Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Starter unit (có đáp án)
Với 41 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Starter unit (có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Vocabulary and Grammar
Question 1: Choose the correct answer.
A. Doing the gardening
B. Going camping
C. Knitting
D. Doing gymnastics
Doing the gardening: làm vườn
Going camping: cắm trại
Knitting: đan lát
Doing gymnastics: tập thể hình
Đáp án: C
Question 2: Choose the correct answer.
A. Going mountain-climbing
B. Going camping
C. Doing gymnastics
D. Knitting
Going mountain-climbing: đi leo núi
Going camping: cắm trại
Doing gymnastics: tập thể hình
Knitting: đan lát
Đáp án: B
Question 3: Choose the correct answer
Do .......................
A. karate
B. photos
C. football
D. swimming
Do karate: Tập ka-ra-te
Đáp án: A
Question 4: Choose the correct answer
Go .......................
A. karate
B. photos
C. football
D. swimming
Go swimming: đi bơi
Đáp án: D
Question 5. Choose the best answer.
My grandmother loves _______. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.
A. listening
B. climbing
C. fishing
D. gardening
Giải thích:
Listen (v): nghe
Climb (v): trèo
Fish (v): bắt cá
Garden (v): làm vườn
=> My grandmother loves gardening. She plants flowers and vegetables in the small garden behind her house.
Tạm dịch: Bà tôi thích làm vườn. Bà trồng hoa và rau củ trong khu vườn nhỏ phía sau nhà.
Đáp án: D
Question 6. Choose the best answer.
Can I ask you some questions ______ your hobbies?
A. of
B. about
C. with
D. for
Of: của
About: về
With: với
For: cho
=> Can I ask you some questions about your hobbies?
Tạm dịch: Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về sở thích của bạn được không?
Đáp án: B
Question 7. Choose the appropriate personal pronoun for the picture below.
…........... are so cute.
A. It
B. They
C. He D. You
- “they” (chúng nó, chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật, người
Ta thấy trong hình là những con mèo (số nhiều) nên đại từ phù hợp là “they”
=> They are so cute.
Tạm dịch: Chúng thật dễ thương.
Đáp án: B
Question 8. Choose the appropriate personal pronoun for the picture below.
…........... is always happy.
A. It
B. They
C. He
D. You
- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật
Ta thấy trong hình là một chú chó nên đại từ phù hợp là “it”
=> It is always happy.
Tạm dịch: Nó luôn hạnh phúc.
Đáp án: A
Question 9. Replace the underlined part with the corresponding personal pronoun. (Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng)
Lan and I taste the coffee but Lan and I ............... don't like it.
A. He
B. She
C. They
D. We
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”
=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.
Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.
Đáp án: D
Question 10. Replace the underlined part with the corresponding personal pronoun. (Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng)
Where are the magazines? Are the magazines ............... in the living room?
A. They
B. It
C. We
D. He
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> Where are the magazines? Are they in the living room?
Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?
Đáp án: A
Question 11. Choose the most suitable object. (Chọn tân ngữ phù hợp nhất)
Can I visit ............. at your home tomorrow?
A. your
B. you
C. we
D. him
Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô
Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you
=> Can I visit you at your home tomorrow?
Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?
Đáp án: B
Question 12. Choose the most suitable object. (Chọn tân ngữ phù hợp nhất)
My brother lives in Dubai. I often visit .............
A. her
B. you
C. him
D. me
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother ” ở câu trước.
“My brother ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> My brother lives in Dubai. I often visit him.
Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.
Đáp án: C
Question 13. Choose the best answer.
............. are tall trees.
A. This
B. That
C. Those
D. These
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”
=> Those are tall trees.
Tạm dịch: Kia là những cây cao.
Đáp án: C
Question 14. Choose the best answer.
.............. bottle over there is empty.
A. This
B. That
C. Those
D. These
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That bottle over there is empty.
Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.
Đáp án: B
Question 15. Choose the best answer to complete the sentence.
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.
