Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Bài viết Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức giúp bạn có thêm tài liệu từ đó tìm được phương pháp học và yêu thích Tiếng Anh hơn.

Quảng cáo

I. Trích đề thi năm 2017

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 404
 

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

II. Trích đề thi năm 2018

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

 Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Quảng cáo

 Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

III. Trích đề thi năm 2019

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Quảng cáo

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

IV. Trích đề thi năm 2020

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức

Quảng cáo

ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH

I. Trích đề thi năm 2017

Mã đề 401

Câu 11. Đáp án B

Make a decision (quyết định)

Dịch: Không phải lúc nào đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng.

Câu 12. Đáp án A

Dịch: Ông Brown đã rất tốt bụng khi đồng ý dành cho chúng ta một phần trong quỹ thời gian quý giá của mình để trả lời câu hỏi.

Câu 13. Đáp án C

Pour money into (ph.v) rót tiền vào

Dịch: Ngày càng nhiều nhà đầu tư đang rót tiền vào việc khởi nghiệp trong lĩnh vực đồ ăn và nước giải khát.

Câu 14. Đáp án C

Conduct a survey = carry out a survey (tiến hành khảo sát)

Dịch: Một cuộc khảo sát đã được tiến hành để nghiên cứu về những ảnh hưởng của việc hút thuốc tới người vị thành niên.

Câu 15. Đáp án C

Cấu trúc so sánh …. càng ….. càng:

The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V

Dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.

Câu 16. Đáp án B

Đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật “book” ta dùng “which”

Dịch: Cuốn sách cậu cho tôi thật thú vị.

Câu 17. Đáp án C

Dịch: Sự phát minh ra Internet đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của giao tiếp.

Câu 18. Đáp án B

Take over the position: thay thế vị trí

Dịch: Khi tổng giám đốc của công ti chúng ta nghỉ hưu, phó giám đốc sẽ lên thay vị trí của ông ấy.

Câu 19. Đáp án A

Có “last week” nên ta dùng thì quá khứ đơn

Dịch: Tuần trước tôi đã đến thăm cô giáo cũ của tôi.

Câu 20. Đáp án C

Thứ tự sắp xếp các tính từ trong cụm danh từ: 

Opinion – size – shape – age – color – origin – material – purpose

Dịch: Paul vừa mới bán chiếc xe Nhật cũ màu đen của cậu ấy và có ý định mua 1 cái mới.

Câu 21. Đáp án B

Dịch: Các em không được sử dụng điện thoại di động khi thi. Như vậy là phạm quy.

Câu 22. Đáp án B

Dịch: Bằng đại học được xem là yêu cầu bắt buộc khi bạn nộp đơn xin một công việc nào đó.

Mã đề 402

Câu 1. Đáp án D

Need to V: cần làm gì

Ought to V: nên làm gì

Must V: phải làm gì

Might V: có thể làm gì

Dịch: Tôi không chắc nhưng Tony có thể sẽ nhận được công việc đòi hỏi cao đó.

Câu 2. Đáp án A

Dịch: Họ là một trong những công ti khai thác tiềm năng của Internet.

Câu 3. Đáp án D

Dịch: Nhờ có sự khích lệ của người bố, cô ấy đã tiến bộ vượt bậc trong học tập.

Câu 4. Đáp án D

Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (last night) nên ta dùng thì quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã hoàn thành tất cả bài tập của mình tối qua.

Câu 5. Đáp án A

Mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “The people” ta dùng “who”

Dịch: Những người sống ở ngôi làng này rất thân thiện.

Câu 6. Đáp án D

On purpose: cố tình

Dịch: Jim không cố tình làm vỡ lọ hoa, nhưng cậu ấy vẫn bị phạt vì sự bất cẩn của mình.

Câu 7. Đáp án C

Danh từ không xác định nên không cần mạo từ

Dịch: Các thiết bị dân dụng như máy giặt, máy rửa bát đĩa làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.

Câu 8. Đáp án D

Vị trí này cần tính từ bổ nghĩa cho “countries”

Dịch: Đi du lịch các nước khác nhau trên thế giới làm cho tôi học được nhiều điều thú vị.

Câu 9. Đáp án B

Take on: đảm nhận công việc, vị trí

Get over: vượt qua

Come over: tạt qua chơi

Go through: xem xét tỉ mỉ

Dịch: Peter rất thất vọng vì không nhận được việc, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng vượt qua.

Câu 10. Đáp án A

Dịch: Tôi chưa quen với thời tiết lạnh ở đây, nên tôi lắp đặt hệ thống toả nhiệt.

Câu 11. Đáp án B

Thứ tự sắp xếp các tính từ trong cụm danh từ: 

Opinion – size – shape – age – color – origin – material – purpose

Dịch: Thứ duy nhất anh ấy mua trong chuyến đi là chiếc đồng hồ đẹp mới của Ý.

Câu 12. Đáp án A

Đằng sau động từ thường là trạng từ

Dịch: Bạn càng luyện nói tiếng Anh nhiều, bạn càng nói một cách trôi chảy.

Mã đề 403

Câu 1. Đáp án C

Câu có trạng từ thời gian (a few years ago) nên ta dùng thì quá khứ đơn

Dịch: Lan đã bắt đầu học tiếng Anh một vài năm trước.

