Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 1 (có đáp án): Towns and cities

Với 56 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1: Towns and cities sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 1 (có đáp án): Towns and cities

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 Phonetics and Speaking

Question 1: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

Quảng cáo

A. prefer

B. cleaner

C. water

D. taller

A. prefer /priˈfɜː/

B. cleaner /ˈkliːnə/

C. water /ˈwɔːtə/

D. taller /ˈtɔːlə/

Đáp án A đọc là /ɜː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: A

Question 2: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. nervous

B. teacher

C. paper

D. stranger

A. nervous /ˈnɜːvəs/

B. teacher /ˈtiːʧə/

C. paper /ˈpeɪpə/

D. stranger /ˈstreɪnʤə/

Đáp án A đọc là /ɜː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Question 3: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A.affect

B.about

C.again

D.art

A. affect /əˈfekt/

B. about /əˈbaʊt/

C. again /əˈgɛn/

D. art /ɑːt/

Đáp án D đọc là /ɑː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: D

Question 4: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. far

B. father

C. car

D.alarm

A. far /fɑː/

B. father /ˈfɑːðə/

C. car /kɑː/

D. alarm /əˈlɑːm/

Đáp án D đọc là /ə/, các đáp án còn lại đọc là /ɑː/

Đáp án cần chọn là: D

Question 5: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

Quảng cáo

A. person

B. brother

C. afternoon

D. dangerous

A. person /ˈpɜːsn/

B. brother /ˈbrʌðə/

C. afternoon /ˈɑːftəˈnuːn/

D. dangerous /ˈdeɪnʤrəs/

Đáp án A đọc là /ɜː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: A

Question 6: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. over

B. number

C. service

D. letter

A. over /ˈəʊvə/

B. number /ˈnʌmbə/

C. service /ˈsɜːvɪs/

D.  letter /ˈlɛtə/

Đáp án C đọc là /ɜː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: C

Question 7: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. enter

B. river

C. every

D. dinner

A. enter /ˈɛntə/

B. river /ˈrɪvə/

C. every /ˈɛvri/

D. dinner /ˈdɪnə/

Đáp án C âm “er” câm, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Question 8: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. super

B.error

C. worker

D. hotter

A. super /ˈsjuːpə/

B. error /ˈɛrə/

C. worker /ˈwɜːkə/

D. hotter /ˈhɒtə/

Đáp án B đọc là /ɛ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: B

Question 9: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. elder

B. tiger

C. after

D. perfect

A. elder /ˈɛldə/

B. tiger /ˈtaɪgə/

C. after /ˈɑːftə/

D. perfect /ˈpɜːfɪkt/

Đáp án D đọc là /ɜ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: D

Question 10: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. comfortable

B. table

C. woman

D. hospital

A. comfortable /ˈkʌmf(ə)təbl/

B. table /ˈteɪbl/

C. woman /ˈwʊmən/

D. hospital /ˈhɒspɪtl/

Đáp án B đọc là /eɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: B

Question 11: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. breakfast

B. classroom

C. regular

D. physical

A. breakfast /ˈbrɛkfəst/

B. classroom /ˈklɑːsrʊm/

C. regular /ˈrɛgjʊlə/

D. physical /ˈfɪzɪkəl/

Đáp án B đọc là /ɑː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: B

Question 12: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. capital

B. traffic

C. national

D. permanent

A. capital /ˈkæpɪtl/

B. traffic /ˈtræfɪk/

C. national /ˈnæʃənl/

D. permanent /ˈpɜːmənənt/

Đáp án D đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án cần chọn là: D

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 Vocabulary and Grammar

Question 1: Look at the picture. Fill in the blank with a place. (Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

There is a ............... at the corner of the street.

A. restaurant

B. hospital

C. store

D. school

-  at the corner of the street (ở góc phố)

- Nhìn vào tranh ta thấy chỉ có restaurant (nhà hàng) ở góc phố

=>  There is a restaurant at the corner of the street.

Tạm dịch: Có một nhà hàng ở góc phố.

