Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 phần Reading and Writing trong Unit 6: Sports sách Friends plus 6 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Question 1: Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

Quảng cáo

A. health  

B. healthy

C. unhealth

D. unhealthy

health (n): sức khỏe

healthy (adj): khỏe mạnh

unhealth (n): sự không khỏe mạnh

unhealthy (adj): không khỏe mạnh

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ

=> Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

A. in  

B. with

C. of

D. to

chance of V-ing/N: cơ hội, nguy cơ (về cái gì)

=> To illustrate, you can have a lower chance of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

Tạm dịch: Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Question 3: In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

A. only  

B. when

C. while

D. also

not only … but also: không chỉ…mà còn

=> In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Tạm dịch: Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Question 4: Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television.

A. watch  

B. watched

C. watches

D. watching

spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì

=> Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or watching television.

Tạm dịch: Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.

Đáp án cần chọn là: D

Question 5: These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Quảng cáo

A. to

B. for

C. with

D. at

communicate with sb: giao tiếp với ai

=> These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate with their teammates, and show them how active and creative they are.

Tạm dịch: Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

Đáp án cần chọn là: C

Xem Bài Dịch

Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

II.Read the passage and tick True or False.

My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian and my favorite sport is soccer. I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win. Of course I'm in the school team too! I have a lot of friends and on Sundays afternoon, we play soccer in the park. My favorite team is Milan and I hope to be a champion as Paolo Maldini.

Question 1: Marco comes from Italy.

T

F

1. Marco comes from Italy. (Marco đến từ Ý.) 

Thông tin trong bài: My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian.

Tạm dịch: Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý.

=> TRUE

Question 2: He plays soccer only at school.

T

F

2. He plays soccer only at school. (Anh ấy chỉ chơi bóng đá ở trường.)

Thông tin trong bài: I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team.

Tạm dịch: Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình.

=> FALSE

Quảng cáo

Question 3: His team often win soccer matches.

T

F

3. His team often win soccer matches. (Đội của anh ấy thường thắng các trận bóng.)

Thông tin trong bài: On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win.

Tạm dịch: Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng.

=> TRUE

Question 4: He is a soccer player in his school team.

T

F

4. He is a soccer player in his school team. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá trong đội trường của anh ấy.)

Thông tin trong bài: I'm in the school team too.

Tạm dịch: Tôi cũng trong đội của trường.

=> TRUE

Question 5: He doesn’t like Milan team.

T

F

5. He doesn’t like Milan team. (Anh ấy không thích đội Milan.)

Thông tin trong bài: My favorite team is Milan.

Tạm dịch: Đội bóng yêu thích của tôi là Milan.

=> FALSE

Xem bài dịch

Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý và môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng. Tất nhiên tôi cũng ở trong đội của trường! Tôi có rất nhiều bạn và vào chiều Chủ nhật, chúng tôi chơi đá bóng trong công viên. Đội bóng yêu thích của tôi là Milan và tôi hy vọng trở thành nhà vô địch với tư cách là Paolo Maldini.

III. Read the passage and choose the best answer

Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.

I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.

Từ vựng gợi ý:

1.white- water rafting: chèo thuyền vượt thác

2. go kayaking: chèo thuyền kayak

3. canyoning: leo thác

Question 1: How many days does Darwin go to school?

A. 5

B. 6

C. 7

D. x

Darwin đi học bao nhiêu ngày?

A. 5

B. 6

C. 7

Thông tin: I go to school from Monday to Friday.

Tạm dịch: Tôi đi học từ thứ hai đến thứ sáu (5 ngày)

Đáp án cần chọn là: A

Question 2: Who practices kayaking with Darwin?

A. Tobias

B. a group

C. Gumball

D. x

Ai tập chèo thuyền kayak cùng Darwin?

A. Tobias

B. một nhóm

C. Gumball

Thông tin: I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias.

Tạm dịch: Tôi luôn chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và sau khi hoàn thành bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và tôi đi biển với người bạn Tobias của tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Question 3: Which equipment is not necessary for canyoning?

A. helmets

B. ropes

C. food

D. x

Thiết bị nào cần thiết cho việc leo thác?

A. mũ bảo hiểm

B. dây thừng

C. bàn tay

Thông tin: You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon.

Tạm dịch: Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành leo thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, một bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi.

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: What is his favorite sport?