Câu 2. Đáp án D

Danh từ “nature” nói chung nên không cần mạo từ

Dịch: Chúng tôi đã chuyển đến nông thồn vì muốn gần gũi với thiên nhiên.

Câu 3. Đáp án B

Water shortage (n) sự thiếu nước

Dịch: Sự thiếu nước trong khu vực dẫn đến sản xuất kém.

Câu 4. Đáp án D

Vị trí này cần danh từ

Dịch: Ở Việt Nam, trẻ em bắt đầu giáo dục tiểu học từ 6 tuổi.

Câu 5. Đáp án C

Give sb a hand (v) giúp đỡ ai đó

Dịch: Bạn có thể giúp mình một tay với việc dọn dẹp không Kent?

Câu 6. Đáp án C

Need to V: cần làm gì

Ought to V: nên làm gì

Must V: phải làm gì

Might V: có thể làm gì

Dịch: Tất cả học sinh phải nộp bài tập lớn của họ muộn nhất là thứ Sáu. 

Câu 7. Đáp án D

Thứ tự sắp xếp các tính từ trong cụm danh từ: 

Opinion – size – shape – age – color – origin – material – purpose

Dịch: Tôi đã gặp một cô gái xinh và cao người Mĩ vào bữa tiệc sinh nhật bạn gái tôi Chủ Nhật trước.

Câu 8. Đáp án A

take on = employ: tuyển dụng

take over: tiếp quản

make up: trang điểm/ bịa chuyện/ dàn dựng

make out: xoay sở, xử lý tốt

Dịch: Công ti quản lí đã quyết định tuyển thêm công nhân để đáp ứng kế hoạch sản xuất.

Câu 9. Đáp án A

Remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì

Encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì

Allow sb to V: cho phép ai làm gì

Advise sb to V: khuyên ai làm gì

Dịch: Tôi sẽ gọi điện cho Vivian để nhắc cô ấy mua đường, nếu không cô ấy sẽ quên.

Câu 10. Đáp án D

Dịch: Tôi bị choáng ngợp bởi cảnh đẹp vùng nông thôn.

Câu 11. Đáp án A

Mệnh đề quan hệ thay thế cho dnah từ chỉ người “The boy” ta dùng “who”

Dịch: Chàng trai ngồi trước tôi ở lớp rất chăm học.

Câu 12. Đáp án D

Cấu trúc so sánh càng …. càng …..: 

The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V

Dịch: Diện tích rừng bị tàn phá càng lớn, thiên tai xảy ra càng thường xuyên.

Mã đề 404

Câu 11. Đáp án C

Mệnh đề quan hệ thay thế danh từ chỉ vật “The dog” ta dùng “which”

Dịch: Con chó mà bố tôi tặng tôi rất đáng yêu.

Câu 12. Đáp án A

Food preservation (n) sự bảo quản đồ ăn

Dịch: Gần đây ngày càng nhiều sự quan tâm của công chúng về việc sử dụng chất hoá học trong bảo quản đồ ăn.

Câu 13. Thứ tự sắp xếp các tính từ trong cụm danh từ: 

Opinion – size – shape – age – color – origin – material – purpose

Dịch: Peter đã mua một chiếc ô tô mới màu đỏ của Đức như một món quà tặng vợ 2 tuần trước.

Câu 14. Đáp án A

Need to V: cần làm gì

Ought to V: nên làm gì

Must V: phải làm gì

Might V: có thể làm gì

Dịch: Bạn phải đỗ kì thi để tốt nghiệp trường THPT.

Câu 15. Đáp án C

Concentrate on (v) tập trung vào

Dịch: Trong một cuộc phỏng vấn việc làm, ứng viên nên tập trung vào các câu hỏi của người phỏng vấn và cố gắng trả lời đúng.

Câu 16. Đáp án C

Cấu trúc so sánh càng …. càng …..: 

The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V

Dịch: Chi phí sinh hoạt càng cao, đời sống của người nhập cư càng khó khăn.

Câu 17. Đáp án B

Dịch: Các yếu tố môi trường độc hại có thể đẩy nhanh sự phát triển của một số bệnh.

Câu 18. Đáp án B

Quá khứ đơn của “see” là “saw”

Dịch: Tuần trước, chúng tôi đã xem một bộ phim thú vị về thế giới động vật.

Câu 19. Đáp án C

Danh từ “life” là danh từ không đếm được nên không có mạo từ ở phía trước

Dịch câu: Tốc độ cuộc sống ở nông thôn chậm hơn nhiều so với ở thành phố.

Câu 20. Đáp án C

Vị trí này cần tính từ để bổ nghĩa cho “market”

Dịch: Sự thành công của công ty trong một thị trường cạnh tranh như vậy rất đáng chú ý.

Câu 21. Đáp án B

Carry out (ph.v) tiến hành

Dịch: Rất nhiều nghiên cứu về khoa học y tế đã được tiến hành để cải thiện sức khoẻ con người.

Câu 22. Đáp án D

Make use of: tận dụng

Dịch: Điều quan trọng là sinh viên phải tận dụng triệt để các cơ sở của trường đại học.

II. Trích đề thi năm 2018

Mã đề 401

Câu 11. Đáp án C

It stands to reason that ….. (Rõ ràng rằng …..)

Dịch: Rõ ràng rằng Jason đã vượt qua kì thi với điểm cao bởi vì cậu ấy đã học rất chăm chỉ suốt cả học kì.

