Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 phần Reading & Writing trong Unit 7: Ecological Systems sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 7.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.

    Some Buddhists have a long-standing tradition of freeing animals from captivity. It is regarded by these people as a kind action which could influence what will happen to them in their future lives. However, according to some (1) _______, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it.

    The improper release of animals can have negative impacts on the living environment in local areas. It can help quickly spread foreign species into the native environment. Many people have (2) _______ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems.

    (3) _______, some species may die after being released. Wild birds, for example, fall into a cycle of being caught and released, and then being caught again, causing the birds to die slowly. Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (4) _______ die within three days.

    Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (5) _______, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species. There should be instructions on what animals can be released and how to release animals into the environment to make sure they can continue living.

Question 1. However, according to some (1) _______, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it.

Quảng cáo

A. environment

B. environmental

C. environmentally

D. environmentalists

Đáp án đúng: D

A. environment (n): môi trường

B. environmental (adj): thuộc về môi trường

C. environmentally (adv): về mặt môi trường

D. environmentalists (n-plural): nhà hoạt động môi trường

Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau “some”, xét về nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, theo một số nhà hoạt động môi trường, hành động này cũng gây hại cho động vật hoang dã địa phương, và chính phủ nên được kêu gọi cấm điều đó.

Question 2. Many people have (2) _______ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems.

A. release

B. releasing

C. released

D. to release

Đáp án đúng: C

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: have + V3/-ed, diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, có thể vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại, hoặc có kết quả liên quan đến hiện tại.

Đáp án D: have to V – phải làm gì.

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Nhiều người đã thả rắn độc và rùa tai đỏ - những loài có khả năng sinh sản nhanh, ăn các loài khác hoặc thậm chí phá hủy hệ sinh thái địa phương.

Quảng cáo

Question 3. (3) _______, some species may die after being released.

A. In addition

B. Therefore

C. Nevertheless

D. As a result

Đáp án đúng: A

A. In addition: Thêm vào đó

B. Therefore: Do đó

C. Nevertheless: Tuy nhiên

D. As a result: Kết quả là

Đây là câu tiếp nối trong đoạn văn nói về tác hại của việc phóng sinh. Câu này tiếp tục bổ sung thêm một hậu quả khác: một số loài có thể chết sau khi được thả. Do đó, ta cần một liên từ bổ sung thông tin cùng chiều.

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Thêm vào đó, một số loài có thể chết sau khi được thả.

Question 4. Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (4) _______ die within three days.

A. still

B. hardly

C. even

D. only

Đáp án đúng: C

A. still: vẫn còn

B. hardly: hầu như không

C. even: thậm chí

D. only: chỉ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Nhiều loài rùa như rùa núi thường được thả vào ao chùa, nhưng chúng không thể sống sót quá một tuần trong môi trường mới, và thậm chí một số con chết chỉ trong vòng ba ngày.

Question 5. Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (5) _______, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species.

Quảng cáo

A. hunting

B. populations

C. invasion

D. trade

Đáp án đúng: B

A. hunting (n): việc săn bắt

B. populations (n): quần thể

C. invasion (n): sự xâm lấn

D. trade (n): buôn bán

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Các chuyên gia cho rằng truyền thống phóng sinh động vật nên được chấm dứt vì ngoài việc phá hủy quần thể các loài bản địa, hành động này không mang nhiều ý nghĩa trong việc giúp các loài được thả sống tiếp.

Dịch bài đọc:

    Một số Phật tử có truyền thống lâu đời là phóng sinh động vật khỏi nơi bị giam giữ. Hành động này được họ xem là một việc làm nhân đạo, có thể ảnh hưởng đến vận mệnh của họ trong kiếp sau. Tuy nhiên, theo một số nhà hoạt động môi trường, hành động này cũng gây hại cho động vật hoang dã địa phương, và chính phủ nên được kêu gọi cấm điều đó.

    Việc thả động vật không đúng cách có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường sống ở các khu vực địa phương. Nó có thể góp phần làm lây lan nhanh chóng các loài ngoại lai vào môi trường bản địa. Nhiều người đã thả rắn độc và rùa tai đỏ - những loài có khả năng sinh sản nhanh, ăn các loài khác hoặc thậm chí phá hủy hệ sinh thái địa phương.

