Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 6 (có đáp án): Sports

Với 55 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Sports sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 6 (có đáp án): Sports

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Phonetics and Speaking

Question 1: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

Quảng cáo

A. tested

B. clapped

C. planted

D. demanded

tested /ˈtɛstɪd/

clapped /klæpt/          

planted /ˈplɑːntɪd/               

demanded /dɪˈmɑːndɪd/ 

Đáp án B đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /ɪd /

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. admired

B. looked

C. missed

D. hoped

admired /ədˈmaɪəd/

looked /lʊkt/            

missed /mɪst/                

hoped /həʊpt/ 

Đáp án A đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Question 3: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. walked

B. entertained

C. reached

D. looked

walked /wɔːkt/

entertained /ˌɛntəˈteɪnd/       

reached /riːʧt/               

looked /lʊkt/

Đáp án B đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: B

Question 4: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. collected

B. changed

C. formed

D. viewed

collected /kəˈlɛktɪd/

changed /ʧeɪnʤd/          

formed /fɔːmd/                

viewed /vjuːd/

Đáp án A đọc là /ɪd/, các đáp án còn lại đọc là /d/

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

Quảng cáo

A. lifted

B. lasted

C. happened

D. decided

lifted /ˈlɪftɪd/

lasted /ˈlɑːstɪd/              

happened /ˈhæpənd/            

decided /dɪˈsaɪdɪd/ 

Đáp án D đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /ɪd/

Đáp án cần chọn là: C

Question 6: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. believed

B. prepared

C. involved

D. liked

believed /bɪˈliːvd/

prepared /prɪˈpeəd/          

involved /ɪnˈvɒlvd/              

liked /laɪkt/

Đáp án D đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/

Đáp án cần chọn là: D

Question 7: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. removed

B. washed

C. hoped

D. missed

removed /rɪˈmuːvd/ 

washed /wɒʃt/            

hoped /həʊpt/                   

missed /mɪst/

Đáp án A đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Question 8: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. looked

B. laughed

C. moved

D. stepped

looked /lʊkt/

laughed /lɑːft/           

moved /muːvd/               

stepped /stɛpt/

Đáp án C đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: C

Question 9: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. wanted

B. parked

C. stopped

D. watched

wanted /ˈwɒntɪd/

parked /pɑːkt/            

stopped /stɒpt/                

watched /wɒʧt/

Đáp án A đọc là /ɪd/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: A

Question 10: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. laughed

B. passed

C. suggested

D. placed

laughed /lɑːft/

passed /pɑːst/          

suggested /səˈʤɛstɪd/            

placed /pleɪst/

Đáp án C đọc là /ɪd/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: C

Question 11: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. watched

B. stopped

C. pushed

D. improved

watched /wɒʧt/

stopped /stɒpt/          

pushed /pʊʃt/                

improved /ɪmˈpruːvd/

Đáp án D đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

Đáp án cần chọn là: D

Question 12: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. proved

B. changed

C. pointed

D. played

proved /pruːvd/

changed /ʧeɪnʤd/        

pointed /ˈpɔɪntɪd/               

played /pleɪd/ 

Đáp án C đọc là /ɪd/, các đáp án còn lại đọc là /d/

Đáp án cần chọn là: C

Question 13: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. watched

B. practiced

C. introduced

D. cleaned

watched /wɒʧt/

practiced /ˈpræktɪst/        

introduced /ˌɪntrəˈdjuːst/          

cleaned /kliːnd/ 

Đáp án D đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t /

Đáp án cần chọn là: D

Question 14: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. passed

B. stretched

C. comprised

D. washed

passed /pɑːst/

stretched /strɛʧt/        

comprised /kəmˈpraɪzd/           

washed /wɒʃt/

Đáp án C đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t /

Đáp án cần chọn là: C

Question 15: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại

A. naked

B. engaged

C. phoned

D. enabled

naked /neɪkɪd/

engaged /ɪnˈgeɪʤd/        

phoned /fəʊnd/               

enabled /ɪˈneɪbld/

Lưu ý: từ naked là từ bất quy tắc vì tận cùng là "k" nhưng khi thêm -ed lại được đọc là /id/

Đáp án A đọc là /ɪd/, các đáp án còn lại đọc là /d /

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Vocabulary and Grammar

Question 1: Choose the best answer.

