Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 5 (có đáp án): Food and Health
Với 62 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Food and Health sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 5 (có đáp án): Food and Health
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Phonetics and Speaking
Question 1: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. machine
B.if
C. police
D. pizza
Machine: /məˈʃiːn/
If: /ɪf/
Police: /pəˈliːs/
Pizza: /ˈpiːtsə/
Đáp án B phát âm là / ɪ / còn lại là /i: /
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. magazine
B. side
C. hide
D. high
Magazine: /ˌmæɡəˈziːn/
Side: /saɪd/
Hide: /haɪd/
High: /haɪ/
Đáp án A phát âm là / i / còn lại là / aɪ /
Đáp án cần chọn là: A
Question 3: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. teaching
B. going
C.equal
D.eleven
Teaching: /ˈtiːtʃɪŋ/
Going: /ˈɡəʊɪŋ/
Equal: /ˈiːkwəl/
Eleven: /ɪˈlevn/
Đáp án C phát âm là / i / còn lại là / ɪ /
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. wife
B. fine
C. wine
D. rich
wife /waɪf/
fine/faɪn/
wine /waɪn/
rich /rɪʧ/
Đáp án D đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Question 5: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. girl
B. fish
C. live
D. drink
girl /gɜːl/
fish /fɪʃ/
live /lɪv/
drink /drɪŋk/
Đáp án A đọc là /ɜː/, các đáp án còn lại đọc là / ɪ/
Đáp án cần chọn là: A
Question 6: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. office
B. difficult
C.important
D. exercise
office /ˈɒfɪs/
difficult /ˈdɪfɪkəlt/
important /ɪmˈpɔːtənt/
exercise /ˈɛksəsaɪz/
Đáp án D đọc là /aɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Question 7: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. marriage
B. exam
C. family
D. national
marriage /ˈmærɪʤ/
exam /ɪɡˈzæm/
family /ˈfæmɪli/
national /ˈnæʃnəl/
Đáp án A đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Đáp án cần chọn là: A
Question 8: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. machine
B. library
C. message
D. breakfast
machine /məˈʃiːn/
library /ˈlaɪbrəri/
message /ˈmɛsɪʤ/
breakfast /ˈbrɛkfəst/
Đáp án C đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/
Đáp án cần chọn là: C
Question 9: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. remember
B. become
C. design
D. different
remember /rɪˈmɛmbə/
become /bɪˈkʌm/
design /dɪˈzaɪn/
different /ˈdɪfrənt/
Đáp án D đọc là /ə/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Question 10: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. picture
B. ticket
C. litre
D. cinema
picture: /ˈpɪktʃə(r)/
ticket: /ˈtɪkɪt/
liter: /ˈliːtə(r)/
cinema: /ˈsɪnəmə/
Đáp án C phát âm là /iː/ còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: C
Question 11: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. teach
B. heart
C. peach
D. team
Giải thích:
Teach: /tiːtʃ/
Heart: /hɑːt/
Peach: /piːtʃ/
Team: /tiːm/
Đáp án B phát âm là /ɑ/ còn lại là /i:/
Đáp án cần chọn là: B
Question 12: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. these
B. metre
C. secret
D.English
these /ðiːz/
metre /ˈmiː.tər/
secret /ˈsiː.krət/
English /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/
Đáp án D phát âm là /ɪ/ còn lại là /i:/
Đáp án cần chọn là: D
Question 13: Choose the best answer.
Teacher: ________________.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
A. Stand up
B. Standing up
C. Sit down
D. Sitting down
Stand up: đứng dậy
Sit down: ngồi xuống
=> Teacher: Stand up.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.
Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!
Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!
Đáp án cần chọn là: A
Question 14: Choose the best answer.
Don't _________ late for school.
A. being
B. be
C. been
D. All are correct.
Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=> Don't be late for school.
Tạm dịch: Đừng đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: B
Question 15. Choose the best answer.
Please _________ more loudly.
A. talk
B. do talk
C. Both A and B are correct
D. None are correct
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk
Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V
=> Please talk more loudly.
Please do talk more loudly
Tạm dịch: Hãy nói to hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Question 16: Choose the best answer.
Please _________ your book. Now we move to listening skill.
A. open
B. opening
C. close
D. closing
open (v): mở
close (v): đóng
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open
=> Please open your book. Now we move to listening skill.
Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.
Đáp án cần chọn là: A
Question 17. Choose the best answer.
______ your seat and ______ silent!
A. Take/keep
B. Taking/keep
C. Take/keeping
D. Taking/keeping
Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể
=> Take your seat and keep silent!
Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!
Đáp án cần chọn là: A
Question 18: Choose the best answer.
If you have any questions, please _________ your hand.
A. raising
B. raised
C. raise
D. put down
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise
=> If you have any questions, please raise your hand.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.
Đáp án cần chọn là: C
Question 19: Choose the best answer.
_________ alone. It's very dangerous.
A. Travel
B. Do travel
C. Don't travel
D. Travelling
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t travel alone. It's very dangerous.
Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: C
Question 20: Choose the best answer.
________ about the examination. Just relax.
A. Don’t worry
B. Worrying
C. Worry
D. Don’t worrying
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể: Dont' / Do not + V nguyên thể
=> Don’t worry about the examination. Just relax.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.
Đáp án cần chọn là: A
Question 21: Choose the best answer.
This is the hospital. _____________ here.
A. Smoke
B. Smoked
C. Do smoke
D. Don't smoke
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> This is the hospital. Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.
Đáp án cần chọn là: D
Question 22: Choose the best answer.
_________ your music, please. It's a little noisy.
A. Turn on
B. Turn off
C. Turn up
D. Turn down
turn on: bật lên
turn off: tắt đi
turn up: bật to lên
turn down: bật nhỏ đi
=> Turn down your music, please. It's a little noisy.
Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.
Đáp án cần chọn là: D
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Vocabulary and Grammar
Question 1: Complete the sentences with a/ an/ some
There is ............. apple in the fridge.
A. a
B. an
C. some
D. X
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=> There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: Complete the sentences with a/ an/ some
I read .............. interesting book!
A. a
B. an
C. some
D. X
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=> I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Đáp án cần chọn là: B
Question 3: Complete the sentences with a/ an/ some
There is ........... sand in my shoe.
A. a
B. an
C. some
D. X
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like ............ coffee?
A. a
B. an
C. some
D. X
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=> Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: Complete the sentences with a/ an/ some
There is ............... sugar in your tea.
A. a
B. an
C. some
D. X
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Đáp án cần chọn là: C
Question 6: Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like ............... piece of chocolate?
A. a
B. an
C. some
D. X
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Đáp án cần chọn là: A
Question 7: Put the word into the blank.
I eat .............. potatoes everyday. I always have some for lunch.
A. much
B. a lot of
potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of
=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.
Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án cần chọn là: B
Question 8: Put the word into the blank.
Can I have ............. water, please?
A. some
B. any
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vàiCan I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án cần chọn là: A
Question 9:Put the word into the blank.
Would you like .............. sugar in your coffee?
A. some
B. no
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án cần chọn là: A
Question 10:Put the word into the blank.
I’m afraid we don’t have ............. vegetables left in the fridge.
A. some
B. any
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án cần chọn là: B
Question 11: Choose the best answer.
I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
A. many
B. some
C. much
D. few
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
time là danh từ không đếm được => ta dùng much
=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.
Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Question 12: Choose the best answer.
Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.
A. many
B. some
C. few
D. much
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
money là danh từ không đếm được => loại many
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất
=> Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.
Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Question 13: Choose the best answer.
We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
A. many
B. much
C. some
D. any
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
people là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many
=> We visited a lot of people to the party, but not many turned up.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.
Đáp án cần chọn là: A
Question 14: Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Question 15: Choose the best answer.
– Do you drink _____ tea?
- No, but I drink _____ coffee.
A. many/a lot of
B. many/ much
C. much/a lot of
D. much/much
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
tea và coffee là danh từ không đếm được
=> – Do you drink much tea?
- No, but I drink a lot of coffee.
Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?
- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Question 16: Choose the best answer.
I feel tired. I should _____ to bed early.
A. going
B. go
C. to go
D. went
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi
=> I feel tired. I should go to bed early.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.
Đáp án cần chọn là: B
Question 17: Choose the best answer.
You ______ a good pair of shoes for jogging.
A. should have
B. have should
C. shouldn’t have
D. having
Cấu trúc khuyên ai nên/không nên làm gì: S + should/ shouldn’t + V-infi
- Trong trường hợp trên là nên có 1 đôi giày => dùng should
=> You should have a good pair of shoes for jogging.