    Thêm vào đó, một số loài có thể chết sau khi được thả. Ví dụ, các loài chim hoang dã rơi vào vòng luẩn quẩn bị bắt rồi lại được thả, sau đó lại bị bắt, khiến chúng chết dần. Nhiều loài rùa như rùa núi thường được thả vào ao chùa, nhưng chúng không thể sống sót quá một tuần trong môi trường mới, và thậm chí một số con chết chỉ trong vòng ba ngày.

    Các chuyên gia cho rằng truyền thống phóng sinh động vật nên được chấm dứt vì ngoài việc phá hủy quần thể các loài bản địa, hành động này không mang nhiều ý nghĩa trong việc giúp các loài được thả sống tiếp. Cần có những hướng dẫn cụ thể về loài nào có thể được thả và cách thả chúng vào môi trường để đảm bảo chúng có thể tiếp tục sống.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.

    Ecological balance is the stability of each species’ population within an environment. However, this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals, natural disasters or man-made problems. Throughout history, there have been a variety of environmental issues. Some of the most serious problems are the activities of preparing and fighting wars, which can cause serious environmental damage. During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed.

    The ecological balance has been seriously affected by how the world’s population has increased from the industrial age. We have been clearing plants and trees, changing the way to use the land and expanding paved areas for our development. These activities have an impact on both the water and soil quality and ecology. Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas. In addition, increased paving would not only reduce the amount of water vapor but also contribute to groundwater pollution. Those issues have gotten worse in recent years and caused many consequences.

    Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades. Hopefully, we can deal with the negative effects of industrial development, and more endangered species will be saved in the next 50 years.

Question 6. The ecological imbalance can be caused if one species disappears unexpectedly.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Mất cân bằng sinh thái có thể xảy ra nếu một loài đột nhiên biến mất.

Thông tin: “Ecological balance is the stability of each species’ population within an environment. However, this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals, ...” (Cân bằng sinh thái là sự ổn định về số lượng của từng loài trong một môi trường sống. Tuy nhiên, trạng thái này có thể bị phá vỡ bởi sự xâm nhập của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của một số loài động vật, ...)

→ True

Question 7. The habitat destruction in Vietnam War was caused by bombing.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Việc môi trường sống bị phá hủy trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước là do bom đạn.

Thông tin: “During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed.” (Ví dụ, trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, những khu rừng rậm bao phủ các vùng xanh rộng lớn đã bị ném bom rải thảm, dẫn đến việc môi trường sống của vố số loài bị phá hủy.)

→ True

Quảng cáo

Question 8. The need for water has been decreasing since industrialization.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Nhu cầu về nước đã giảm kể từ thời kỳ công nghiệp hóa.

Thông tin: “Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas.” (Do nhu cầu nước ngày càng tăng từ các ngành công nghiệp khác nhau, con người đã phải khai thác nước từ các giếng sâu hơn ở những khu vực xa hơn.)

→ Thông tin rõ ràng nói rằng nhu cầu về nước đang tăng, chứ không phải giảm.

→ False

Question 9. Human activities have prevented all species populations from increasing.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các hoạt động của con người đã ngăn cản tất cả quần thể loài gia tăng.

Thông tin: “The ecological balance has been seriously affected by how the world’s population has increased from the industrial age. We have been clearing plants and trees, changing the way to use the land and expanding paved areas for our development. These activities have an impact on both the water and soil quality and ecology.” (Cân bằng sinh thái đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự gia tăng dân số toàn cầu kể từ thời kỳ công nghiệp hóa. Chúng ta đã phá rừng, thay đổi mục đích sử dụng đất và mở rộng các khu vực bê tông hóa để phục vụ cho sự phát triển. Những hoạt động này ảnh hưởng đến cả chất lượng nước, chất lượng đất cũng như hệ sinh thái.)

→ Những hoạt động của con người gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và hệ sinh thái, gây ra hậu quả cho một số loài. Tuy nhiên, không có chỗ nào trong đoạn văn nói rằng không có loài nào phát triển được.