Don't forget to bring your ___________to climb a mountain.

A. bat

B. sport shoes

C. sandals

D. goggles

bat (n): gậy bóng chày

sport shoes (n): giày thể thao

sandals (n): dép xăng đan

goggles (n): kính bảo hộ

=> Don't forget to bring your sport shoes to climb a mountain.

Tạm dịch: Đừng quên mang giày thể thao để leo núi.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: Choose the best answer.

Minh’s dream is to become a ________.

A. loser

B. champion

C. contest

D. game

loser (n): kẻ thua cuộc

champion (n): quán quân, nhà vô địch

contest (n): cuộc thi

game (n): trò chơi 

=> Minh’s dream is to become a champion.

Tạm dịch: Mơ ước của Minh là trở thành nhà vô địch.

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: Choose the best answer.

I’d like to watch motor racing because it is very _________.

A. frightening

B. exciting

C. excited

D. boring

frightening (adj): đáng sợ, khủng khiếp

exciting (adj): thú vị, kích thích

excited (adj): bị kích thích, kích động

boring (adj): nhàm chán

=> I’d like to watch motor racing because it is very exciting

Tạm dịch: Tôi thích xem đua xe máy vì nó rất thú vị

Đáp án cần chọn là: B

Question 4: Choose the best answer.

I usually play football when I have _______.

A. spare time

B. good time

C. no time

D. times

spare time (n): thời gian rảnh

=> I usually play football when I have spare time.

Tạm dịch: Tôi thường chơi bóng đá khi có thời gian rảnh

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: Choose the best answer.

In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.

A. do

B. make

C. are

D. compete

do (v): làm

make (v): làm, tạo nên

compete (v): cạnh tranh, thi đấu

compete against: đấu lại ai

=> In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score.

Tạm dịch: Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để có được điểm số cao hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Question 6: Choose the best answer.

I often practise ___________ in the gym four times a week.

A. boxing

B. fishing

C. driving

D. scuba diving

boxing (n): đấm bốc

fishing (n): câu cá

driving (n): lái xe

scuba diving (n): lặn

Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.

=> I often practise boxing in the gym four times a week.

Tạm dịch: Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.

Đáp án cần chọn là: A

Question 7: Choose the best answer.

He sometimes goes ___________ with his father at weekends.

A. badminton

B. table tennis

C. aerobics

D. swimming

badminton (n): cầu lông

table tennis (n): bóng bàn

aerobics (n): thể dục nhịp điệu

swimming (n): bơi lội

=> go swimming: đi bơi

=> He sometimes goes swimming with his father at weekends.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: D

Question 8: Choose the best answer.

At the weekend we can play a ______ of badminton or join in a football match.

A. sport

B. game

C. match

D. break

sport (n): thể thao

game (n): trò chơi

match (n): trận đấu

break (n): sự nghỉ ngơi

a game of badminton: một trận đấu cầu lông

=> At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.

Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.

Đáp án cần chọn là: B

Question 9: Choose the best answer.

Marathon is considered a/an ______ sport.

A. team

B. individual

C. indoor

D. sporting

team (n): đội, nhóm

individual (adj): cá nhân

indoor (adj): trong nhà

sporting (adj): (thuộc) thể thao

=> Marathon is considered an individual sport.

Tạm dịch: Marathon được coi là một môn thể thao cá nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Question 10: Choose the best answer.

They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very ___________.

A. sporty

B. strange

C. crazy

D. helpless

sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao

strange (adj): lạ

crazy (adj): điên rồ

helpless (adj): bất lực

=> They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very sporty.

Tạm dịch: Họ đã tham gia nhiều hoạt động như chèo thuyền, đạp xe, câu cá và bóng đá. Họ rất ham mê thể thao

Đáp án cần chọn là: A

Question 11: Choose the best answer.

We use a ball and a basket. Which sport is it?

A. rugby

B. cricket

C. basketball

Dịch câu hỏi:

Chúng tôi sử dụng một quả bóng và một cái rổ. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng bầu dục

B. bóng gậy

C. bóng rổ

Đáp án cần chọn là: C

Question 12: Choose the best answer.

