnh |
Bazơ |
Axit |
- Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng dần, tính axit giảm dần.
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho các nguyên tố sau: K( Z =19) , Mg( Z =12), S( Z = 16). Công thức hiđroxit tương ứng là:
A. KOH, MgOH, H2SO4 . B. K(OH)2, MgOH, H2SO4.
C. KOH, Mg(OH)2, H2SO3. D. KOH, Mg(OH)2, H2SO4.
Hướng dẫn:
+) K (Z =19). Cấu hình electron của K là: 1s22s22p63s23p64s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA.
→ Công thức hiđroxit cao nhất là KOH.
+) Mg (Z =12). Cấu hình electron của Mg là: 1s22s22p63s2 → Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
→ Công thức hiđroxit cao nhất là Mg(OH)2.
+) S (Z = 16). Cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4 → S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
S(OH)6 <-> H6SO6 <-> H2SO4.2H2O
→ Công thức hiđroxit cao nhất là: H2SO4
→ Chọn D.
Câu 2: Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố có dạng HRO4. Biết R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74%H theo khối lượng. Nguyên tố R là
A. P. B. I. C. Br. D. Cl.
Hướng dẫn
Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố có dạng HRO4
Giả sử gọi: n là số thứ tự nhóm A; n = 4, 5, 6, 7.
y là số nguyên lần phân tử nước.
Ta có:
HRO4.yH2O = R(OH)n
Bảo toàn nguyên tố H → 1 +2y = n
Bảo toàn nguyên tố O → 4 + y = n
→ 1 + 2y = 4 + y → y = 3, n = 7
→ R thuộc nhóm VIIA.
%mH = 2,74% =
→ mR 35,5 (g/mol) → R là Cl
→ Chọn D
Câu 3: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Hiđroxit cao nhất của nó chứa 3,226% H (theo khối lượng ). Nguyên tố R là
A. Si B. C C. S D. Ca
Hướng dẫn
Hợp chất khí với hiđro của R là: RH4
→ R thuộc nhóm IVA
→ R(OH)4 <-> H4RO4 <-> H2RO3.H2O
→ Công thức hiđroxit cao nhất có dạng H2RO3
%mH = 3,226% =.100
→ MR ≈12 (g/mol) → R là cacbon (C)
→ Chọn B.
Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 10 quan trọng hay khác:
Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A
Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12