→ Doesn’t say

Question 10. There haven’t been any solutions to ecological issues.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chưa có bất kỳ giải pháp nào cho các vấn đề sinh thái.

Thông tin: “Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades.” (Các nhà khoa học đã và đang tiến hành các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng mất cân bằng sinh thái trong suốt hai thập kỷ qua.)

→ Thực tế đã có giải pháp và đang được thực hiện.

→ False

Dịch bài đọc:

    Cân bằng sinh thái là sự ổn định về số lượng của từng loài trong một môi trường sống. Tuy nhiên, trạng thái này có thể bị phá vỡ bởi sự xâm nhập của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của một số loài động vật, thiên tai hoặc các vấn đề do con người gây ra. Trong suốt chiều dài lịch sử, đã có rất nhiều vấn đề về môi trường xảy ra. Một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất là các hoạt động chuẩn bị và tiến hành chiến tranh, có thể gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường. Ví dụ, trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, những khu rừng rậm bao phủ các vùng xanh rộng lớn đã bị ném bom rải thảm, dẫn đến việc môi trường sống của vố số loài bị phá hủy.

    Cân bằng sinh thái đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự gia tăng dân số toàn cầu kể từ thời kỳ công nghiệp hóa. Chúng ta đã phá rừng, thay đổi mục đích sử dụng đất và mở rộng các khu vực bê tông hóa để phục vụ cho sự phát triển. Những hoạt động này ảnh hưởng đến cả chất lượng nước, chất lượng đất cũng như hệ sinh thái. Do nhu cầu nước ngày càng tăng từ các ngành công nghiệp khác nhau, con người đã phải khai thác nước từ các giếng sâu hơn ở những khu vực xa hơn. Ngoài ra, việc tăng diện tích bê tông hóa không những làm giảm lượng hơi nước trong không khí mà còn góp phần gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. Những vấn đề này đã trở nên nghiêm trọng hơn trong những năm gần đây và gây ra nhiều hậu quả.  

    Các nhà khoa học đã và đang tiến hành các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng mất cân bằng sinh thái trong suốt hai thập kỷ qua. Hy vọng rằng chúng ta có thể xử lý các tác động tiêu cực của phát triển công nghiệp và sẽ có nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng được cứu trong vòng 50 năm tới.

Questions 11-15. Read the text carefully and choose the best answer.

    Invasive species, also known as introduced, alien or exotic species, are non-native species that significantly alter or disturb the ecosystems they colonise. Such species may reach new regions via natural migration, but the actions of other species frequently introduce them. Human activities such as global commerce and pet trade are common means of transporting invasive plants, animals, microorganisms and other organisms to new habitats. For example, zebra mussels accidentally made their way to the Great Lakes of North America after sticking to massive ships that sailed between the two areas. Zebra mussels are now so prevalent in the Great Lakes that they endanger native species.

    Introduced species may become invasive when they have an inherent competitive advantage over native species in invaded areas. In most cases, the ecological disruption caused by such invasions reduces the biodiversity of the ecosystem and causes economic harm to those who rely on its biological resources. Invading species can quickly replace native species, causing the local extinction of numerous native species by preventing them from obtaining food, habitats or other resources. Over time, they can establish breeding populations and thrive in the circumstances, especially if there are no natural predators to keep them in check. For instance, in the late 1940s or early 1950s, brown tree snakes were unintentionally introduced to Guam, a South Pacific island. No animals on Guam hunted the snakes, but there were plenty of birds, rodents and other small animals for the snakes to eat. As a result of the snakes’ rapid population growth, nine of the island’s 11 forest-dwelling bird species became extinct.

Question 11. Which of the following can be the best title for the passage?

A. The Invasion of An Exotic Species

B. The Effects of Invasive Species

C. Zebra Mussels As an Invasive Species

D. The Impact of Global Trade on Marine Life

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?