Đáp án cần chọn là: A

Question 2: Look at the picture. Fill in the blank with a place. (Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

Go past the bus stop, .............. is on your left.

A. temple

B. bank

C. bus stop

D. hospital

- go past: đi qua 

- on your left: bên tay trái

Nhìn vào tranh ta thấy qua bến xe buýt và địa điểm nằm phía bên tay trái là hospital (bệnh viện)

=> Go past the bus stop,  hospital is on your left.

Tạm dịch: Đi qua bến xe buýt và bệnh viện ở bên tay trái.

Đáp án cần chọn là: D

Question 3: Choose the best answer to complete the sentence.

There are a lot of green trees along the streets so the air is _____.

A. fresh  

B. quiet

C. large

D. narrow

Fresh: tươi, trong lành

Quiet: yên tĩnh

Large: rộng lớn

Narrow: hẹp 

=> There are a lot of green trees along the streets so the air is fresh

Tạm dịch: Có rất nhiều cây xanh dọc theo đường phố nên không khí trong lành

Đáp án cần chọn là: A

Question 4: Choose the best answer to complete the sentence.

My family usually spends our holiday in Nha Trang. It is a _____ beach.

A. noisy  

B. fantastic

C. exciting  

D. modern

Noisy: ồn ào (adj)

Fantastic: tuyệt diệu (adj)

Exciting: hứng thú (adj)

Modern: hiện đại (adj)

=> My family usually spends our holiday in Nha Trang. It is a fantastic beach.

Tạm dịch: Gia đình tôi thường dành kỳ nghỉ của chúng tôi ở Nha Trang. Đó là một bãi biển tuyệt vời.

Đáp án cần chọn là: B

Question 5: Choose the best answer to complete the sentence.

It is ____ to have the school so near.

A. inconvenience

B. inconvenient

C. convenient

D. convenience

Inconvenience: sự bất tiện (n)

Inconvenient: sự không thuận lợi (adj)

Convenient: thuận lợi (adj)

Convenience: thuận tiện (n)

Vị trí cần điền đứng sau động từ to be nên cần 1 tính từ em nhé! It is + adj + to V

=> It is convenient to have the school so near.

Tạm dịch: Thật là thuận tiện khi có trường học ở gần.

Đáp án cần chọn là: C

Question 6: Choose the best answer.

We are looking for ____ place to spend ____ night.

A. the-the

B. a-the

C. a-a

D. the-a

“place” là danh từ chưa xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

night” là danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> We are looking for a place to spend the night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm một nơi để qua đêm.

Đáp án cần chọn là: B

Question 7: Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

A. a-the

B. a-a

C. the-the

D. the-a

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Question 8: Choose the best answer.

______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs  of Western countries.

A. A/a

B. The/a

C. A/the

D. The-the

“traditional customs of Vietnam” và “customs  of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs  of Western countries.

Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.

Đáp án cần chọn là: D

Question 9: Choose the best answer.

When I travel to ____ foreign country, I always want to try ___ local specialties first.

A. a-the

B. a-a

C. the-the

D. the-a

“foreign country” là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

“local specialties first” là cụm danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> When I travel to a foreign country, I always want to try the local specialties first.

Tạm dịch: Khi tôi đi du lịch tới một quốc gia khác, tôi luôn muốn thử các đặc sản địa phương đầu tiên.

Đáp án cần chọn là: A

Question 10: Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.

A. an-the

B. the-an

C. an-an

D. the-the

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C

Question 11: Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

People are usually ____ in the countryside than in the big cities.

A. friendly

B. more friendly

C. friendlier

D. friendlyer

Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.

Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Question 12: Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

We've got _______ time than I thought.

A. much

B. more

C. few

D. many

Time (thời gian) là danh từ không đếm được => nhiều thời gian hơn cần sử dụng more time

=> We've got more time than I thought.

Tạm dịch: Chúng tôi có ít thời gian hơn tôi nghĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Question 13: Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

New York's population is_____ than San Francisco's.