Câu 12. Đáp án B

Suggest + Ving (gợi ý làm việc gì)

Dịch: Bố chúng tôi gợi ý việc đi Đà Nẵng kì nghỉ hè này.

Câu 13. Đáp án A

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng loại thuốc mới đã có những dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người dùng thuốc thông thường.

Câu 14. Đáp án C

Dựa vào “only after” ta dùng thì quá khứ hoàn thành vì hành động xảy ra trước

Dịch: Chỉ sau khi cô ấy bình phục sau một cơn ốm nặng, cô ấy mới nhận ra sự quan trọng của sức khoẻ.

Câu 15. Đáp án C

Address a problem (v) giải quyết vấn đề

Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết việc sinh viên ra trường thất nghiệp.

Câu 16. Đáp án B

Should have VpII: đáng lẽ đã nên làm gì (nhưng lại không làm)

Dịch: Chẳng có cớ gì cậu lại nộp muộn được. Đáng lẽ cậu nên hoàn thành báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.

Câu 17. Đáp án B

Light – hearted (vui vẻ, vô tư)

Whole – hearted (toàn tâm toàn ý)

Soft – hearted (khờ khạo)

Kind – hearted (tốt bụng)

Dịch: Người dẫn chương trình bắt đầu bài phát biểu với một câu nói đùa vui vẻ để tạo sự hoà hợp với khán giả.

Câu 18. Đáp án D

Observant (a) tinh mắt, có mắt quan sát

Permissive (a) dễ dãi, thoải mái

Noticeable (a) đáng chú ý

Acceptable (a) có thể chấp nhận được

Dịch: Những thực tập sinh nên tinh ý để học được chi tiết, kĩ lưỡng về công việc mới của mình.

Câu 19. Đáp án B

Câu hỏi đuôi có vế trước phủ định (rarely) ở thì hiện tại đơn

Dịch: Mary hiếm khi dùng mạng xã hội, có phải không?

Câu 20. Đáp án C

Make an/ a (good) impression on sb: gây ấn tượng (tốt) với ai

Dịch: Các ứng viên được khuyên nên mặc quần áo trang trọng để gây ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng.

Câu 21. Đáp án A

Câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu bây giờ Martin ở đây, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó nhằn này.

Câu 22. Đáp án B

To be put off (bị làm cho nhụt chí)

Dịch: Bạn không nên bỏ cuộc, thành công chỉ đến với những người không bị nhụt chí bởi những thất bại.

Mã đề 402

Câu 11. Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu anh ấy không phải làm việc hôm nay, anh đã dưa các con đến sở thú.

Câu 12. Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + mệnh đề, mệnh đề đảo ngữ

Dịch: Chỉ sau khi xe buýt đã chạy trong một vài dặm, Jane nhận ra cô ấy đã đi sai tuyến đường.

Câu 13. Đáp án D

Extension (n) sự mở rộng

Expansion (n) sự phát triển

Extent (n) khu vực, phạm vi, quy mô

Expanse (n) sự mở rộng (đất)

Dịch: Nhiều người đi đến vùng nông thôn, nơi những cánh đồng bằng phẳng giúp họ thoát khỏi cuộc sống thành thị bận rộn.

Câu 14. Đáp án C

Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ

Dịch: Người ta tin rằng du lịch là một cách tốt để mở rộng hiểu biết của chúng ta về thế giới.

Câu 15. Đáp án A

Decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Maria quyết định tiếp tục học sau 1 năm cách biệt.

Câu 16. Đáp án B

Rub salt in an old wound: xát muối vào vết thương

Dịch:” Chúng tôi biết rằng chúng tôi đang có lỗi cho thất bại thứ 3 liên tiếp, vì vậy không cần xát muối vào vết thương.

Câu 17. Đáp án D

Rút ngắn mệnh đề quan hệ bị động

Dịch: Despacito, đã được xem hơn 4 tỉ lượt trên Youtbe, là một trong những bài hát được thanh niên trên toàn thế giới yêu thích nhất.

Câu 18. Đáp án C

Turn up: đến

Make off: vội vàng

Put on: mặc, đội, diễn vở kịch

Bring down: đánh bại

Dịch: CLB kịch của trường đang tạo ra 1 vở kịch cho lễ kỉ niệm của trường, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới. 

Câu 19. Đáp án D

Light – hearted (vui vẻ, vô tư)

Whole – hearted (toàn tâm toàn ý)

Soft – hearted (khờ khạo)

Kind – hearted (tốt bụng)

Dịch: Kế hoạch của 1 sinh viên cho 1 chương trình âm nhạc quyên góp cho tổ chức từ thiện đã nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ các quản trị viên trường học. 

Câu 20. Đáp án D

Dịch: Các bậc cha mẹ thường khuyên các em học tập chăm chỉ với hi vọng các em sẽ đạt được thành công trong tương lai.

Câu 21. Đáp án D

Needn’t have VpII: đáng lẽ không cần làm

Must have VpII: chắc hẳn đã

Can’t have VpII: không thể xảy ra 

Would have VpII: muốn làm nhưng đã không làm

Dịch: Adrian có điểm số cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối khoá. Chắc chắn cậu ấy đã ôn bài rất cẩn thận.