A. Sự xâm lấn của một loài ngoại lai

B. Tác động của các loài xâm lấn

C. Trai ngựa vằn là một loài xâm lấn

D. Tác động của thương mại toàn cầu đối với sinh vật biển

Toàn bộ bài đọc nói về tác động tiêu cực của các loài xâm lấn (invasive species) tới hệ sinh thái, động vật bản địa và sự đa dạng sinh học. Bài đưa ra nhiều ví dụ như trai ngựa vằn (zebra mussels) ở Bắc Mỹ hay rắn cây nâu (brown tree snakes) ở đảo Guam – đều là những loài xâm lấn đã làm thay đổi nghiêm trọng hệ sinh thái bản địa.

→ Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất là B. The Effects of an Invasive Species (Tác động của các loài xâm lấn).

Question 12. Which word is closest in meaning to the word “prevalent” in paragraph 1?

A. rare

B. scarce

C. infrequent

D. widespread

Đáp án đúng: D

prevalent (adj): phổ biến, lan rộng

Xét các đáp án:

A. rare (adj): hiếm

B. scarce (adj): khan hiếm

C. infrequent (adj): không thường xuyên

D. widespread (adj): phổ biến, lan rộng

→ prevalent = widespread

Chọn D.

Thông tin: “Zebra mussels are now so prevalent in the Great Lakes that they endanger native species.” (Hiện nay, trai ngựa vằn đã trở nên phổ biến đến mức chúng đe dọa các loài bản địa ở Ngũ Đại Hồ.)

Question 13. What does “they” in paragraph 2 refer to?

A. biological resources

B. invading species

C. invaded areas

D. breeding populations

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. các tài nguyên sinh học

B. các loài xâm lấn

C. các khu vực bị xâm lấn

D. các quần thể sinh sản

Thông tin: “Invading species can quickly replace native species, causing the local extinction of numerous native species by preventing them from obtaining food, habitats or other resources. Over time, they can establish breeding populations and thrive in the circumstances, especially if there are no natural predators to keep them in check.” (Các loài xâm lấn có thể nhanh chóng thay thế các loài bản địa, khiến nhiều loài bản địa bị tuyệt chủng tại địa phương do không thể tìm được thức ăn, nơi ở hoặc tài nguyên khác. Theo thời gian, các loài xâm lấn có thể hình thành quần thể sinh sản và phát triển mạnh trong điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khi không có kẻ thù tự nhiên để kiểm soát số lượng.)

→ Đại từ “they” ở đây dùng để thay thế cho chủ ngữ được nhắc đến trước đó là “invading species” (các loài xâm lấn).

Chọn B.

Question 14. What is the main idea of paragraph 2?

A. Guam’s ecological system

B. The introduction of an invasive species

C. The advantage of an invasive species

D. Devastating effects from invasive species

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn 2 là gì?

A. Hệ sinh thái ở đảo Guam

B. Sự du nhập của một loài xâm lấn

C. Lợi thế của một loài xâm lấn

D. Tác động tàn phá của các loài xâm lấn

Nội dung cả đoạn 2:

- Cách mà các loài du nhập có thể trở thành loài xâm lấn khi có lợi thế cạnh tranh so với loài bản địa.

- Hệ quả nghiêm trọng của việc này: làm giảm đa dạng sinh học, gây hại kinh tế, thay thế loài bản địa, khiến nhiều loài bị tuyệt chủng.

- Ví dụ về rắn cây nâu ở đảo Guam dẫn đến sự tuyệt chủng của 9/11 loài chim trong rừng.

→ Toàn bộ đoạn 2 nhấn mạnh hậu quả tàn phá mà loài xâm lấn gây ra cho hệ sinh thái.

Chọn D.

Question 15. Which is NOT true about introduced species?

A. They can reduce ecosystem biodiversity.

B. There are no prey species to control them.

C. They can shortly become the dominant species.

D. They can make native species become extinct.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Câu nào KHÔNG đúng về các loài du nhập?

A. Chúng có thể làm giảm đa dạng sinh học của hệ sinh thái.

B. Không có loài bị săn mồi nào có thể kiểm soát chúng.

C. Chúng có thể sớm trở thành loài thống trị.

D. Chúng có thể khiến các loài bản địa bị tuyệt chủng.

Thông tin:

- “...the ecological disruption caused by such invasions reduces the biodiversity of the ecosystem...” (...sự xáo trộn sinh thái do các loài xâm lấn gây ra làm giảm đa dạng sinh học của hệ sinh thái...) → A đúng.