A.across
B. by
C. on
D. with
Across: băng qua
By: bên cạnh
On: trên
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: C
Question 16. Choose the best answer to complete the sentence.
Tom sits______ Lucy and James.
A. between
B. in front
C. near to
D. under
Between … and …: giữa … và …
In front of: ở đằng trước
Near: gần (không có near to)
Uder: dưới
=> Tom sits between Lucy and James.
Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.
Đáp án: A
Question 17. Choose the correct possessive case of nouns to complete the sentence.
John has a sister, Jane. → Jane is _______ sister.
A. Johns
B. John's
C. John
D. Johns'
Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”
Ta có: John’s sister (chị gái của John)
→ Jane is John’s sister.
Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.
= Jane là chị gái của John.
Đáp án: B
Question 18. Choose the correct possessive case of nouns to complete the sentence.
Peter has a book. → It's _______ book.
A. Peter
B. Peters
C. Peter's
D. Peter is
Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”
Ta có: Peter’s book (sách của Peter)
→ It's Peter’s book.
Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.
= Đây là sách của Peter.
Đáp án: C
Question 19. Choose the best answer to complete the sentence.
Are .................. your pencils here?
A. this
B. that
C. these
D. those
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these
=> Are these your pencils here?
Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?
Đáp án: C
Question 20. Choose the best answer to complete the sentence.
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
A. they
B. them
C. theirs
D. their
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án: D
Question 21. Choose the best answer to complete the sentence.
How many people are there in .................... family?
A. you
B. your
C. yours
D. you‘re
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)
=> How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án: B
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Reading and Writing
I. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Question 1: Where does Nora live?
A. in the city
B. in the mountains
C. in the country
D. x
Nora sống ở đâu?
A. trong thành phố
B. trên núi
C. ở quê
D. x
Thông tin trong bài: I live in a small village in the mountains.
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: How many people are there in Nora’s family?
A. 4
B. 5
C. 6
D. x
Gia đình Nora có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
D. x
Thông tin trong bài: I live with my parents and my little sister.
Tạm dịch:Tôi sống với bố mẹ và em gái.
Đáp án cần chọn là: A
Question 3: What does Nora like?
A. sports
B. animals
C. Both A & B
D. x
Nora thích gì?
A. thể thao
B. động vật
C. Cả A & C
D. x
Thông tin trong bài: That's why I am fond of sports and animals.
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: What is her sister’s hobby?
A. basketball
B. reading
C. singing
D. x
Sở thích của em gái cô ấy là gì?
A. Một quả bóng rổ
B. đọc
C. hát
D. x
Thông tin trong bài: At that time my sister trains at the singing club.
Tạm dịch: Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: Which sport does Nora practice every day?
A. reading books
B. going out with friends
C. riding her bike
D. x
Môn thể thao Nora tập hàng ngày là gì?
A. đọc sách
B. đi chơi với bạn bè
C. đi xe đạp của cô ấy
D. x
Thông tin trong bài: I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Tạm dịch: Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập môn thể thao này mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: C
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Nora và tôi sống ở Thụy Điển. Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi. Tôi yêu những ngọn núi và tôi không thể tưởng tượng cuộc sống của mình mà không có chúng. Tôi sống với bố mẹ và em gái. Cô ấy sáu tuổi và tôi mười một tuổi.
Mẹ tôi tên là Helen và bố tôi tên là Nick. Mẹ tôi là một huấn luyện viên thể dục ở trường tôi và bố tôi là một nông dân. Chúng tôi có một trang trại sữa nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Tôi thức dậy lúc 6h30 và tập luyện buổi sáng cùng với mẹ. Sau đó tôi đánh thức em gái tôi dậy. Chúng tôi có một bữa sáng thịnh soạn và mẹ chúng tôi đưa chúng tôi đến trường bằng xe hơi của mẹ.
Sau giờ học, tôi ở lại trường để tập bóng rổ. Đó là môn thể thao yêu thích của tôi. Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát. Sau đó, tôi về nhà với em gái bằng xe buýt vì mẹ tôi có một số buổi tập huấn buổi tối.