Câu 22. Đáp án B

Câu hỏi đuôi với vế trước phủ định (rarely) ở thì hiện tại đơn

Dịch: Sue hiếm khi bỏ lỡ cơ hội làm việc công ích, có phải không?

Mã đề 403

Câu 11. Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + mệnh đề, mệnh đề đảo ngữ

Dịch: Chỉ sau khi cậu ấy rời bỏ công việc lập trình viên, cậu ấy mới nhận ra cậu ấy yêu nó nhiều thế nào.

Câu 12. Đáp án B

Dịch: Đừng bỏ qua bất cứ bước nào trong chu trình, nếu không bạn không thể nấu món ăn ngon.

Câu 13. Đáp án D

Câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu bạn không phải đi hôm nay, tôi sẽ đưa bạn đi quanh thành phố.

Câu 14. Đáp án C

Should have VpII: đáng lẽ đã nên làm gì nhưng lại không làm

Dịch: Tôi đã chờ bạn hàng giờ. Bạn đáng lẽ đã nên gọi điện báo cho tôi biết bạn sẽ tới trễ.

Câu 15. Đáp án A

Far-reaching (a) có ảnh hưởng sâu rộng

Dịch: Sự vận hành của những nhà máy mới được xây dựng có thể dẫn đến những hậu quả môi trường có ảnh hưởng sâu rộng.

Câu 16. Đáp án B

Promise to V: hứa sẽ làm gì

Dịch: Ông ấy hứa sẽ mua cho con gái 1 cái xe đạp mới như 1 món quà sinh nhật.\

Câu 17. Đáp án B

Get on (ph.v) thành công

Dịch: Nhiều ông bố bà mẹ có xu hướng bắt con cái học hành chăm chỉ với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai

Câu 18. Đáp án C

Prohibitive (a) đắt đỏ

Dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở những thành phố lớn có lẽ ngăn cản những người với thu nhập thấp sỡ hữu 1 căn nhà ở đó.

Câu 19. Đáp án B

Câu hỏi đuôi có vế trước phủ định (rarely) ở thì hiện tại đơn

Dịch: Micheal hầu như không quay lại quê, có phải không?

Câu 20. Đáp án A

Vị trí cần danh từ

Dịch: Susan đã đạt được thành công trong sự nghiệp nhờ làm việc chăm chỉ.

Câu 21. Đáp án A

A momentary lapse of concentration: một khoảnh khắc mất tập trung

Dịch: Sau một khoảnh khắc mất tập trung, Simon đã thành công lấy lại được tập trung và hoàn thành bài kiểm tra.

Câu 22. Đáp án C

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động

Dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.

Mã đề 404

Câu 1. Đáp án B

Pull one’s self together: kìm nén cảm xúc

Dịch: Mặc dù cô ấy được nhắc một cách nghiêm khắc là nên bình tính lại, cô ấy vẫn không thể ngăn những giọt nước mắt chảy ra.

Câu 2. Đáp and C

Copyright infringement (n) sự vi phạm bản quyền

Dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ ràng là vi phạm bản quyền.

Câu 3. Đáp án D

Rise to fame: trở nên nổi tiếng nhanh chóng

Dịch: Trẻ con nổi tiếng sớm thường ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lí.

Câu 4. Đáp án C

make up: tạo ra

turn out: có mặt

put on: cung cấp

take off: cất cánh/ cởi

Dịch: Thành phố ven biển đang đặc biệt đưa thêm xe buýt vào sử dụng trong mùa hè do số lượng khách du lịch tăng lên đáng kể.

Câu 5. Đáp án A

Social skill (kĩ năng mềm)

Dịch: Tham gia vào các hoạt động làm việc theo nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội của họ.

Câu 6. Đáp án D

Câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng tôi làm bài tập khó khăn này.

Câu 7. Đáp án C

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động

Dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội có thể bị trầm cảm hoặc có vấn đề sức khoẻ khác.

Câu 8. Đáp án D

Deny Ving (phủ nhận việc gì)

Dịch: Cậu bé phủ nhận đã ăn bánh mặc dù có một ít kem còn dính lại trên cằm.

Câu 9. Đáp án A

Câu hỏi đuôi với vế trước phủ định (rarely) ở thì hiện tại đơn

Dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi cho cô ấy đi chơi muộn phải không?

Câu 10. Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + mệnh đề, mệnh đề đảo ngữ

Dịch: Chỉ sau khi giáo viên đã giải thích rõ ràng các bước tiến hành thì các học sinh mới được phép bắt đầu làm thí nghiệm.

Câu 11. Đáp án B

Far – flung (a) xa xôi, xa xăm (vùng miền)

Dịch: Các chương trình tình nguyện này nhằm cung cấp giáo dục cho trẻ em ở các vùng xa xôi.

Câu 12. Đáp án D

Needn’t have VpII: đáng lẽ không cần làm

Should have VpII: đáng lẽ đã nên làm gì

Can’t have VpII: không thể xảy ra 

Might have VpII: có thể đã 

Dịch: Họ đã ở sân vận động với chúng tôi tối qua, vì vậy họ không thể có mặt tại nhà hát.

III. Trích đề thi năm 2019

Mã đề 401

Câu 11. Đáp án A

Remember Ving: nhớ đã làm gì – Bị động: remember bing VpII

Dịch: Vì họ nhớ rằng đã được cảnh báo về nguy cơ lạc trong rừng, những du khách theo dõi sát sao hướng dẫn viên.