It can be practised in the beach and we need two teams and a ball. Which sport is it?

A. cricket

B. rugby

C. volleyball

Dịch câu hỏi:

Nó có thể được chơi ở bãi biển và chúng tôi cần hai đội và một quả bóng. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng gậy

B. bóng bầu dục

C. bóng chuyền

Đáp án cần chọn là: C

Question 13: Choose the best answer.

She was totally____________after finishing her performance.

A. exhausted

B. fantastic

C. exciting

D. stressful

exhausted (adj): kiệt sức

fantastic (adj): không tưởng, tuyệt vời

exciting (adj): thú vị, kích thích

stressful (adj): căng thẳng

=> She was totally exhausted after finishing her performance.

Tạm dịch: Cô đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần trình diễn của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Question 14: Choose the correct “tobe” in past simple form.

Yesterday was Monday. I ............ at school.

A. was

B. were

Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Chủ ngữ “I” là số ít nên động từ tobe chia là “was”

=> Yesterday was Monday. I was at school.

Tạm dịch: Ngày hôm qua là thứ hai. Tôi đã ở trường.

Đáp án cần chọn là: A

Question 15: Choose the correct “tobe” in past simple form.

She ............. tired last night.

A. was

B. were

Dấu hiệu: last night (tối qua)

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Chủ ngữ “She” là số ít nên động từ tobe chia là “was”

=> She was tired last night.

Tạm dịch: Cô ấy đã mệt vào đêm qua.

Đáp án cần chọn là: A

Question 16: Choose the correct “tobe” in past simple form.

............... they happy last week?

A. was

B. were

Dấu hiệu: last week (tuần trước)

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…?

Chủ ngữ “They” là số nhiều nên động từ tobe chia là “Were”

=> Were they happy last week?

Tạm dịch: Tuần trước họ có vui vẻ không?

Đáp án cần chọn là: B

Question 17: Choose the correct “tobe” in past simple form.

When ...............  (be) you born?

A. was

B. were

Cấu trúc câu hỏi: Wh- words + was/ were + S +…?

Chủ ngữ “you” là số nhiều nên động từ tobe chia là “were”

=> When were you born?

Tạm dịch: Bạn sinh ra khi nào?

Đáp án cần chọn là: B

Question 18: Choose the best answer to complete the sentence.

The weather ........ (be) nice. It ............ (not be) windy and rainy.

A. was/ weren’t

B. were/ weren’t

C. were/ wasn’t

D. was/ wasn’t

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …

Chủ ngữ “The weather”, It là số ít nên động từ tobe chia là “was” và “wasn’t”

=> The weather was nice. It wasn’t windy and rainy.

Tạm dịch: Thời tiết đẹp. Trời không có gió và mưa.

Đáp án cần chọn là: D

Question 19: Choose the best answer to complete the sentence.

Mom and Dad ............ (not be) at home yesterday. They ........... (be) at the hospital.

A. wasn’t/ was

B. weren’t/ was

C. weren’t/ were

D. wasn’t/ were

Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …

Chủ ngữ “Mom and Dad”, They là số nhiều nên động từ tobe chia là “were” và “weren’t”

=> Mom and Dad weren’t at home yesterday. They were at the hospital.

Tạm dịch: Hôm qua bố và mẹ không ở nhà. Họ đã ở bệnh viện.

Đáp án cần chọn là: C

Question 20: Choose the best answer to complete the sentence.

............. it cold last night? No, it ............ .It was hot.

A. was/ weren’t

B. were/ weren’t

C. were/ wasn’t

D. was/ wasn’t

Dấu hiệu: last night (tối qua)

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…? – No, S + wasn’t/ weren’t

Chủ ngữ “it” là số ít nên động từ tobe chia là “was” và wasn’t

=> Was it cold last night? No, it wasn’t. It was hot.

Tạm dịch: Đêm qua có lạnh không? Không, không phải vậy. Trời nóng.

