Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Với 24 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 phần Reading and Writing trong Unit 1: Towns and cities sách Friends plus 6 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 1.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
I. Read the passage carefully and choose the correct answer:
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
Question 1: What happen in Pilton Somerset every summer?
A. The neighbors are noisy.
B. There are many villagers.
C. There is a pop music festival.
D. The villagers litter the street.
Tạm dịch đề bài:
Điều gì xảy ra ở Pilton Somerset mỗi mùa hè?
A.Những người hàng xóm ồn ào.
B.Có nhiều dân làng.
C.Có một lễ hội âm nhạc pop.
D.Dân làng xả rác ngoài đường.
Thông tin:
For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên.)
=> There is a pop music festival.
Tạm dịch: Có một lễ hội âm nhạc pop.
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: Visitors litter the street with _______.
A. tents
B. caravans
C. motorhomes
D. cans and papers
Tạm dịch đề bài:
Du khách xả rác trên đường phố với _______.
A. lều
B. xe tải lớn có mui
C. nhà lưu động
D. lon và giấy tờ
Thông tin: They leave drink cans and papers all over the street. (Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố.)
=> Visitors litter the street with cans and papers.
Tạm dịch: Du khách xả rác trên đường phố với lon nước uống và giấy tờ
Đáp án cần chọn là: D
Question 3: How long is the pop music festival every year?
A. one night
B. The whole summer
C. Three or four days
D. The whole year
Tạm dịch đề bài:
Lễ hội âm nhạc nhạc pop diễn ra trong bao lâu mỗi năm?
A.Một đêm
B.Cả mùa hè
C.Ba hoặc bốn ngày
D.Cả năm
Thông tin:
For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên)
=> Three or four days
Tạm dịch: Ba hoặc bốn ngày
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: What is Pilton like during the rest of the year?
A. A noisy place
B. A quiet village
C. A nightmare
D. A music concert
Tạm dịch đề bài:
Pilton như thế nào trong phần còn lại của năm?
A.Một nơi ồn ào
B.Một ngôi làng yên tĩnh
C.Một cơn ác mộng
D.Một buổi hòa nhạc
Thông tin:
The quiet country village becomes a nightmare to live in
(Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng để sinh sống)
=> A quiet village
Tạm dịch Một ngôi làng yên tĩnh
Đáp án cần chọn là: B
Question 5: The villagers just want to ______.
A. have a normal life as usual
B. stop the fans enjoy the festival
C. move far away
D. put an end to the festival
Tạm dịch đề bài:
Dân làng chỉ muốn ______.
A.có một cuộc sống bình thường như bình thường
B.dừng người hâm mộ thưởng thức lễ hội
C.di chuyển xa
D.chấm dứt lễ hội
Thông tin:
A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”.
=> The villagers just want to have a normal life as usual
Tạm dịch:
Dân làng chỉ muốn có một cuộc sống bình thường như bình thường
Đáp án cần chọn là: A
Xem Bài Dịch
NHỮNG NGƯỜI HÀNG XÓM ỒN ÀO
Bạn có đôi khi gặp vấn đề với hàng xóm của mình như việc gây ồn hoặc xả rác bừa bãi? Người dân Pilton Somerset ở Anh phải đối mặt với những vấn đề như vậy mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên. Họ thường ở trong lều, xe tải lớn có mui và nhà lưu động. Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố. Âm nhạc phát đến tận sáng sớm và bạn có thể nghe mọi người nói và hát cả đêm. Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng và một số dân làng thậm chí còn nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác. Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”
II.Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
Question 1: How old is Monica?
A. seventeen
B. eighteen
C. nineteen
D. twenty
Monica bao nhiêu tuổi?
A. mười bảy
B. mười tám
C. mười chín
D. hai mươi
Thông tin: I'm Monica and I'm 19 years old.
Tạm dịch: Tôi là Monica và tôi 19 tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: What is the capital of England?
A. Paris
B. London
C. New York
D. Seoul
Đâu là thủ đô của nước Anh?
A. Pa-ri
B. Luân Đôn
C. New Yorrk
D. Seoul
Thông tin: I live in the capital of England, London.
Tạm dịch: Tôi sống ở thủ đô London của nước Anh
Đáp án cần chọn là: B
Question 3: What is next to her house?
A. concerts
B. bus station
C. cinema
D. restaurant
Cạnh nhà cô ấy là gì?
A. buổi hòa nhạc
B. bến xe
C. rạp chiếu phim
D. nhà hàng
Thông tin: Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends.
Tạm dịch: Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: Where does Monica often buy clothes?