Câu 12. Đáp án D

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Dịch: Sau khi được kiểm tra virus, phần mềm có thể được cài đặt trong hệ thống máy tính của trường để sử dụng.

Câu 13. Đáp án B

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S1 + Ved/ V2 + while + S2 + was / were + V_ing

Tạm dịch: Giáo viên bước vào phòng khi học sinh đang bàn luận kế hoạch cho chuyến tham quan.

Câu 14. Đáp án D

Be similar to (giống với ….)

Dịch: Lựa chọn nghề nghiệp tương lai của cậu ấy rất giống của tôi.

Câu 15. Đáp and B

Vị trí cần tính từ

Dịch: Với khiếu hài hước của mình, Martin khá phổ biến với học sinh.

Câu 16. Đáp án B

Dịch: Người dân trong làng đang sống một cuộc sống hạnh phúc mặc dù họ thiếu các tiện nghi hiện đại.

Câu 17. Đáp án C

Attract attention: thu hút sự chú ý

Dịch: Phim hành động có các ngôi sao lớn thường thu hút sự chú ý từ đông đảo quần chúng.

Câu 18. Đáp án C

So sánh nhất cần có “the” trước tính từ

Dịch: Đó là bài hát đẹp nhất tôi từng nghe.

Câu 19. Đáp án A

Dịch: Các nhà khoa học đang tìm kiếm thuốc mà có khả năng ngăn lại sự lây lan của các tế bào ung thư.

Câu 20. Đáp án A

Upon = as soon as (ngay khi)

Dịch: Cậu bé ngay lập tức thích người trông trẻ ngay lần đầu gặp.

Câu 21. Đáp án A

Dịch: Đã đến lúc anh ấy hành động như một người lớn có trách nhiệm và ngừng đổ lỗi cho người khác về những việc làm sai trái của mình.

Câu 22. Đáp án B

Câu điều kiện loại I: If + hiện tại đơn, tương lai đơn.

Dịch: Chúng ta sẽ đi thực địa nếu cuối tuần này trời đẹp.

Mã đề 402

Câu 1. Đáp án A

To evoke memories: gợi lại kỉ niệm

Dịch: Mùi thơm của bánh mỳ vừa nướng vào buổi sáng luôn gợi lên kỉ niệm về ngôi nhà tuổi thơ của anh ấy.

Câu 2. Đáp án C

inferior to sb/sth (a): thấp kém hơn

Dịch: Học sinh không nên lấy những bạn kém hơn mình về trí tuệ ra làm trò đùa.

Câu 3. Đáp án A

Cấu trúc so sánh nhất có “the” trước tính từ

Dịch: John là học sinh chăm chỉ nhất tôi biết.

Câu 4. Đáp án B

Forget Ving: quên đã làm gì

Dịch: Joseph sẽ không bao giờ quên bị sếp mắng mà không phải lỗi của anh ấy.

Câu 5. Đáp án C

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Dịch: Một khi được cung cấp đủ thông tin, tân sinh viên sẽ cảm thấy tự tin hơn để bắt đầu khóa học mới.

Câu 6. Đáp án B

Hurt someone’s feelings: làm tổn thương ai đó

Dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không cố ý làm bạn buồn khi nói điều đó.

Câu 7. Đáp án A

Dịch: Đi phượt phù hợp nhất cho những người có điều kiện thể chất tốt vì nó có thể cần đi bộ vài dặm.

Câu 8. Đáp án B

Vị trí cần động từ để chỉ mục đích

Dịch: Laura đến để cảm ơn tôi vù đã chăm sóc chú chó của cô ấy khi cô ấy đi xa.

Câu 9. Đáp án B

Vì đằng sau là mệnh đề nên ta dùng “although”

Dịch: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với bọn trẻ dù ông ấy rất bận.

Câu 10. Đáp án D

Câu trên được dùng để diễn tả một hành động bất chợt xảy ra (Linda chụp được một tấm hình) trong lúc một hành động khác đang diễn ra (Linda leo rừng) nên ở mệnh đề While ta phải dùng thì tiếp diễn.

Dịch: Linda đã chụp bức ảnh những chú bướm tuyệt đẹp khi cô ấy đang đi bộ trong rừng.

Câu 11. Đáp án A

Câu điều kiện loại I: If + hiện tại đơn, tương lai đơn.

Dịch: Nếu bạn theo chỉ dẫn của tôi, bạn sẽ thấy nhà cô ấy rất dễ dàng.

Câu 12. Đáp án C

To be excited about: cảm thấy hứng thú về điều gì

Dịch: Bọn trẻ rất hứng thú với kì kỉ nghỉ hè sắp tới.

Câu 13. Đáp án D

To be glued to something: tập trung, chăm chú theo dõi cái gì đó

Dịch: Bộ phim quá hấp dẫn đến nỗi tất cả khán giả không thể rời mắt khỏi màn hình đến khi hết phim.

Câu 14. Đáp án C

Mobile device: thiết bị di động

Dịch: Một bộ phận then chốt của Công nghệ 4.0 là Mạng lưới vạn vật kết nối Internet đặc trưng bởi sự kết nối của mọi thiết bị di động.

Mã đề 403

Câu 7. Đáp án B

For those with visual impairments: Đối với những người bị khiếm thị

Dịch: Với những người khiếm thị, chơi nhạc là một cách hiệu quả để họ mở lòng với thế giới bên ngoài.