- “Over time, they can establish breeding populations and thrive in the circumstances, especially if there are no natural predators to keep them in check.” (Theo thời gian, các loài xâm lấn có thể hình thành quần thể sinh sản và phát triển mạnh trong điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khi không có kẻ thù tự nhiên để kiểm soát số lượng.)

→ Bài đọc nói rằng không có loài săn mồi tự nhiên (natural predators) để kiểm soát số lượng loài xâm lấn, chứ không phải không có loài bị săn mồi (prey). → B sai.

- “Invading species can quickly replace native species, causing the local extinction of numerous native species by preventing them from obtaining food, habitats or other resources.” (Các loài xâm lấn có thể nhanh chóng thay thế các loài bản địa, khiến nhiều loài bản địa bị tuyệt chủng tại địa phương do không thể tìm được thức ăn, nơi ở hoặc tài nguyên khác.) → C và D đúng.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

    Các loài xâm lấn, còn được gọi là loài du nhập, loài ngoại lai hoặc loài ngoại nhập, là các loài không có nguồn gốc bản địa nhưng lại làm thay đổi đáng kể hoặc gây xáo trộn hệ sinh thái nơi chúng xâm chiếm. Các loài này có thể đến các khu vực mới thông qua quá trình di cư tự nhiên, nhưng chúng thường du nhập thông qua hoạt động của các loài khác. Các hoạt động của con người như thương mại toàn cầu và buôn bán thú cưng là những cách phổ biến để vận chuyển cây cối, động vật, vi sinh vật và các sinh vật xâm lấn khác đến môi trường sống mới. Ví dụ, loài trai ngựa vằn đã vô tình đến Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mỹ sau khi bám vào những con tàu lớn di chuyển giữa hai khu vực. Hiện nay, trai ngựa vằn đã trở nên phổ biến đến mức chúng đe dọa các loài bản địa ở Ngũ Đại Hồ.

    Các loài du nhập có thể trở thành loài xâm lấn khi chúng có lợi thế cạnh tranh vốn có vượt các loài bản địa ở các khu vực bị xâm lấn. Trong hầu hết các trường hợp, sự xáo trộn sinh thái do các loài xâm lấn gây ra làm giảm đa dạng sinh học của hệ sinh thái và gây thiệt hại kinh tế cho những người phụ thuộc vào nguồn tài nguyên sinh học đó. Các loài xâm lấn có thể nhanh chóng thay thế các loài bản địa, khiến nhiều loài bản địa bị tuyệt chủng tại địa phương do không thể tìm được thức ăn, nơi ở hoặc tài nguyên khác. Theo thời gian, các loài xâm lấn có thể hình thành quần thể sinh sản và phát triển mạnh trong điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khi không có kẻ thù tự nhiên để kiểm soát số lượng. Ví dụ, vào cuối những năm 1940 hoặc đầu những năm 1950, rắn cây nâu đã vô tình được du nhập đến đảo Guam, một hòn đảo ở Nam Thái Bình Dương. Trên đảo Guam không có loài nào săn rắn, nhưng lại có rất nhiều chim, loài gặm nhấm và động vật nhỏ khác bị rắn ăn. Do số lượng rắn tăng nhanh, 9 trong số 11 loài chim sống trong rừng trên đảo đã bị tuyệt chủng.   

Question 16. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The boy hasn’t talked to his parents for three days.

A. The boy’s parents didn’t see him for three days.

B. During three days, the boy’s parents saw him once.

C. It is three days when the boy will talk to his parents.

D. The last time the boy talked to his parents was three days ago.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t + V3/ed + for + khoảng thời gian.

            = The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

→ The last time the boy talked to his parents was three days ago.

Chọn D.

Xét các đáp án khác:

A. sai nghĩa: Bố mẹ cậu bé đã không gặp cậu trong ba ngày rồi.

B. sai nghĩa: Trong suốt ba ngày, bố mẹ cậu bé chỉ gặp cậu một lần.

sai ngữ pháp: “during” đi với mốc thời gian - dùng để chỉ một sự kiện hoặc hành động xảy ra trong suốt một khoảng thời gian cụ thể, không đi với khoảng thời gian như “three days”.