A. café
B. shopping mall
C. school
D. train station
Monica thường mua quần áo ở đâu?
A. Quán cà phê
B. trung tâm mua sắm
C. trường học
D. ga xe lửa
Thông tin: I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Tạm dịch: Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Question 5: What are the drawbacks of London?
A. A lot of people
B. A lot of traffic
C. Air pollution
D. All are correct
Hạn chế của London là gì?
A. Rất nhiều người
B. Nhiều xe cộ
C. ô nhiễm không khí
D. Tất cả đều đúng
Thông tin: Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes.
Tạm dịch: Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe.
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Chào! Tôi là Monica và tôi 19 tuổi. Tôi sống ở thủ đô London của Anh và tôi yêu thị trấn này. Có rất nhiều nơi để tham quan, vì vậy tôi không bao giờ cảm thấy nhàm chán. Tôi thích nghe nhạc, vì vậy tôi thường tham gia các buổi hòa nhạc và đến những nơi có nhạc sống. Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần. Trạm xe buýt và nhà ga xe lửa cũng đang ở gần, vì vậy tôi có thể dễ dàng đi đến trường. Ở Warsaw có rất nhiều nhà hàng và quán café nên bạn sẽ không bao giờ thấy đói khi đến đây. Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.
Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe. Ngoài ra còn có rất nhiều điểm tham quan cho khách du lịch, ví dụ như được xây dựng từ thế kỷ 19: Cầu Tháp, Big Ben và bảo tàng Madame Tussauds với tượng sáp của những người nổi tiếng.
Tôi khuyến khích bạn đến thăm London, để bạn cũng có thể yêu thành phố này!
III. Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
Question 1: It is a little town, but a (1) ___________town.
A. boring
B. noisy
C. nice
D. polluted
A. boring : buồn tẻ
B. noisy : ồn ào
C. nice: đẹp
D. polluted: ô nhiễm
Ta thấy trong câu có liên từ “but” nối 2 ý tương phản. Vế trước dùng từ “little” (nhỏ) mang nghĩa tiêu cực nên vế sau ta cần tính từ mang nghĩa tích cực, đối lập lại.
=> It is a little town, but a (1) nice town.
Tạm dịch: Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một thị trấn xinh đẹp.
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: There is a (2) ________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.
A. clothes
B. pet
C. coffee
D. shoes
A. clothes: quần áo
B. pet: thú cưng
C. coffee: cà phê
D. shoes: giày
Dựa vào ngữ cảnh câu ( buy dog and cat food), đáp án B phù hợp nhất.
=> There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.
Tạm dịch: Có cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng.
Đáp án cần chọn là: B
Question 3: We have a (3) _________where you can get your car repaired.
A. museum
B. stadium
C. square
D. garage
A. museum : bảo tàng
B. stadium : sân vận động
C. square : quảng trường
D. garage: ga- ra, xưởng
Dựa vào ngữ cảnh câu: you can get your car repaired (sửa xe ô tô)
=> We have a (3) garage where you can get your car repaired.
Tạm dịch: Chúng tôi có ga - ra để bạn có thể sửa xe ô tô.
Đáp án cần chọn là: D
Question 4: We also have a (4) ________where you can keep your money.
A. bank
B. theater
C. park
D. library
A. bank (n) ngân hàng
B. theater (n) rạp phim
C. park (n) công viên
D. library (n) thư viện
Dựa vào ngữ cảnh câu: where you can keep your money (nơi bạn gửi tiền)
=> We also have a (4) bank where you can keep your money.
Tạm dịch:Chúng tôi cũng có ngân hàng để bạn có thể giữ tiền của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Question 5: send a (5) ___________from the post office.
A. book
B. letter
C. food
D. money
A. book: sách
B. letter : thư
C. food : thức ăn
D. money: tiền
Dựa vào ngữ cảnh câu: post office (bưu điện)
=> send a (5) letter from the post office.
Tạm dịch:gửi một lá thư từ bưu điện.
Đáp án cần chọn là: B
Question 6: The Town Hall is where the mayor of the city (6) _________.
A. work
B. do work
C. works
D. is work
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ trong câu “the mayor of the city “ (thị trưởng) là danh từ số ít nên động từ phải thêm s, es
=> The Town Hall is where the mayor of the city (6) works.
Tạm dịch:Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố làm việc.
Đáp án cần chọn là: C
Question 7: Close (7) _________the park is the town church.
A. to
B. from
C. by
D. on
Cụm từ: close to: gần với
=> Close (7) to the park is the town church.