Sau giờ học, tôi thích giúp bố chăm sóc bê. Chúng rất dễ thương! Vào buổi tối, tôi thích đọc sách hoặc đi chơi với bạn bè. Chúng tôi siêu mê đạp xe vào cuối tuần. Tôi đã có một chiếc xe đạp màu xanh lá cây mát mẻ. Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập nó mỗi ngày.
II.Read the passage and decide each sentence is True or False.
Hi! My name is Steve. I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy. I am a dynamic boy. I ride to school. I like doing sports. We train after school and play matches against other schools every week. Playing basketball is my favourite sport. I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports. It is too cold in winter.
In my free time, I play computer games, collect stamps or read books. My favourite one is playing computer games. But all teachers at school say "reading is fundamental", so I must read much more.
On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings. When my parents go trekking, my siblings, other children and I usually play tag or leapfrog. My favourite game is playing leapfrog. Camping is very enjoyable and fun. We set fire and sing songs. Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
Question 1: Steve has got two sisters.
A. T
B. F
1. Steve has got two sisters. (Steve có hai chị em gái.)
Thông tin trong bài: I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy.
Tạm dịch: Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: He goes to school by bike.
A. T
B. F
2. He goes to school by bike. (Anh ấy đi học bằng xe đạp.)
Thông tin trong bài: I ride to school.
Tạm dịch: Tôi đạp xe đến trường.
Đáp án cần chọn là: A
Question 3: His favorite sport is swimming.
A. T
B. F
3. His favorite sport is swimming. (Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bơi lội.)
Thông tin trong bài: I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports.
Tạm dịch: Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước.
Đáp án cần chọn là: B
Question 4: On the weekend, his whole family goes camping.
A. T
B. F
4. On the weekend, his whole family goes camping. (Cuối tuần, cả gia đình anh ấy đi cắm trại.)
Thông tin trong bài: On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Question 5: Only Lucy loves music.
A. T
B. F
5. Only Lucy loves music. (Chỉ có Lucy yêu âm nhạc.)
Thông tin trong bài: Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
Tạm dịch: Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
Đáp án cần chọn là: B
Xem Bài Dịch
Chào! Tên tôi là Steve. Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy. Tôi là một cậu bé năng động. Tôi đạp xe đến trường. Tôi thích tập thể thao. Chúng tôi tập luyện sau giờ học và thi đấu với các trường khác hàng tuần. Chơi bóng rổ là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước. Trời quá lạnh vào mùa đông.
Trong thời gian rảnh, tôi chơi game trên máy tính, sưu tập tem hoặc đọc sách. Trò chơi yêu thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính. Nhưng tất cả các giáo viên ở trường đều nói "đọc là điều cơ bản", vì vậy tôi phải đọc nhiều hơn nữa.
Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi. Khi bố mẹ tôi đi leo núi, anh chị em của tôi, những đứa trẻ khác và tôi thường chơi trò đuổi bắt hoặc nhảy cóc. Trò chơi yêu thích của tôi là chơi nhảy cóc. Cắm trại rất thú vị và vui vẻ. Chúng tôi đốt lửa và hát những bài hát. Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
III.Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
People generally use it to relax, but many people also (1)____ voluntary work, especially for charities.
Question 1: Blank (1) __________
A. make
B. do
C. take
D. go
A. make (v) làm
B. do (v) làm
C. take (v) lấy
D. go (v) đi
Cụm từ: do voluntary work: làm tình nguyện
=> People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
Tạm dịch: Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: Blank (2) __________
A. in
B. on
C. at
D. under
Cụm từ: at home: ở nhà
=> A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television.
Tạm dịch: Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi.
Đáp án cần chọn là: C
Question 3: Blank (3) __________
A. improve
B. to improve
C. improves
D. improving
Cấu trúc: spend time/ money + (on) + Ving: dành… để làm gì
=> when people spend time improving or repairing their homes.