Câu 8. Đáp án A

Set one’s sights high: đặt mục tiêu cao

Dịch: Người trẻ tuổi bản chất vốn tham vọng, vì vậy họ hay đặt mục tiêu cao vào bất cứ việc gì họ làm.

Câu 9. Đáp án C

Earn a living: kiếm sống

Dịch: Dì của tôi đã từng bán rau ở chợ để kiếm sống.

Câu 10. Đáp án A

Take a deep breath: hít thở sâu

Dịch: Người xin việc hít một hơi thở sâu trước khi anh ta bước vào phòng phỏng vấn.

Câu 11. Đáp án A

Tách động từ chung chủ ngữ dạng bị động

Dịch: Khi được bổ nhiệm làm đội trưởng của đội bóng đá quốc gia, anh ấy biết mình phải cố gắng hơn nữa.

Câu 12. Đáp án B

Hard work (n) sự lao động vất vả

Dịch: Ông Brown, một thương nhân tự mình thành công, đã cho rằng thành công của mình là do sự cần cù và một chú may mắn.

Câu 13. Đáp án D

So sánh hơn nhất dùng “the” trước tính từ

Dịch: Laura là cô gái thông minh nhất tôi biết.

Câu 14. Đáp án B

Be responsible for (chịu trách nhiệm)

Dịch: Người quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm cho việc hoạt động hiệu quả của văn phòng.

Câu 15. Đáp án D

Dịch: Khi hệ thống miễn dịch chưa được phát triển hoàn chỉnh, trẻ em _ rất nhiều căn bệnh vặt.

Câu 16. Đáp án D

Câu trên dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 với dấu hiệu động từ "will have" của mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề If phải được chia ở thì hiện tại đơn.

Dịch: Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ học bài giảng sinh vật học ngoài trời.

Câu 17. Đáp án B

Dịch: Bạn không nên sử dụng cái thang đó vì trông nó không đủ vững chắc.

Câu 18. Đáp án C

Đằng sau là mệnh đề mang nghĩa tương phản nên ta chọn C

Dịch: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền mặc dù bố mẹ họ giàu có.

Câu 19. Đáp án D

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (fly) trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến (started to rain).

Dịch: Bọn trẻ đang thả diều trên cánh đồng thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.

Câu 20. Đáp án A

Anh ấy sẽ không bao giờ quên đã từng được trao tặng huân chương dũng cảm sau khi cứu 3 cậu bé khỏi chết đuối.

Mã đề 404

Câu 7. Đáp án C

Conducive to something: làm cho việc gì đó có thể dễ dàng xảy ra

Dịch: Tất cả chúng ta đều mong muốn tạo ra một môi trường thân thiện và hỗ trợ để có thể học tập.

Câu 8. Đáp án A

Dịch: Nicholas chưa bao giờ chủ trì một cuộc họp trước đó, nhưng ngày hôm qua anh ấy đã có khả năng đối phó với tình huống khi anh ấy chủ trì một diễn đàn.

Câu 9. Đáp án C

Câu trên sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với những nhiều chủ thể (những quyển sách khác) nên ta phải dùng đúng theo cấu trúc với THE + most + long adj + noun

Dịch: Đây là quyển sách thú vị nhất tôi từng đọc.

Câu 10. Đáp án D

Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (thì hiện tại đơn) + O, S + will + V(dạng nguyên thể) + O.

Dịch: Nếu cuối tuần này chúng tôi không bận rộn, chúng tôi sẽ ghé thăm trang trại trái cây mới ở vùng nông thôn.

Câu 11. Đáp án D

Vị trí cần tính từ

Dịch: Tôi nghĩ điện thoại di động có ích cho con người ở mọi độ tuổi.

Câu 12. Đáp án C

Concentrate on (tập trung vào)

Dịch: Bên ngoài ồn ào đến nỗi cô không thể tập trung vào công việc.

Câu 13. Đáp án D

Meet the deadline: kịp thời hạn

Dịch: Các sinh viên lo lắng họ sẽ không thể hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn.

Câu 14. Đáp án A

Lead a …. life (sống một cuộc sống như thế nào)

Dịch: Mặc dù bị khuyết tật, những đứa trẻ ở trường học Mùa Xuân vẫn xoay sở được để sống trong một đời sống xã hội tích cực.

Câu 15. Đáp án A

Câu trên được dùng để diễn tả một hành động bất chợt xảy ra (Cô ấy bị thương) trong lúc một hành động khác đang diễn ra (Cô ấy đang chơi trốn tìm với bạn) nên ở mệnh đề chính ta phải dùng thì tiếp diễn.

Dịch: Cô ấy tự làm tổn thương mình khi chơi trò trốn tìm với bạn bè.

Câu 16. Đáp án C

Câu trên đang ngụ ý đối nghịch với nghĩa "Trong khi anh chị em tầm độ tuổi này thường hay gay gổ, bọn trẻ này lại rất hòa thuận với nhau" nên ta sử dụng mệnh đề với "while"

Dịch: Trong khi hầu hết anh chị em ở độ tuổi này cãi nhau rất nhiều, họ vẫn hòa thuận với nhau.

IV. Trích đề thi năm 2020

Mã đề 401

Câu 9. Đáp án A

make a fuss: làm om sòm

Dịch: Làm ầm ĩ và tranh cãi về một vấn đề không quan trọng như vậy là không tốt chút nào.