A. large

B. larger

C. more large

D. much larger

Large (lớn) là một tính từ ngắn

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2

=> New York's population is larger than San Francisco's

Tạm dịch: Dân số của New York thì đông hơn của San Francisco

Đáp án cần chọn là: B

Question 14: Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

English is thought to be ……. than Math.

A. harder   

B. the more hard

C. hardest 

D. the hardest

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder

=> English is thought to be harder than Math. 

Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.

Đáp án cần chọn là: A

Question 15: Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.

A. bad than

B. worse than

C. bad

D. worse

- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.

Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.

Đáp án cần chọn là: B

Question 16: Choose the best answer.

Oh! There _______ any pens in my pencil case!

A. is

B. isn’t

C. aren’t

D. are

- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are

- Dùng any trong câu phủ định => aren’t

=> Oh! There aren’t  any pens in my pencil case!

Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!

Đáp án cần chọn là: C

Question 17: Choose the best answer.

There ____ five people in my family.

A. are 

B. aren’t

C. is

D. isn’t

People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)

Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà => thể khẳng định (there are)

=> There are five people in my family.

Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Question 18: Choose the best answer.

Are there ______ pictures in your bedroom, David?

A. some

B. three

C. the

D. any

Pictures (những bức tranh) là danh từ đếm được số nhiều, trong câu nghi vấn ta dùng any

=> Are there any pictures in your bedroom, David?

Tạm dịch: Có bức tranh nào trong phòng ngủ của cậu không hả David ?

Đáp án cần chọn là: D

Question 19: Choose the best answer.

How _____ money do you want?

A.  many        

B. much

C. little

D. a lot of

Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much

=> How much money do you want?

Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?

Đáp án cần chọn là: B

Question 20: Choose the best answer.

How many windows ______ in your class?

A.  are there

B. there are

C. there isn’t

D. there aren’t

Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?

=> How many windows are there in your class?

Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 Reading and Writing

I. Read the passage carefully and choose the correct answer:

NOISY NEIGHBORS

Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.

Question 1: What happen in Pilton Somerset every summer?

A. The neighbors are noisy.

B. There are many villagers.

C. There is a pop music festival.

D. The villagers litter the street.

Tạm dịch đề bài:

Điều gì xảy ra ở Pilton Somerset mỗi mùa hè?

A.Những người hàng xóm ồn ào.

B.Có nhiều dân làng.

C.Có một lễ hội âm nhạc pop.

D.Dân làng xả rác ngoài đường.

Thông tin:

For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.

(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên.)

=> There is a pop music festival.

Tạm dịch: Có một lễ hội âm nhạc pop.

Đáp án cần chọn là: C

Question 2: Visitors litter the street with _______.

A. tents

B. caravans

C. motorhomes

D. cans and papers

Tạm dịch đề bài:

Du khách xả rác trên đường phố với _______.

A. lều

B. xe tải lớn có mui

C. nhà lưu động

D. lon và giấy tờ

Thông tin: They leave drink cans and papers all over the street. (Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố.)

=> Visitors litter the street with cans and papers.

Tạm dịch: Du khách xả rác trên đường phố với lon nước uống và giấy tờ

Đáp án cần chọn là: D

Question 3: How long is the pop music festival every year?

A. one night

B. The whole summer

C. Three or four days

D. The whole year

Tạm dịch đề bài:

Lễ hội âm nhạc nhạc pop diễn ra trong bao lâu mỗi năm?

A.Một đêm

B.Cả mùa hè

C.Ba hoặc bốn ngày

D.Cả năm

Thông tin:

For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.

(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên)

=> Three or four days

Tạm dịch: Ba hoặc bốn ngày

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: What is Pilton like during the rest of the year?

A. A noisy place

B. A quiet village 

C. A nightmare

D. A music concert

Tạm dịch đề bài:

Pilton như thế nào trong phần còn lại của năm?

