Công thức tính số bội giác của kính thiên văn hay nhất - Vật lí lớp 11
Công thức tính số bội giác của kính thiên văn hay nhất
Bài viết Công thức tính số bội giác của kính thiên văn Vật Lí lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính số bội giác của kính thiên văn.
1. Định nghĩa
Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa.
Kính thiên văn gồm:
+ Vật kính L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m).
+ Thị kính L2 là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).
Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được.
Sơ đồ tạo ảnh bởi kính thiên văn
Cách ngắm chừng bởi kính thiên văn
Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.
Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực.
2. Công thức – đơn vị đo
Trường hợp tổng quát:
Khi ngắm chừng ở vô cực:
Ta có: tanα0 = ; tanα =
(mỗi thiên thể có góc trông α0 nhất định)
Do đó: G∞ =
Trong đó :
+ G∞ là số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực
+ f1 là tiêu cự của vật kính
+ f2 là tiêu cự của thị kính
Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.
3. Mở rộng
Khi biết số bội giác, ta có thể xác định tiêu cự của thị kính
Ta có thể xác định tiêu cự của vật kính f1 = f2.G∞
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Vật kính của một kính thiên vắn có tiêu cự f1 = 1,2 mét, thị kính là một kính lúp có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính số bội giác của kính thiên văn này khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài giải:
Áp dụng công thức
Đáp án: G = 30
Bài 2: Mắt một người không có tật dùng kính thiên văn quan sát mặt Trăng mà không cần điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và số bội giác G∞ = 17.
Bài giải:
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là f1 + f2 = 90 (cm) (*)
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = = 17 ⇒ f1 = 17f2
Thay vào (*) ta được f2 +17f2 = 90 ⇒ f2 = 5 cm
⇒ f1 = 90 – f2 = 85 cm.
Đáp án: f1 = 85 cm; f2 = 5 cm.
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12