Tạm dịch: Gần với công viên là nhà thờ thị trấn.
Đáp án cần chọn là: A
Question 8: We like our town very (8) __________.
A. many
B. much
C. a lot
D. any
Để bổ nghĩa cho động từ, ta dùng “much”
very much: rất nhiều
=> We like our town very (8) much.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Bài đọc hoàn chỉnh:
This is our town. It is a little town, but a (1) nice town. We have a mini- market where you can buy food. There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) garage where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) bank where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) letter from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) works. We have a park and a red phone box too. Close (7) to the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) much. It is a good place to live.
Xem Bài Dịch
Đây là thị trấn của chúng tôi. Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một (1) thị trấn tốt đẹp. Chúng tôi có một chợ nhỏ để bạn có thể mua thực phẩm. Có (2) cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng. Chúng tôi có (3) ga ra để bạn có thể sửa xe. Chúng tôi có một cửa hàng bán báo, nơi bạn có thể mua báo. Chúng tôi cũng có (4) ngân hàng nơi bạn có thể giữ tiền của mình và một cửa hàng quần áo nữa. Bạn có thể mua trái cây và rau quả tại cửa hàng tạp hóa xanh và gửi (5) thư từ bưu điện. Chúng tôi có một trạm xe buýt và một khách sạn tên là The Crown. Chúng tôi có một đồn cảnh sát, và ngay giữa thị trấn là quảng trường thị trấn, nơi bạn có thể nhìn thấy Tòa thị chính. Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố (6) làm việc. Chúng tôi có một công viên và một hộp điện thoại màu đỏ nữa. Gần (7) với công viên là nhà thờ thị trấn. Chúng tôi cũng có một trường học, nhưng bạn không thể nhìn thấy nó trong bức tranh này. Nó nằm sau công viên. Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi (8). Đó là một nơi tốt để sống.
IV.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
Question 1: I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood.
A. for
B. in
C. on
D. at
For: cho, đến, vì (prep)
In: trong (prep)
On: trên (prep)
At: tại (prep)
=> I live (1) in a great and wonderful neighborhood.
Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: It is very (2) _____ and has many facilities.
A. pleases
B. pleaser
C. please
D. pleasant
Please: làm vui vẻ, hài lòng (v)
Pleasant: vừa ý, dễ chịu (adj)
Sau very (rất) đi kèm với một tính từ
=> It is very (2) pleasant and has many facilities.
Tạm dịch: Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở.
Đáp án cần chọn là: D
Question 3: The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase.
A. opposite
B. next to
C. nearby
D. between
Opposite: đối diện (prep)
next to: bên cạnh (prep)
nearby: gần đó (prep)
between … and … ở giữa … và … (prep)
=> The grocery store is (3) nearby which makes it easy for all residents to make an immediate purchase
Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.
A. bus stop
B. hospital
C. bank
D. school
Bus stop (n) trạm xe buýt
Hospital (n) bệnh viện
Bank (n) ngân hàng
School (n) trường học
=> we have a (4) bus stop close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.
Tạm dịch: chúng tôi có một trạm xe buýt gần đó để mọi người không phải đi lại lâu để có phương tiện đi lại.
Đáp án cần chọn là: A
Question 5: The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained.
A. beauty
B. beautiful
C. beautifully
D. beautifulier
Beauty (n) cái đẹp
Beautiful (adj) đẹp
Beautifully (adv) một cách đẹp
Cụm từ: Make st + adj (khiến cho … trở nên)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> The park is what makes it a lot more (5) beautiful as it is well maintained..
Tạm dịch: Công viên là những gì làm cho nó đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt
Đáp án cần chọn là: B
Question 6: There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
A. for
B. on
C. at
D. in
For: cho, đến, vì (prep)
In: trong (prep)
On: trên (prep)
At: tại (prep)
=> There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) in this park.
Tạm dịch: Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này.
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Tất cả chúng ta sống trong một xã hội và tất cả đều bị ràng buộc với một khu phố. Khu phố rất quan trọng và nó chắc chắn có ảnh hưởng đến chúng ta là gì và sống ở đâu. Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời. Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở hạ tầng. Với một công viên gần đó, làm cho nó trở thành điểm thu hút chính, khu phố của chúng tôi cũng có nhiều điểm thu hút khác. Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức, chúng tôi có trạm dừng xe buýt gần đó để mọi người không phải đi xa để tim kiếm phương tiện đi lại. Công viên là thứ làm cho khu phố đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt và là nơi tụ tập của tất cả người dân vào buổi tối để trò chuyện và cho trẻ em chơi đùa. Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