Tạm dịch: khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Question 4: Blank (4) __________
A. homework
B. job
C. routine
D. housework
A. homework (n) bài tập về nhà
B. job (n) công việc
C. routine (n) thói quen
D. housework (n) công việc nhà
=> Taking the dog for a walk is regular routine.
Tạm dịch: Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: Blank (5) __________
A. such as
B. as
C. such
D. so as
Such as: như, là, như là,…
Ta sử dụng cụm từ “such as” khi muốn liệt kê hàng loạt ví dụ
=> Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show.
Tạm dịch: Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time improving or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular routine.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Xem Bài Dịch
Người Anh dành thời gian rảnh của họ theo nhiều cách khác nhau. Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem truyền hình, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần. Mọi người thường ghi lại các chương trình để sau này có thể xem lại.
Vào mùa hè, việc làm vườn là phổ biến, và vào mùa đông, công việc này thường được thay thế bằng “tự làm”, khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà cửa. Nhiều người có vật nuôi để chăm sóc. Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn. Những người trẻ tuổi đến các câu lạc bộ và vũ trường, trong khi mọi người ở mọi lứa tuổi đến nhà hát, rạp chiếu phim, triển lãm nghệ thuật và hòa nhạc.
IV. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
Question 1: Blank (1) __________
A. too
B. neither
C. so
D. either
-too: cũng có
- either: cũng không
Diễn tả đồng tình với ý trước đó, ta dùng “too” cho câu khẳng định và “either” cho câu phủ định. Cả too và either đều đứng ở cuối câu và sau dấu phẩy
=> I am sure other people have their hobbies, too.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ.
Đáp án cần chọn là: A
Question 2: Blank (2) __________
A. what
B. where
C. how
D. why
How to V: cách làm gì
What to V: làm cái gì
Where to V: nơi để làm
Why to V: tại sao phải làm
Cấu trúc: teach O how to v: dạy ai đó làm gì
=> My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it.
Tạm dịch: Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó.
Đáp án cần chọn là: C
Question 3: Blank (3) __________
A. go
B. practise
C. work
D. watch
A. go (v) đi
B. practice (v) luyện tập
C. work (v) làm việc
D. watch (v) xem
=> My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Tạm dịch: Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Question 4: Blank (4) __________
A. their
B. they
C. them
D. it
Vị trí cần điền đứng sau động từ (watch) nên ta cần điền một tân ngữ => chỉ có đáp án C, D phù hợp
Tân ngữ này thay thế cho từ they (fish) số nhiều nên tân ngữ tương ứng là them.
=> They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them.
Tạm dịch: Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: Blank (5) __________
A. clean
B. messy
C. beautiful
D. dirty
A. clean (adj) sạch sẽ
B. messy (adj) bừa bộn
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
=> Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
Tạm dịch: Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, too. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
Xem Bài Dịch
Có rất nhiều thứ mà tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi. Đó là những sở thích của tôi. Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ. Sở thích tôi thích nhất là chơi guitar. Nó đã được mẹ tôi tặng cho sinh nhật lần thứ tám của tôi. Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó. Bây giờ tôi có thể chơi một vài giai điệu đơn giản. Tôi bắt đầu hát trong khi chơi guitar nhưng tôi không giỏi lắm. Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Một sở thích khác mà tôi dành thời gian cho cá là nuôi cá. Tôi có một bể cá bằng kính, nơi tôi nuôi các loại cá nhỏ khác nhau. Một số con được mua từ cửa hàng trong khi một số con được đánh bắt từ con suối gần nơi tôi ở. Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng. Thật là thư giãn khi làm như vậy. Ngay cả chú tôi cũng thích xem chúng. Tuy nhiên, chúng chết và việc loại bỏ những xác chết không phải là một công việc dễ chịu. Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Có những thứ khác mà tôi thích làm nhưng chúng không quá thú vị. Chơi guitar là thú tiêu khiển yêu thích của tôi. Tiếp theo là chăm sóc cá của tôi. Những điều này thực sự khiến tôi bận rộn. Tôi rất vui vì tôi có thể làm được những việc này.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1: Towns and cities
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Days
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: Wild life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Learning world
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Food and Health
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

