Công thức tính ảnh ảo (hay, chi tiết)
Công thức tính ảnh ảo (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính ảnh ảo Vật Lí lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính ảnh ảo.
1. Định nghĩa
- Thấu kính hội tụ hay còn gọi là thấu kính lồi, có rìa mỏng. Thấu kính có tác dụng khi các chùm tia sáng song song đi qua kính sẽ được hội tụ tại một tâm nhất định tùy theo hình dạng của thấu kính.
- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính hội tụ:
+ Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F' của thấu kính.
+ Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính
- Thấu kính phân kì hay còn gọi là thấu kính lõm, có rìa dày. Thấu kính có tác dụng làm phân kì chùm sáng song song đi qua thấu kính.
- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính phân kì:
+ Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F' của thấu kính.
+ Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính
Các trường hợp tạo ảnh của hai loại thấu kính (chỉ xét vật thật)
Ảnh |
Thấu kính hội tụ f > 0 |
Thấu kính phân kì f <0 |
OI = OI’ = 2f |
||
Tính chất ảnh |
Ảnh thật khi vật nằm ngoài OF Ảnh ảo khi vật nằm trong OF |
Ảnh luôn luôn ảo |
Độ lớn của ảnh so với vật |
Ảnh ảo > vật Ảnh thật > vật khi vật nằm trong FI Ảnh thật = vật khi vật ở I (ảnh ở I’) Ảnh thật < vật khi vật ngoài FI |
Ảnh < vật |
Chiều của ảnh so với vật |
Ảnh thật ngược chiều với vật Ảnh ảo cùng chiều với vật |
Ảnh cùng chiều so với vật |
2. Công thức – đơn vị đo
Công thức xác định vị trí ảnh bởi thấu kính:
Trong đó:
+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét;
+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;
+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét.
Công thức xác định chiều cao ảnh
Trong đó:
+ k là số phóng đại ảnh, ảnh ảo nên k > 0 (ảnh cùng chiều với vật);
+ là chiều cao ảnh, có đơn vị mét;
+ là chiều cao vật, có đơn vị mét;
+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;
+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét;
+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét.
Quy ước về dấu:
Tên đại lượng |
Kí hiệu |
Quy ước dấu |
Tiêu cự |
f |
Thấu kính hội tụ: f > 0 Thấu kính phân kì: f <0 |
Khoảng cách từ vật đến TK |
|
Vật thật: d >0 Vật ảo: d < 0 |
Khoảng cách từ ảnh đến TK |
Ảnh thật: d’ >0 Ảnh ảo: d’ <0 |
|
Số phóng đại ảnh |
|
Ảnh > vật : |k| >1 Ảnh < vật: |k| <1 Ảnh = vật: |k| = 1 Ảnh cùng chiều vật: k > 0 Ảnh ngược chiều vật: k < 0 |
3. Mở rộng
Khi biết số phóng đại ảnh, ta có thể xác định liên hệ giữa vị trí ảnh và vị trí vật
d' = -k.d
Kết hợp công thức xác định vị trí ảnh và vị trí vật, ta có thể xác định số phóng đại ảnh bởi công thức:
Khi biết số phóng đại ảnh và chiều cao ảnh, ta tính được chiều cao vật
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 10 cm và cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí ảnh ?
Bài giải:
Vì vật thật nên d = 20 cm; thấu kính phân kì f = - 10 cm
Áp dụng công thức
Đáp án: d’ = - 6,67 cm
Bài 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Bài giải:
Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.
Ta có
Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:
Đáp án: d = 30 cm; d’ = 60 cm.
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)