Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 21 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit phần Vocabulary and Grammar trong Starter unit sách Friends plus 6 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Starter unit.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Question 1: Choose the correct answer.

Quảng cáo

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

A. Doing the gardening

B. Going camping

C. Knitting

D. Doing gymnastics

Doing the gardening: làm vườn

Going camping: cắm trại

Knitting: đan lát

Doing gymnastics: tập thể hình

Đáp án: C

Question 2: Choose the correct answer.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

A. Going mountain-climbing

B. Going camping

C. Doing gymnastics

D. Knitting

Going mountain-climbing: đi leo núi

Going camping: cắm trại

Doing gymnastics: tập thể hình

Knitting: đan lát

Đáp án: B

Quảng cáo

Question 3: Choose the correct answer

Do .......................

A. karate

B. photos

C. football

D. swimming

Do karate: Tập ka-ra-te

Đáp án: A

Question 4: Choose the correct answer

Go .......................

A. karate

B. photos

C. football

D. swimming

Go swimming: đi bơi

Đáp án: D

Question 5. Choose the best answer.

Quảng cáo

My grandmother loves _______. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.

A. listening

B. climbing

C. fishing

D. gardening

Giải thích:

Listen (v): nghe

Climb (v): trèo

Fish (v): bắt cá

Garden (v): làm vườn

=> My grandmother loves gardening. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.

Tạm dịch: Bà tôi thích làm vườn. Bà trồng hoa và rau củ trong khu vườn nhỏ phía sau nhà.

Đáp án: D

Question 6. Choose the best answer.

Can I ask you some questions ______ your hobbies?

A. of

B. about

C. with

D. for 

Of: của

About: về

With: với

For: cho

=> Can I ask you some questions about your hobbies?

Tạm dịch: Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về sở thích của bạn được không?

Đáp án: B

Question 7. Choose the appropriate personal pronoun for the picture below.

…........... are so cute.

 Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

 

A. It

B. They

C. He D. You

- “they” (chúng nó, chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật, người

Ta thấy trong hình là những con mèo (số nhiều) nên đại từ phù hợp là “they”

=> They are so cute.

Tạm dịch: Chúng thật dễ thương.

Đáp án: B

Quảng cáo

Question 8. Choose the appropriate personal pronoun for the picture below.

…........... is always happy.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

A. It

B. They

C. He

D. You

- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật

Ta thấy trong hình là một chú chó nên đại từ phù hợp là “it”

=> It is always happy.

Tạm dịch: Nó luôn hạnh phúc.

Đáp án: A

Question 9. Replace the underlined part with the corresponding personal pronoun. (Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng)

Lan and I taste the coffee but Lan and I ............... don't like it.

A. He

B. She

C. They

D. We

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”

=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.

Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.

Đáp án: D

Question 10. Replace the underlined part with the corresponding personal pronoun. (Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng)

 Where are the magazines? Are the magazines ............... in the living room?

A. They

B. It

C. We

D. He

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> Where are the magazines? Are they in the living room?

Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?

Đáp án: A

Question 11. Choose the most suitable object. (Chọn tân ngữ phù hợp nhất)

Can I visit ............. at your home tomorrow?

A. your

B. you

C. we

D. him

Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô

Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you

=> Can I visit you at your home tomorrow?

Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?

Đáp án: B

Question 12. Choose the most suitable object. (Chọn tân ngữ phù hợp nhất)

My brother lives in Dubai. I often visit .............

A. her

B. you

C. him

D. me

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother  ” ở câu trước.

“My brother  ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> My brother lives in Dubai. I often visit him.

Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.

Đáp án: C

Question 13. Choose the best answer.

............. are tall trees.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

A. This

B. That

C. Those

D. These

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”

=> Those are tall trees.

Tạm dịch: Kia là những cây cao.

Đáp án: C

Question 14. Choose the best answer.

.............. bottle over there is empty.

A. This

B. That

C. Those

D. These

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That bottle over there is empty.

Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.

Đáp án: B

Question 15. Choose the best answer to complete the sentence.

You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.

A.across

B. by

C. on

D. with

Across: băng qua

By: bên cạnh

On: trên

=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.

Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện  giao thông.

Đáp án: C

Question 16. Choose the best answer to complete the sentence.

Tom sits______ Lucy and James.

A. between

B. in front

C. near to  

D. under

Between … and …: giữa … và …

In front of: ở đằng trước

Near: gần (không có near to)

Uder: dưới

=> Tom sits between Lucy and James.

Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.

Đáp án: A

Question 17. Choose the correct possessive case of nouns to complete the sentence.

John has a sister, Jane. → Jane is _______ sister.

A. Johns

B. John's

C. John

D. Johns'

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.

= Jane là chị gái của John.

Đáp án: B

Question 18. Choose the correct possessive case of nouns to complete the sentence.

Peter has a book. → It's _______ book.

A.  Peter

B. Peters

C. Peter's

D. Peter is

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.

= Đây là sách của Peter.

Đáp án: C

Question 19. Choose the best answer to complete the sentence.

Are .................. your pencils here?

A. this

B. that

C. these

D. those

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these

=> Are these your pencils here?

Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?

Đáp án: C

Question 20. Choose the best answer to complete the sentence.

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

A. they

B. them

C. theirs

D. their

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=>  This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.

Đáp án: D

Question 21. Choose the best answer to complete the sentence.

How many people are there in .................... family?

A. you

B. your

C. yours

D. you‘re

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

you’re = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=> How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

Đáp án: B

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học