C. sai nghĩa: Cậu bé sẽ nói chuyện với bố mẹ vào ba ngày nữa.

sai ngữ pháp: “It is three days when...” không dùng đúng trong ngữ cảnh này. Nếu muốn nói “Đã ba ngày kể từ lần cuối...”, ta cần dùng cấu trúc: It has been three days since + S + last + V2/V-ed. “when the boy will talk” lại là thì tương lai (will talk), không hợp với ngữ cảnh câu gốc đang nói đến một hành động chưa xảy ra trong 3 ngày qua.

Dịch nghĩa: Cậu bé đã không nói chuyện với bố mẹ trong 3 ngày rồi.

→ Lần cuối cậu bé nói chuyện với bố mẹ là 3 ngày trước.

Question 17. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The city is building green roofs so that the heat island effect will be reduced and pollutants will be absorbed.

A. The city is building green roofs, and the heat island effect will be reduced and pollutants will be absorbed.

B. Having built green roofs, the heat island effect will be reduced and pollutants will be absorbed.

C. The city is building green roofs to reduce the heat island effect and absorb pollutants.

D. The city is building green roofs in order that reduce the heat island effect and absorb pollutants.

Đáp án đúng: C

Câu gốc có cấu trúc chỉ mục đích với “so that + S + V”.

Đáp án C sử dụng cấu trúc rút gọn mục đích: to reduce... and absorb... (để giảm... và hấp thụ...), tương đương với “so that...”.

→ The city is building green roofs to reduce the heat island effect and absorb pollutants.

Chọn C.

Xét các đáp án khác:

A. Nối hai mệnh đề độc lập bằng liên từ “and” không rõ quan hệ nguyên nhân – kết quả như câu gốc.

B. Cấu trúc “having + V3/ed” dùng để rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, dùng để chỉ hành động xảy ra trước một hành động khác, nhưng ở đây mệnh đề đầu không có chủ ngữ rõ ràng (ai là người xây?), dễ hiểu nhầm là “the heat island effect” đã xây dựng những mái nhà xanh.

D. Sai ngữ pháp: in order that + clause, đúng phải là: in order that the heat island effect will be reduced and pollutants will be absorbed.

Dịch nghĩa: Thành phố đang xây dựng những mái nhà xanh để giảm hiệu ứng đảo nhiệt và hấp thụ các chất ô nhiễm.

Question 18. Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

He intends to live separately from his family next month.

A. He will live separately from his family next month.

B. He is living separately from his family next month.

C. He would live separately from his family next month.

D. He is going to live separately from his family next month.

Đáp án đúng: D

Câu gốc: Cấu trúc “intend to V” (dự định làm gì) diễn tả ý định đã có sẵn về một hành động trong tương lai.

Cấu trúc tương đương để diễn tả ý định rõ ràng/có kế hoạch có sẵn: be going to + V (tương lai gần).

→ He is going to live separately from his family next month.

Chọn D.  

Xét các đáp án khác:

A. will live → thì tương lai đơn diễn tả một hành động tương lai, nhưng mang tính quyết định tại thời điểm nói (hoặc dự đoán), không thể hiện rõ ràng rằng đó là ý định có sẵn.

B. is living → thì hiện tại tiếp diễn để nói về kế hoạch tương lai đã được sắp xếp cụ thể (lịch trình, đã chuẩn bị). Tuy có thể dùng cho kế hoạch, nhưng ít phù hợp hơn với “intends”, vì “intends” nhấn mạnh ý định, chưa chắc có kế hoạch cụ thể.

C. would live → thì quá khứ của “will”, “would V” không dùng để diễn đạt dự định tương lai thông thường.

Dịch nghĩa: Anh ấy dự định sẽ sống tách riêng khỏi gia đình vào tháng sau.

Question 19. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

Vietnam has signed various free trade agreements. Vietnam has fostered its integration with regional and global economies.