A. white- water rafting

B. go kayaking

C. canyoning

D. x

Môn thể thao yêu thích của anh ấy là gì?

A. đi bè vượt thác

B. đi chèo thuyền kayak

C. leo thác

Thông tin:Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. 

Tạm dịch: Leo thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi sông bằng tay, chân và một số dây thừng.

Đáp án cần chọn là: C

Question 5: When does he play video games with his brother?

A. on Monday

B. on Friday

C. on the weekend

D. x

Khi nào anh ấy chơi trò chơi điện tử với anh trai của mình?

A. vào thứ Hai

B. vào thứ sáu

C. vào cuối tuần

Thông tin: Finally, I take a rest on the weekend to play some video games with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.

Tạm dịch: Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi một số trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập thể thao.

Đáp án cần chọn là: C

Xem Bài Dịch

Xin chào, tên tôi là Darwin Watterson, tôi mười tuổi và sống ở Elmore. Tôi đi học từ thứ hai đến thứ sáu nhưng khi không ở trường, tôi tập thể dục thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là các môn thể thao mạo hiểm, đặc biệt là các môn thể thao dưới nước. Tôi tập đi bè trên mặt nước trắng, chèo thuyền kayak và vượt thác.
Tôi luôn chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và tôi đi biển với người bạn Tobias của tôi. Vào thứ Ba và thứ Năm, tôi đi bè nước trắng. Bạn cần một nhóm đi bè nước trắng, tuy khó nhưng thực sự rất thú vị. Tôi đi vượt thác vào chiều thứ Sáu. Vượt thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi sông bằng tay, chân và một số dây thừng. Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành vượt thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, một bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi. Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi một số trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập thể thao.

IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Question 1: Why do people usually sing?   

A. They like birds.

B. They feel happy.

C. They want to tell a story.

D. They like studying music. 

Tại sao mọi người thường hát?

A.Họ thích chim.

B.Họ cảm thấy hạnh phúc.

C.Họ muốn kể một câu chuyện.

D.Họ thích học nhạc.

Thông tin: People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing.

Tạm dịch: Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: Which birds sing the most beautiful songs?   

A. Birds in a good temper.

B. Cock birds.

C. Hen birds.

D. Female birds which attract male birds.

Những con chim nào hót những bài hát hay nhất?

A.Con chim đang trong một trạng thái tốt.

B.Chim đực.

C.Chim cái.

D.Chim cái thu hút chim đực.

Thông tin: The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Tạm dịch: Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con

chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: What warnings does a bird sometimes sing?

A. A warning to keep away.

B. A warning to come quickly.

C. A warning about the approach of people.

D. A warning to stop singing.  

Một con chim đôi khi hót những cảnh báo nào?

A.Một cảnh báo để tránh xa.

B.Một cảnh báo để đến nhanh chóng.

C.Một cảnh báo về việc tiếp cận của con người.

D.Một cảnh báo ngừng hát.

Thông tin: Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

Tạm dịch: Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Đáp án cần chọn là: A

Question 4: What do most birds usually do if they cannot sing well?

A. warn other birds to go away. 

B. give their information in another way.

C. find a wife.

D. fly high in the sky.  

Hầu hết các con chim thường làm gì nếu chúng không thể hót hay?

A.cảnh báo những con chim khác đi xa.

B.cung cấp thông tin của họ theo cách khác.

C.tìm vợ.

D.bay cao trên bầu trời.

Thông tin: If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs.

Tạm dịch: Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác.

Đáp án cần chọn là: B

Question 5: What is one bird’s unusual way of attracting a hen bird?

A. It dances.

B. It spreads out its tail.

C. It searches for a wife.

D. It uses shells and flowers to make a garden.  

Cách khác thường mà một con chim đực thu hút một con chim cái là gì?

A.Nó nhảy nhót.

B.Nó xòe ra đuôi.

C.Nó tìm vợ.

D.Nó sử dụng vỏ và hoa để làm vườn.

Thông tin: One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Tạm dịch: Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Xem Bài Dịch

Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát. Tuy nhiên, khi một con chim hót, tiếng hót của nó thường có ý nghĩa nhiều hơn là nó hạnh phúc. Chim có nhiều lý do để hót. Chúng hát để cung cấp thông tin. Bài hát của họ là ngôn ngữ của họ.

Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác. Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học