Tạm dịch: Bạn nên có một đôi giày tốt để đi bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Question 18: Choose the best answer.
You shouldn’t ____ late for school.
A. be
B. is
C. being
D. are
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t be late for school.
Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: A
Question 19: Choose the best answer.
You ____ in a dark room like this.
A. should study
B. don't should study
C. shouldn’t study
D. don’t study
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t study in a dark room like this.
Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.
Đáp án cần chọn là: C
Question 20: should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
He .............. give up smoking because it is harmful to his health.
A. should
B. shouldn’t
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.
Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.
Đáp án cần chọn là: A
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Reading and Writing
I. Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
Question 1: From Monday (1) ___________Friday I go to school early so I have a quick breakfast.
A. to
B. at
C. between
D. of
Cụm từ giới từ: from… to…: từ… đến
=> From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast.
Tạm dịch: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Question 2: I usually (2) _________cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
A. has
B. having
C. have
D. to have
Dấu hiệu: usually -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ I nên động từ giữ nguyên
=> I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
Tạm dịch: Tôi thường có ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Đáp án cần chọn là: C
Question 3: On Saturdays and Sundays, my dad (3) _____________an English breakfast for everyone in our family.
A. eats
B. cooks
C. takes
D. makes
eats (v) ăn
cooks (v) nấu
takes (v) lấy
makes (v) làm
Cụm từ: cook a breakfast: nấu bữa sáng
=> On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family.
Tạm dịch: Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Question 4: I (4) ________________orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.
A. eat
B. go
C. drink
D. do
eat (v) ăn
go (v) đi
drink (v) uống
do (v) làm
=> I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.
Tạm dịch: Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: I love breakfast on the weekend (5) _______________I have breakfast with my whole family.
A. but
B. because
C. so
D. and
but: nhưng
because : bởi vì
so : vì vậy
and: và
2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên liên từ phù hợp là because
=> I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.
Tạm dịch: Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
Bài đọc hoàn chỉnh
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.
Xem Bài Dịch
Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh. Tôi thường ăn ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi. Bữa sáng điển hình của người Anh là trứng, thịt xông khói, xúc xích, cà chua, nấm và đậu nướng (đậu sốt cà chua). Sau đó, chúng ta có bánh mì nướng và mứt. Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê. Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.
II. Choose the best answer to complete the passage.
I have a small brunch (1)________ 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a (2)________ of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always (3)________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, (4)__________ I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the (5)________ with a big smile on my face!
Question 1: I have a small brunch ___________ 10:30.
A. in
B. on
C. at
D. of
At + khoảng thời gian (vào lúc…)
=> I have a small brunch at 10:30.
Tạm dịch: Tôi có một bữa nửa buổi nhỏ lúc 10:30.
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a ______ of cake, occasionally.
A. piece
B. slice
C. bunch
D. packet
piece (n) miếng, mẩu
slice (n) miếng (cắt lát)
bunch (n) bó
packet (n) gói
=> In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally.
Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt.
Đáp án cần chọn là: A
Question 3: I always ________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink tea and eat a biscuit.
A. eats
B. eat
C. is eats
D. eating
Dấu hiệu: always (luôn luôn) -> sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen hằng ngày
Cấu trúc: S + V (s,es)
=> I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
Tạm dịch: Tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn tối: tôi uống trà và ăn bánh quy.
Đáp án cần chọn là: B
Question 4: I like chips and pizza very much, _____I don't eat that very much - only once a month or so.
A. because
B. so
C. but
D. and
because: bởi vì
so : vì vậy
but : nhưng
and: và
Ta thấy 2 mệnh đề đối lập về nghĩa nên liên từ phù hợp là but
=> I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so.
Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the ________ with a big smile on my face!
A. surgery
B. market
C. school
D. museum
surgegy (n) phòng khám, phòng phẫu thuật
market (n) chợ
school (n) trường
museum (n) bảo tàng
=> When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!
Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
I have a small brunch at 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!
Xem Bài Dịch
Tôi có một bữa nửa buổi (bữa sáng muộn) nhỏ lúc 10:30. Tôi ăn sữa chua và ba cái bánh quy. Đối với bữa trưa, tôi thường ăn cá nướng hoặc bít tết với salad hoặc rau. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt. Lúc tám giờ tôi ăn tối, tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn khuya: tôi uống trà và ăn bánh quy.
Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn. Khi tôi đi khám bác sĩ, ông ấy nói tôi không bị cholesterol và không bị tiểu đường, vì vậy tôi luôn rời phòng khám với nụ cười tươi trên môi!
III.Read the passage and tick True or False
Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!
In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.
At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.
Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.
Question 1: Jane and Sue are at the same age.
T
F
1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)
Thông tin: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
=> Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi
Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
TRUE
Question 2: Her family always have traditional English breakfasts.
T
F
2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)
Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!
=> FALSE
Question 3: Sarah’s snack is a piece of fruit.
T
F
3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)
Thông tin: I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
=> TRUE
Question 4: Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.
T
F
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)
Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.
=> FALSE
Question 5: Her family have dinner at 8.45 pm.
T
F
5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)
Thông tin: At about half past eight we have dinner.
Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.
=> FALSE
Xem Bài Dịch
Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Tôi có một gia đình lớn: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
Mọi người đều nghĩ chúng ta có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường uống một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô. Tôi thích ngũ cốc của tôi hơn với sữa chua. Tôi ăn một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tôi không thích cơm. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani. Ngon!
Vào buổi chiều, tôi thường ăn một chiếc bánh mì kẹp phô mai.
Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi rất thích súp rau. Chúng tôi thường có cá và salad.Sau bữa tối, chúng tôi thích xem "Matilda Ramsay" hoặc "MasterChef" trên TV.Trước khi đi ngủ, tôi thích uống sô cô la nóng. Bố mẹ tôi thích uống trà hơn.
IV.Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
Question 1: Who is the youngest child in Philip’s family?
A. Philip
B. Jessica
C. James
D. x
Ai là con út trong gia đình Philip?
A. Philip
B. Jessica
C. James
Thông tin: Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
Tạm dịch: Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Cô ấy 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Question 2: Who has the same morning eating habits as Philip?
A. James
B. Jesssica
C. his parents
D. x
Ai có thói quen ăn uống buổi sáng giống Philip?
A. James
B. Jesssica
C. bố mẹ anh ấy
Thông tin: Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam.
Tạm dịch: Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt.
Đáp án cần chọn là: B
Question 3: Why doesn’t Jessica like fast food?
A. Because it is good for health.
B. Because it is expensive.
C. Because it is bad for health.
D. x
Tại sao Jessica không thích đồ ăn nhanh?
A. Vì nó tốt cho sức khoẻ.
B. Vì nó đắt tiền.
C. Vì nó có hại cho sức khoẻ.
Thông tin: My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Cô ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: How often does James eat pizza?
A. always
B. often
C. sometimes
D. x
James thường ăn pizza như thế nào?
A. luôn luôn
B. thường xuyên
C. thỉnh thoảng
Thông tin: He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut.
Tạm dịch: Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: What time do Philip’s family have dinner?
A. 4.30 pm
B.
8.00 pm
C. 8. 30 pm
D. x
Gia đình Philip ăn tối lúc mấy giờ?
A. 4:30 chiều
B. 8 giờ tối
C. 8. 30 giờ tối
Thông tin: We always have dinner at 8 o'clock.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ.
Đáp án cần chọn là: B
Xem Bài Dịch
Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Chị 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.
Chúng tôi thường ăn sáng cùng nhau. Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt. Nó quá ngọt ngào. Chúng tôi thích phô mai hoặc giăm bông.
Vào các ngày trong tuần, chúng tôi ăn trưa trong căng tin của trường lúc 12:30. Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Chị ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta. Cô ấy thích cá với rau. James không lo lắng về sức khỏe của mình. Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut. Trường chúng tôi không thể bán thức ăn nhanh trong căng tin.
Khi về nhà lúc 4:30, chúng tôi ăn nhẹ - một ly nước cam, bánh mì kẹp phô mai và giăm bông. Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ. Chúng tôi có súp, thịt hoặc cá, và trái cây. Đôi khi mẹ chúng tôi làm món tráng miệng yêu thích của chúng tôi: bánh pho mát với lớp phủ sơ ri. Ngon quá ngon quá!
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: Wild life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Learning world
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Sports
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7: Growing up
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: Going away
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