Đáp án cần chọn là: D

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Reading and Writing

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Question 1: Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

A. health  

B. healthy

C. unhealth

D. unhealthy

health (n): sức khỏe

healthy (adj): khỏe mạnh

unhealth (n): sự không khỏe mạnh

unhealthy (adj): không khỏe mạnh

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ

=> Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

A. in  

B. with

C. of

D. to

chance of V-ing/N: cơ hội, nguy cơ (về cái gì)

=> To illustrate, you can have a lower chance of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

Tạm dịch: Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Đáp án cần chọn là: C

Question 3: In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

A. only  

B. when

C. while

D. also

not only … but also: không chỉ…mà còn

=> In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Tạm dịch: Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Question 4: Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television.

A. watch  

B. watched

C. watches

D. watching

spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì

=> Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or watching television.

Tạm dịch: Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.

Đáp án cần chọn là: D

Question 5: These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

A. to

B. for

C. with

D. at

communicate with sb: giao tiếp với ai

=> These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate with their teammates, and show them how active and creative they are.

Tạm dịch: Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

Đáp án cần chọn là: C

Xem Bài Dịch

Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

II.Read the passage and tick True or False.

My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian and my favorite sport is soccer. I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win. Of course I'm in the school team too! I have a lot of friends and on Sundays afternoon, we play soccer in the park. My favorite team is Milan and I hope to be a champion as Paolo Maldini.

Question 1: Marco comes from Italy.

T

F

1. Marco comes from Italy. (Marco đến từ Ý.) 

Thông tin trong bài: My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian.

Tạm dịch: Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý.

=> TRUE

Question 2: He plays soccer only at school.

T

F

2. He plays soccer only at school. (Anh ấy chỉ chơi bóng đá ở trường.)

Thông tin trong bài: I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team.

Tạm dịch: Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình.

=> FALSE

Question 3: His team often win soccer matches.

T

F

3. His team often win soccer matches. (Đội của anh ấy thường thắng các trận bóng.)

Thông tin trong bài: On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win.

Tạm dịch: Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng.

=> TRUE

Question 4: He is a soccer player in his school team.

T

F

4. He is a soccer player in his school team. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá trong đội trường của anh ấy.)

Thông tin trong bài: I'm in the school team too.

Tạm dịch: Tôi cũng trong đội của trường.

=> TRUE

Question 5: He doesn’t like Milan team.

T

F

5. He doesn’t like Milan team. (Anh ấy không thích đội Milan.)

Thông tin trong bài: My favorite team is Milan.

Tạm dịch: Đội bóng yêu thích của tôi là Milan.

=> FALSE

Xem bài dịch

Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý và môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng. Tất nhiên tôi cũng ở trong đội của trường! Tôi có rất nhiều bạn và vào chiều Chủ nhật, chúng tôi chơi đá bóng trong công viên. Đội bóng yêu thích của tôi là Milan và tôi hy vọng trở thành nhà vô địch với tư cách là Paolo Maldini.

III. Read the passage and choose the best answer

Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.

I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.

Từ vựng gợi ý:

1.white- water rafting: chèo thuyền vượt thác

2. go kayaking: chèo thuyền kayak

3. canyoning: leo thác

Question 1: How many days does Darwin go to school?

A. 5

B. 6

C. 7

D. x

Darwin đi học bao nhiêu ngày?

A. 5

B. 6

C. 7

Thông tin: I go to school from Monday to Friday.

Tạm dịch: Tôi đi học từ thứ hai đến thứ sáu (5 ngày)

Đáp án cần chọn là: A

Question 2: Who practices kayaking with Darwin?

A. Tobias

B. a group

C. Gumball

D. x

Ai tập chèo thuyền kayak cùng Darwin?

A. Tobias

B. một nhóm

C. Gumball

Thông tin: I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias.

Tạm dịch: Tôi luôn chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và sau khi hoàn thành bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và tôi đi biển với người bạn Tobias của tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Question 3: Which equipment is not necessary for canyoning?

A. helmets

B. ropes

C. food

D. x

Thiết bị nào cần thiết cho việc leo thác?

A. mũ bảo hiểm

B. dây thừng

C. bàn tay

Thông tin: You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon.

Tạm dịch: Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành leo thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, một bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi.

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: What is his favorite sport?

A. white- water rafting

B. go kayaking

C. canyoning

D. x

Môn thể thao yêu thích của anh ấy là gì?