A.Một nơi ồn ào

B.Một ngôi làng yên tĩnh

C.Một cơn ác mộng

D.Một buổi hòa nhạc

Thông tin:

The quiet country village becomes a nightmare to live in

(Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng để sinh sống)

=> A quiet village 

Tạm dịch Một ngôi làng yên tĩnh

Đáp án cần chọn là: B

Question 5: The villagers just want to ______.

A. have a normal life as usual

B. stop the fans enjoy the festival

C. move far away

D. put an end to the festival

Tạm dịch đề bài:

Dân làng chỉ muốn ______.

A.có một cuộc sống bình thường như bình thường

B.dừng người hâm mộ thưởng thức lễ hội

C.di chuyển xa

D.chấm dứt lễ hội

Thông tin:

A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.

Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”.

=> The villagers just want to have a normal life as usual

Tạm dịch:

Dân làng chỉ muốn có một cuộc sống bình thường như bình thường

Đáp án cần chọn là: A

Xem Bài Dịch 

NHỮNG NGƯỜI HÀNG XÓM ỒN ÀO

Bạn có đôi khi gặp vấn đề với hàng xóm của mình như việc gây ồn hoặc xả rác bừa bãi? Người dân Pilton Somerset ở Anh phải đối mặt với những vấn đề như vậy mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên. Họ thường ở trong lều, xe tải lớn có mui và nhà lưu động. Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố. Âm nhạc phát đến tận sáng sớm và bạn có thể nghe mọi người nói và hát cả đêm. Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng và một số dân làng thậm chí còn nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác. Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”

II.Read the passage and answer the questions

Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.

Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.

I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!

Question 1: How old is Monica?

A. seventeen

B. eighteen

C. nineteen

D. twenty

Monica bao nhiêu tuổi?

A. mười bảy

B. mười tám

C. mười chín

D. hai mươi

Thông tin: I'm Monica and I'm 19 years old

Tạm dịch: Tôi là Monica và tôi 19 tuổi.

Đáp án cần chọn là: C

Question 2: What is the capital of England?

A. Paris

B. London

C. New York

D. Seoul

Đâu là thủ đô của nước Anh?

A. Pa-ri

B. Luân Đôn

C. New Yorrk

D. Seoul

Thông tin: I live in the capital of England, London

Tạm dịch: Tôi sống ở thủ đô London của nước Anh

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: What is next to her house?

A. concerts

B. bus station

C. cinema

D. restaurant

Cạnh nhà cô ấy là gì?

A. buổi hòa nhạc

B. bến xe

C. rạp chiếu phim

D. nhà hàng

Thông tinNext to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. 

Tạm dịch: Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần.

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: Where does Monica often buy clothes?

A. café

B. shopping mall

C. school

D. train station

Monica thường mua quần áo ở đâu?

A. Quán cà phê

B. trung tâm mua sắm

C. trường học

D. ga xe lửa

Thông tin: I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.

Tạm dịch: Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Question 5: What are the drawbacks of London?

A. A lot of people

B. A lot of traffic

C. Air pollution

D. All are correct

Hạn chế của London là gì?

A. Rất nhiều người

B. Nhiều xe cộ

C. ô nhiễm không khí

D. Tất cả đều đúng

Thông tin: Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. 

Tạm dịch: Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe.

Đáp án cần chọn là: D

Xem Bài Dịch

Chào! Tôi là Monica và tôi 19 tuổi. Tôi sống ở thủ đô London của Anh và tôi yêu thị trấn này. Có rất nhiều nơi để tham quan, vì vậy tôi không bao giờ cảm thấy nhàm chán. Tôi thích nghe nhạc, vì vậy tôi thường tham gia các buổi hòa nhạc và đến những nơi có nhạc sống. Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần. Trạm xe buýt và nhà ga xe lửa cũng đang ở gần, vì vậy tôi có thể dễ dàng đi đến trường. Ở Warsaw có rất nhiều nhà hàng và quán café nên bạn sẽ không bao giờ thấy đói khi đến đây. Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.

Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe. Ngoài ra còn có rất nhiều điểm tham quan cho khách du lịch, ví dụ như được xây dựng từ thế kỷ 19: Cầu Tháp, Big Ben và bảo tàng Madame Tussauds với tượng sáp của những người nổi tiếng.

Tôi khuyến khích bạn đến thăm London, để bạn cũng có thể yêu thành phố này!

III. Choose the best answer to complete the passage.

This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.

Question 1: It is a little town, but a (1) ___________town.

A. boring

B. noisy

C. nice

D. polluted

A. boring : buồn tẻ

B. noisy : ồn ào

C. nice: đẹp

D. polluted: ô nhiễm

Ta thấy trong câu có liên từ “but” nối 2 ý tương phản. Vế trước dùng từ “little” (nhỏ) mang nghĩa tiêu cực nên vế sau ta cần tính từ mang nghĩa tích cực, đối lập lại.

=> It is a little town, but a (1) nice town. 

Tạm dịch: Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một thị trấn xinh đẹp.

Đáp án cần chọn là: C

Question 2: There is a (2) ________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.

A. clothes

B. pet

C. coffee

D. shoes

A. clothes: quần áo

B. pet: thú cưng

C. coffee: cà phê

D. shoes: giày

Dựa vào ngữ cảnh câu ( buy dog and cat food), đáp án B phù hợp nhất.

=> There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.

Tạm dịch: Có cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng.

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: We have a (3) _________where you can get your car repaired. 

A. museum

B. stadium

C. square

D. garage

A. museum : bảo tàng

B. stadium : sân vận động

C. square : quảng trường

D. garage: ga- ra, xưởng

Dựa vào ngữ cảnh câu: you can get your car repaired (sửa xe ô tô)

=> We have a (3) garage where you can get your car repaired. 

Tạm dịch: Chúng tôi có ga - ra để bạn có thể sửa xe ô tô.

Đáp án cần chọn là: D

Question 4: We also have a (4) ________where you can keep your money.

A. bank

B. theater

C. park

D. library

A. bank (n) ngân hàng

B. theater (n) rạp phim

C. park (n) công viên

D. library (n) thư viện

Dựa vào ngữ cảnh câu:  where you can keep your money (nơi bạn gửi tiền)

=> We also have a (4) bank where you can keep your money.

Tạm dịch:Chúng tôi cũng có ngân hàng để bạn có thể giữ tiền của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: send a (5) ___________from the post office.

A. book

B. letter

C. food

D. money

A. book: sách

B. letter : thư

C. food : thức ăn

D. money: tiền

Dựa vào ngữ cảnh câu: post office (bưu điện)

=> send a (5) letter from the post office.

Tạm dịch:gửi một lá thư từ bưu điện.

Đáp án cần chọn là: B

Question 6: The Town Hall is where the mayor of the city (6) _________.

A. work

B. do work

C. works

D. is work

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ trong câu “the mayor of the city “ (thị trưởng) là danh từ số ít nên động từ phải thêm s, es

=> The Town Hall is where the mayor of the city (6) works

Tạm dịch:Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố làm việc.

Đáp án cần chọn là: C

Question 7: Close (7) _________the park is the town church.

A. to

B. from

C. by

D. on

Cụm từ: close to: gần với

=> Close (7) to the park is the town church.

Tạm dịch: Gần với công viên là nhà thờ thị trấn.

Đáp án cần chọn là: A

Question 8: We like our town very (8) __________.

A. many

B. much

C. a lot

D. any

Để bổ nghĩa cho động từ, ta dùng “much”

very much: rất nhiều

=> We like our town very (8) much.

Tạm dịch: Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Bài đọc hoàn chỉnh:

This is our town. It is a little town, but a (1) nice town. We have a mini- market where you can buy food. There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) garage where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) bank where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) letter from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) works. We have a park and a red phone box too. Close (7) to the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) much. It is a good place to live.