A. Vietnam has signed various free trade agreements, having fostered its integration with regional and global economies.

B. Having signed various free trade agreements, Vietnam has fostered its integration with regional and global economies.

C. Vietnam has signed various free trade agreements so that Vietnam has fostered its integration with regional and global economies.

D. Signed various free trade agreements, Vietnam has fostered its integration with regional and global economies.

Đáp án đúng: B

Hai hành động xảy ra nối tiếp, hành động thứ nhất là “sign various free trade agreements”, dẫn đến kết quả thứ hai là “foster its integration...”.

Cấu trúc “Having + V3/-ed” dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ hoặc hiện tại, phù hợp để kết hợp 2 câu theo đúng ngữ nghĩa và ngữ pháp.

→ Having signed various free trade agreements, Vietnam has fostered its integration with regional and global economies.

Chọn B.

Xét các đáp án khác:

A. sai logic thời gian: “having fostered...” → hành động “fostered” diễn ra trước hành động “has signed”. Nhưng trong thực tế, việc ký kết hiệp định là nguyên nhân giúp thúc đẩy quá trình hội nhập → “fostered” phải xảy ra sau “signed”, nhưng cấu trúc này lại ngược.

C. so that + S + V: để, dùng để chỉ mục đích; trong khi đó, câu gốc đang muốn diễn tả quan hệ nhân quả → sai về nghĩa.

D. signed... → thiếu chủ ngữ rõ ràng, không đúng cấu trúc rút gọn.

Dịch nghĩa: Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do. Việt Nam đã thúc đẩy hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu.

→ Sau khi ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do, Việt Nam đã thúc đẩy hội nhập với các nền kinh tế khu vực và toàn cầu.

Question 20. Choose the sentence that best combines the following pair of sentences.

Solar walls and windows as well as bladeless wind turbines on rooftops are going to be used in future smart buildings. The city energy will be 100 percent renewable.

A. Both solar walls and windows and bladeless wind turbines on rooftops are going to be used in future smart buildings that the city energy will be 100 percent renewable.

B. Solar walls and windows as well as bladeless wind turbines on rooftops are going to be used in future smart buildings in order to the city energy will be 100 percent renewable.

C. Solar walls and windows as well as bladeless wind turbines on rooftops are going to be used in future smart buildings where the city energy will be 100 percent renewable.

D. Both solar walls and windows and bladeless wind turbines on rooftops are going to be used in future smart buildings so that the city energy will be 100 percent renewable.

Đáp án đúng: D

“so that + S + V” được dùng để chỉ mục đích, phù hợp để nối 2 mệnh đề có mối quan hệ mục đích – kết quả ở câu gốc.

→ Both solar walls and windows and bladeless wind turbines on rooftops are going to be used in future smart buildings so that the city energy will be 100 percent renewable.

Chọn D.

Xét các đáp án khác:

A. “that the city energy will be...” sai ngữ pháp: “that” ở đây giống như đang mở đầu một mệnh đề quan hệ, định nói rõ thêm về “buildings” (các tòa nhà), nhưng ở đây không có động từ phù hợp theo sau “that” nên câu nghe cụt và sai logic (vì nguồn năng lượng thành phố không phải là tính chất của các tòa nhà).

B. sai ngữ pháp: in order to + V (bare-infinitive) / in order that + S + V / in order (for someone/something) to do something, đúng phải là: ...in order that the city energy will be 100 percent renewable. / ...in order for the city energy to be 100 percent renewable.

C. “where” dùng để nói về địa điểm, nhưng ở đây đang muốn thể hiện mục đích hoặc hệ quả, không phải vị trí.

Dịch nghĩa: Tường và cửa sổ năng lượng mặt trời cũng như tua-bin gió không cánh trên mái nhà sẽ được sử dụng trong các tòa nhà thông minh trong tương lai. Nguồn năng lượng của thành phố sẽ hoàn toàn là năng lượng tái tạo.

→ Cả tường và cửa sổ năng lượng mặt trời cũng như tuabin gió không cánh trên mái nhà sẽ được sử dụng trong các tòa nhà thông minh trong tương lai để nguồn năng lượng của thành phố sẽ hoàn toàn là năng lượng tái tạo.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học