Câu 10. Đáp án B

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động

Dịch: Các chuyên gia y tế khuyến cáo bệnh nhân cao huyết áp nên tránh thực phẩm chứa nhiều chất béo.

Câu 11. Đáp án A

Dịch: Đồ hoạ của cuốn sách này hấp dẫn, nhưng nội dung của nó không giống bản gốc chút nào.

Câu 12. Đáp án B

Câu điều kiện loại 2

Công thức: If + S + were/V2-ed + O, S + would/could + V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn cho con cái.

Câu 13. Đáp án D

Dịch: Mẹ của Bill sẽ không cho anh ấy đi ra ngoài cho đến khi anh ấy hoàn thành xong bài tập.

Câu 14. Đáp án B

Dịch: Peter là một người đàn ông đầy tham vọng, người sẽ không bao giờ bỏ cuộc cho đến khi đạt được điều mình muốn.

Câu 15. Đáp án B

Dịch: Tôi muốn bày tỏ sự cảm ơn với tất cả các nhân viên vì sự hỗ trợ không ngừng của họ, nếu không có điều đó thì công ty chúng ta không thể vượt qua được khủng hoảng.

Câu 16. Đáp án D

Expect to V: trông đợi, trông mong làm gì

Dịch: Hầu hết phụ nữ mong muốn được chồng giúp đỡ nhiều hơn trong công việc nhà.

Câu 17. Đáp án D

be part and parcel of something: một đặc điểm không thể tránh

Dịch: Việc cuộc sống riêng tư của bạn bị công chúng soi xét kỹ lưỡng được coi là một phần của việc trở thành người nổi tiếng.

Câu 18. Đáp án C

Ta dùng mạo từ “the” trước: first, second, … last, only,.. khi các từ này được dùng như tính từ.

Dịch: Anh ấy thường là người cuối cùng rời khỏi văn phòng.

Câu 19. Đáp án D

Vị trí cần tính từ

Dịch: Một phương pháp phổ biến để giữ cho tâm trí của chúng ta hoạt động tích cực là giải câu đố ô chữ.

Mã đề 402

Câu 1. Đáp án C

Ta dùng mạo từ “the” trước: first, second, … last, only,.. khi các từ này được dùng như tính từ.

Dịch: Mẹ tôi thường là người cuối cùng đi ngủ trong gia đình tôi.

Câu 2. Đáp án C

Trong thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề sau “since” là thì quá khứ đơn

Dịch: Chất lượng không khí ở khu vực này đã được cải thiện rất nhiều kể từ khi nhà máy đó đóng cửa.

Câu 3. Đáp án C

Dịch: Tiền đạo này đã ăn mừng bàn thắng, nhưng trọng tài quyết định rằng anh ta đã việt vị.

Câu 4. Đáp án D

Dịch: Bản thân là một đầu bếp giỏi, Ronald kỹ càng về cách sử dụng các nguyên liệu và gia vị, đặc biệt là khi chuẩn bị các bữa tiệc.

Câu 5. Đáp án C

Plan + to V: có kế hoạch làm gì

Dịch: Cuối tuần này tôi định đưa các con đi công viên giải trí mới.

Câu 6. Đáp án C

Pay a compliment: khen ngợi, ca tụng

Dịch: Dì tôi thích thú khen chiếc khăn tôi đã đan cho bà làm quà sinh nhật.

Câu 7. Đáp án D

To be famous for: nổi tiếng vì

Dịch: Hội An nổi tiếng với những công trình kiến trúc cổ kính.

Câu 8. Đáp án C

Dịch: Bạn sẽ không biết ai là người bạn thực sự của mình cho đến khi bạn gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ.

Câu 9. Đáp án B

Despite + N/V-ing: mặc dù

Because + mệnh đề: bởi vì

Although + mệnh đề: mặc dù

Because of + N/V-ing: bởi vì

Dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì con gái bà có tiến bộ trong học tập gần đây.

Câu 10. Đáp án A

Dịch: Tôi không thể đưa ra được chương và câu, nhưng theo hiểu biết của tôi, đó là một dòng trong bản sonat của William Shakespeare.

Câu 11. Đáp án D

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Dịch: Dữ liệu thu được từ cuộc khảo sát cho phép các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về thái độ của giới trẻ đối với hôn nhân.

Câu 12. Đáp án C

Vị trí cần tính từ

Dịch: Công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn.

Câu 13. Đáp án C

Câu điều kiện loại 2: If + S + were/V2/-ed + O, S + would/could + S

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không thức muộn như vậy.

Câu 14. Đáp án D

Dịch: Đại dịch Covid-19 nhắc nhở chúng ta tôn trọng các bác sĩ và y tá, những người chăm sóc cho những người khác trong xã hội của chúng ta.

Câu 15. Đáp án C

Trong mệnh đề chính động từ được chia ở thì hiện tại đơn và ở dạng khẳng định nên trong câu hỏi đuôi ta chia ở dạng phủ định và mượn trợ động từ “don’t”

Dịch: Bạn thường chơi thể thao, phải không?

Mã đề 403

Câu 11. Đáp án A

Câu hỏi đuôi với vế trước khẳng định ở thì hiện tại đơn

Dịch: Bạn thường lái xe đi làm đúng không?