Xem Bài Dịch

Đây là thị trấn của chúng tôi. Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một (1) thị trấn tốt đẹp. Chúng tôi có một chợ nhỏ để bạn có thể mua thực phẩm. Có (2) cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng. Chúng tôi có (3) ga ra để bạn có thể sửa xe. Chúng tôi có một cửa hàng bán báo, nơi bạn có thể mua báo. Chúng tôi cũng có (4) ngân hàng nơi bạn có thể giữ tiền của mình và một cửa hàng quần áo nữa. Bạn có thể mua trái cây và rau quả tại cửa hàng tạp hóa xanh và gửi (5) thư từ bưu điện. Chúng tôi có một trạm xe buýt và một khách sạn tên là The Crown. Chúng tôi có một đồn cảnh sát, và ngay giữa thị trấn là quảng trường thị trấn, nơi bạn có thể nhìn thấy Tòa thị chính. Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố (6) làm việc. Chúng tôi có một công viên và một hộp điện thoại màu đỏ nữa. Gần (7) với công viên là nhà thờ thị trấn. Chúng tôi cũng có một trường học, nhưng bạn không thể nhìn thấy nó trong bức tranh này. Nó nằm sau công viên. Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi (8). Đó là một nơi tốt để sống.

IV.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______  which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.

Question 1: I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood.

A. for  

B. in

C. on

D. at

For: cho, đến, vì (prep)

In: trong (prep)

On: trên (prep)

At: tại (prep)

=> I live (1) in a great and wonderful neighborhood.

Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: It is very (2) _____ and has many facilities.

A. pleases

B. pleaser

C. please

D. pleasant

Please: làm vui vẻ, hài lòng (v)

Pleasant: vừa ý, dễ chịu (adj)

Sau very (rất) đi kèm với một tính từ

=> It is very (2) pleasant and has many facilities.

Tạm dịch: Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở.

Đáp án cần chọn là: D

Question 3: The grocery store is (3) ______  which makes it easy for all residents to make an immediate purchase.

A. opposite

B. next to

C. nearby

D. between

Opposite: đối diện (prep)

next to: bên cạnh (prep)

nearby: gần đó (prep)

between … and … ở giữa … và … (prep)

=> The grocery store is (3) nearby which makes it easy for all residents to make an immediate purchase

Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.

A. bus stop

B. hospital

C. bank

D. school

Bus stop (n) trạm xe buýt

Hospital (n) bệnh viện

Bank (n) ngân hàng

School (n) trường học

=> we have a (4) bus stop close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.

Tạm dịch: chúng tôi có một trạm xe buýt gần đó để mọi người không phải đi lại lâu để có phương tiện đi lại.

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained.

A. beauty

B. beautiful

C. beautifully

D. beautifulier

Beauty (n) cái đẹp

Beautiful (adj) đẹp

Beautifully (adv) một cách đẹp

Cụm từ: Make st + adj (khiến cho … trở nên)

=> Chỗ cần điền là một tính từ

=> The park is what makes it a lot more (5) beautiful as it is well maintained.. 

Tạm dịch: Công viên là những gì làm cho nó đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt

Đáp án cần chọn là: B

Question 6: There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.

A. for

B. on

C. at

D. in

For: cho, đến, vì (prep)

In: trong (prep)

On: trên (prep)

At: tại (prep)

=> There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) in this park.

Tạm dịch: Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này.

Đáp án cần chọn là: D

Xem Bài Dịch 

Tất cả chúng ta sống trong một xã hội và tất cả đều bị ràng buộc với một khu phố. Khu phố rất quan trọng và nó chắc chắn có ảnh hưởng đến chúng ta là gì và sống ở đâu. Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời. Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở hạ tầng. Với một công viên gần đó, làm cho nó trở thành điểm thu hút chính, khu phố của chúng tôi cũng có nhiều điểm thu hút khác. Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức, chúng tôi có trạm dừng xe buýt gần đó để mọi người không phải đi xa để tim kiếm phương tiện đi lại. Công viên là thứ làm cho khu phố đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt và là nơi tụ tập của tất cả người dân vào buổi tối để trò chuyện và cho trẻ em chơi đùa. Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học