A. đi bè vượt thác

B. đi chèo thuyền kayak

C. leo thác

Thông tin:Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. 

Tạm dịch: Leo thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi sông bằng tay, chân và một số dây thừng.

Đáp án cần chọn là: C

Question 5: When does he play video games with his brother?

A. on Monday

B. on Friday

C. on the weekend

D. x

Khi nào anh ấy chơi trò chơi điện tử với anh trai của mình?

A. vào thứ Hai

B. vào thứ sáu

C. vào cuối tuần

Thông tin: Finally, I take a rest on the weekend to play some video games with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.

Tạm dịch: Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi một số trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập thể thao.

Đáp án cần chọn là: C

Xem Bài Dịch

Xin chào, tên tôi là Darwin Watterson, tôi mười tuổi và sống ở Elmore. Tôi đi học từ thứ hai đến thứ sáu nhưng khi không ở trường, tôi tập thể dục thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là các môn thể thao mạo hiểm, đặc biệt là các môn thể thao dưới nước. Tôi tập đi bè trên mặt nước trắng, chèo thuyền kayak và vượt thác.

Tôi luôn chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và tôi đi biển với người bạn Tobias của tôi. Vào thứ Ba và thứ Năm, tôi đi bè nước trắng. Bạn cần một nhóm đi bè nước trắng, tuy khó nhưng thực sự rất thú vị. Tôi đi vượt thác vào chiều thứ Sáu. Vượt thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi sông bằng tay, chân và một số dây thừng. Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành vượt thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, một bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi. Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi một số trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập thể thao.

IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Question 1: Why do people usually sing?   

A. They like birds.

B. They feel happy.

C. They want to tell a story.

D. They like studying music. 

Tại sao mọi người thường hát?

A.Họ thích chim.

B.Họ cảm thấy hạnh phúc.

C.Họ muốn kể một câu chuyện.

D.Họ thích học nhạc.

Thông tin: People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing.

Tạm dịch: Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: Which birds sing the most beautiful songs?   

A. Birds in a good temper.

B. Cock birds.

C. Hen birds.

D. Female birds which attract male birds.

Những con chim nào hót những bài hát hay nhất?

A.Con chim đang trong một trạng thái tốt.

B.Chim đực.

C.Chim cái.

D.Chim cái thu hút chim đực.

Thông tin: The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Tạm dịch: Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con

chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: What warnings does a bird sometimes sing?

A. A warning to keep away.

B. A warning to come quickly.

C. A warning about the approach of people.

D. A warning to stop singing.  

Một con chim đôi khi hót những cảnh báo nào?

A.Một cảnh báo để tránh xa.

B.Một cảnh báo để đến nhanh chóng.

C.Một cảnh báo về việc tiếp cận của con người.

D.Một cảnh báo ngừng hát.

Thông tin: Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

Tạm dịch: Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Đáp án cần chọn là: A

Question 4: What do most birds usually do if they cannot sing well?

A. warn other birds to go away. 

B. give their information in another way.

C. find a wife.

D. fly high in the sky.  

Hầu hết các con chim thường làm gì nếu chúng không thể hót hay?

A.cảnh báo những con chim khác đi xa.

B.cung cấp thông tin của họ theo cách khác.

C.tìm vợ.

D.bay cao trên bầu trời.

Thông tin: If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs.

Tạm dịch: Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác.

Đáp án cần chọn là: B

Question 5: What is one bird’s unusual way of attracting a hen bird?

A. It dances.

B. It spreads out its tail.

C. It searches for a wife.

D. It uses shells and flowers to make a garden.  

Cách khác thường mà một con chim đực thu hút một con chim cái là gì?

A.Nó nhảy nhót.

B.Nó xòe ra đuôi.

C.Nó tìm vợ.

D.Nó sử dụng vỏ và hoa để làm vườn.

Thông tin: One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Tạm dịch: Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Xem Bài Dịch

Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát. Tuy nhiên, khi một con chim hót, tiếng hót của nó thường có ý nghĩa nhiều hơn là nó hạnh phúc. Chim có nhiều lý do để hót. Chúng hát để cung cấp thông tin. Bài hát của họ là ngôn ngữ của họ.

Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác. Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học