Câu 12. Đáp and B

Be part and parcel of sth: là bản chất của cái gì đó, đặc biệt là một tính chất mà không thể tránh được

Dịch: Việc để cuộc sống riêng tư của bạn xuất hiện trên các trang nhất của các tờ báo và tạp chí bóng bẩy là một phần của việc trở thành một người nổi tiếng.

Câu 13. Đáp án D

Vị trí cần tính từ

Dịch: Đôi khi đi bộ đường dài một mình trong rừng có thể rất nguy hiểm.

Câu 14. Đáp án B

Make up a story = dựng chuyện, bịa chuyện

Dịch: Thay vì đọc những câu chuyện trong sách, bố của Michelle thường bịa ra những câu chuyện để ru cô ngủ.

Câu 15. Đáp án A

Trong thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề sau “since” là thì quá khứ đơn

Dịch: Mary đã độc lập về tài chính kể từ khi cô ấy ra ngoài làm việc.

Câu 16. Đáp án D

Because of + N/ Ving: bởi vì ……

Dịch: Nhiều loài động vật đang bị đe dọa tuyệt chủng vì nạn phá rừng trên diện rộng.

Câu 17. Đáp án A

Mạo từ xác định “the first person” chính là Mr. Smith

Dịch: Ông Smith thường là người đầu tiên đến văn phòng vào buổi sáng.

Câu 18. Đáp án A

Do harm: gây hại

Dịch: Các chuyên gia đồng ý rằng tập luyện quá sức có thể gây hại nhiều hơn lợi.

Câu 19. Đáp án B

Mind + Ving = để ý, ngại làm gì

Dịch: Tom không ngại giúp bố sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà.

Câu 20. Đáp án A

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm theo lời khuyên của bác sĩ.

Câu 21. Đáp án D

Famous for: nổi tiếng về

Dịch: Dubai nổi tiếng với cuộc sống về đêm thú vị.

Câu 22. Đáp án C

Dịch: Giám đốc gửi lời cảm ơn đến tất cả các nhân viên vì sự hỗ trợ không ngừng của họ, nếu không có điều đó, công ty đã không thể vượt qua thời kỳ khó khăn.

Câu 23. Đáp án C

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Dịch: Ngay cả những việc nhỏ như tắt đèn khi không sử dụng cũng có thể tạo ra sự khác biệt cho lượng điện tiêu thụ.

Câu 24. Đáp án D

Dịch: Hàng ngàn khán giả đã tập trung vào sân vận động để cổ vũ cho đội của họ trong trận đấu cuối cùng.

Mã đề 404

Câu 5. Đáp án D

To be different from …. (khác với ….)

Dịch: Cần phải lắng nghe những ý kiến khác với chúng ta.

Câu 6. Đáp án B

Dịch: Những cậu bé lúc đầu rất hào hứng với trò chơi, nhưng bây giờ chúng đã không thích nó nữa.

Câu 7. Đáp án D

Trong mệnh đề chính động từ được chia ở thì hiện tại đơn và ở dạng khẳng định nên trong câu hỏi đuôi ta chia ở dạng phủ định và mượn trợ động từ “don’t”

Dịch: Bạn thường đi bộ đến trường, phải không?

Câu 8. Đáp án C

Dịch: Bản thân là một tín đồ thời trang, Helena đặc biệt quan tâm đến trang phục của mình, đặc biệt là khi xuất hiện trước công chúng.

Câu 9. Đáp án A

Dịch: Gấu Bắc Cực có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu.

Câu 10. Đáp án A

Trong thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề sau “since” là thì quá khứ đơn

Dịch: Thành phố đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối tôi đến thăm nó.

Câu 11. Đáp án C

Dịch: Tôi không thể đưa ra được chương và câu, nhưng theo hiểu biết của tôi, đó là một dòng trong Romeo và Juliet.

Câu 12. Đáp án A

Dịch: Các ông bố có thể nêu gương tốt cho con cái bằng cách giúp đỡ các công việc nhà.

Câu 13. Đáp án C

Cấu trúc: wait for something: chờ đợi điều gì đó

Dịch: Đội bóng đã chờ đợi chức vô địch trong 30 năm.

Câu 14. Đáp án C

Câu điều kiện loại 2: If + S + were/V2/-ed + O, S + would/could + S

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi ra ngoài trong thời tiết như thế này.

Câu 15. Đáp án B

Ta dùng mạo từ “the” trước: first, second, … last, only,.. khi các từ này được dùng như tính từ.

Dịch: Mẹ tôi thường là người đầu tiên thức dậy trong gia đình.

Câu 16. Đáp án A

Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động

Dịch: Cửa hàng địa phương kinh doanh nhiều loại sản phẩm dành cho tóc từ dầu gội đầu giá rẻ đến thuốc nhuộm khá đắt tiền.

Câu 17. Đáp án D

Cấu trúc: practise + V-ing: luyện tập làm gì

Dịch: Con gái tôi thỉnh thoảng luyện tập nói Tiếng Anh với bạn bè sau giờ học.

Câu 18. Đáp án C

Dịch: Bạn không thể thấy được tầm quan trọng của gia đình cho đến khi bạn sống xa nhà.

Câu 19. Đáp án A

Dịch: Đơn xin nhập học vào trường đại học này không được xử lý nếu không có bằng tốt nghiệp trung học.

Xem thêm tài liệu môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên