Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 2 (có đáp án): Days

Với 55 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Days sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 2 (có đáp án): Days

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Phonetics and Speaking

Question 1: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

Quảng cáo

A. lives

B. works

C. plays

D. studies

Lives: /lɪvz/

Works: /wɜːks/

Plays: /pleɪz/

Studies: /ˈstʌdiz/

Đáp án B phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. dances

B. makes

C. asks

D. stops

Dance: /dɑːnsiz/

Make: /meɪks/

Ask: /ɑːsks/

Stop: /stɒps/

Đáp án A phát âm là /iz/ còn lại là /s/ 

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Question 3: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. cooks

B. tells

C. reads

D. goes

cooks: /kʊks/

tells: /telz/

reads: /riːdz/

goes: /ɡəʊz/ 

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Đáp án cần chọn là:A

Question 4: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. walks

B. kisses

C. dances

D. boxes

Walks: /wɔːks/

Kisses: /kɪsiz/

Dances: /dɑːnsiz/

Boxes: /bɒksiz/

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /iz/ 

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

Quảng cáo

A. wishes

B. passes

C. kisses

D. rubs

Wishes: /wɪʃiz/

Passes: /pɑːsiz/

Kisses: /kɪsiz/

Rubs: /rʌbz/

Đáp án D phát âm là /z/ còn lại là /iz/ 

Đáp án cần chọn là: D

Question 6: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. glasses

B. watches

C. students

D. classes

Glasses /ɡlɑːsiz/

Watches /wɒtʃiz/

Students /ˈstjuːdnts/

Classes /klɑːsiz/

Đáp án C phát âm là /s/ còn lại là /iz/

Đáp án cần chọn là: C

Question 7: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. books

B. plans

C. tables

D. chairs

Books: /bʊks/

Plans: /plænz/

Tables: /ˈteɪblz/

Chair: /tʃeə(r)z/ 

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Question 8: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. loses

B. chooses

C. magazines

D.  houses

Loses: /luːziz/

Chooses: /tʃuːziz/

Magazines: /ˌmæɡəˈziːnz/

Houses: /haʊsiz/ 

Đáp án C phát âm là /z/ còn lại là /iz/ 

Đáp án cần chọn là:C

Question 9: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. groups

B. fans

C. bottles

D. flowers

Groups: /ɡruːps/

Fans:  /fænz/

Bottles: /ˈbɒtlz/

Flowers: /ˈflaʊə(r)z/ 

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Đáp án cần chọn là:A

Question 10: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. lamps

B. clocks

C. books

D. beds

Lamps: /læmps/

Clocks: /klɒks/

Books: /bʊks/

Beds: /bedz/ 

Đáp án D phát âm là /z/ còn lại là /s/ 

Đáp án cần chọn là: D

Question 11: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. plays

B. smells

C. cooks

D. boils

A. plays/pleɪz/

B. smells  /smɛlz/ 

C. cooks /kʊks/              

D. boils /bɔɪlz/

Đáp án C phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Đáp án cần chọn là: C

Question 12: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. commands

B. turns

C. cuts

D. schools

A.commands /kəˈmɑːndz/ 

B.turns /tɜːnz/ 

C.cuts  /kʌts/ 

D.schools /skuːlz/

Đáp án C phát âm là /s/, các đáp án còn lại /z/

Đáp án cần chọn là: C

Question 13: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. meets

B. shops

C. trucks

D. goods

A.meets /miːts/  

B.shops  /ʃɒps/

C.trucks  /trʌks/

D.goods /gʊdz/

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/

Đáp án cần chọn là: D

Question 14: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.

A. soups

B. cuts

C. cakes

D. wreaths

A. soups /suːps/

B.cuts /kʌts/

C. cakes /keɪks/

D.wreaths /riːðz/

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/

Đáp án cần chọn là: D

Question 15: Từ nào sau đây có âm cuối là /z/?

A. toilets

B. lamps

C. beds

D. sinks

toilets /ˈtɔɪlɪts/

lamps /læmps/

beds /bɛdz/

sinks /sɪŋks/

Đáp án cần chọn là: C

Question 16: Chọn từ có âm cuối là /s/:

A. wardrobes

B. baths

C. cookers

D. clocks

Wardrobes /ˈwɔːdrəʊbz/   

baths /bɑːðz/

cookers /ˈkʊkəz/ 

clocks /klɒks/   

Đáp án cần chọn là: D

Question 17: Từ"baths"kết thúc bằng âm gì?

A. /s/

B. /z/

C. /t/

D. /θ/

baths /bɑːðz/

Đáp án cần chọn là: B

Question 18: Từ nào KHÔNG kết thúc bằng âm /z/?

A. wardrobes

B. cookers

C. sinks

D. tables

Wardrobes /ˈwɔːdrəʊbz/   

cookers /ˈkʊkəz/ 

sinks /sɪŋks/

tables /ˈteɪblz/     

Đáp án cần chọn là: C

Question 19: Nhóm nào sau đây đều gồm các từ có âm cuối là /s/?

A. apartments, toilets, sinks

B. beds, lamps, wardrobes

C. cookers, clocks, tables

D. toilets, clocks, lamps

toilets /ˈtɔɪlɪts/

clocks /klɒks/   

lamps /læmps/

Đáp án cần chọn là: D

Question 20: Từ nào sau đây có âm cuối là /z/?

A. chairs

B. desks

C. books

D. cups

chairs /tʃeəz /

desks /desks /

books /bʊks /

cups /kʌps /

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Vocabulary and Grammar

Question 1: Choose the best answer

Which of the following words best describe a “weekend"?

A. seven days

B. Monday to Friday

C. Friday to Sunday

D. Saturday and Sunday

Dịch câu hỏi:

Từ nào sau đây mô tả đúng nhất về “cuối tuần”?

A. bảy ngày

B. Thứ Hai đến Thứ Sáu

C. Thứ sáu đến chủ nhật

D. Thứ bảy và chủ nhật

Đáp án cần chọn là: D

Question 2: Choose the best answer

Where do many people like to “go out to eat”? – At a _______.

A. restaurant

B. school

C. supermarket

D. museum

Dịch câu hỏi:

Nhiều người thích “đi ăn ở đâu” - Tại một _______.

A. nhà hàng

B. trường học

C. siêu thị

D. bảo tàng

Đáp án cần chọn là: A

Question 3: Choose the best answer

Which of the following is an example of  “doing housework”?

A. going to library

B. washing dishes

C. playing football

D. doing homework

Dịch câu hỏi:

Việc nào sau đây là một ví dụ về “làm việc nhà”?

A. đi đến thư viện

B. rửa bát

C. chơi bóng đá

D. làm bài tập về nhà

Đáp án cần chọn là: B

Question 4: Choose the best answer

Why do many people “do exercise”?

A. to go to sleep

B. to buy some food

C. to read more books

D. to stay healthy and strong

Dịch câu hỏi:

Tại sao nhiều người “tập thể dục”?

A. go to sleep: đi ngủ

B. buy some food: mua một số thức ăn

C. read more books: đọc thêm sách

D. stay healthy and strong: luôn khỏe mạnh và mạnh mẽ

Đáp án cần chọn là: D

Question 5: Choose the best answer

Why do many people use an “alarm clock”?

- Because it helps them to ________.

A. get up in the morning

B. study for a test

C. watch TV

D. cook dinner

Dịch câu hỏi:

Tại sao nhiều người sử dụng "đồng hồ báo thức"? - Bởi vì nó giúp họ ________.

A. get up in the morning: thức dậy vào buổi sáng

B. study for a test: học để kiểm tra

C. watch TV: xem TV

D. cook dinner: nấu bữa tối

=> Why do many people use an “alarm clock”? - Because it helps them to get up in the morning.

Tạm dịch: Tại sao nhiều người sử dụng "đồng hồ báo thức"? - Vì nó giúp họ thức dậy vào buổi sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Question 6: Choose the best answer

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

A. have breakfast

B. take a shower

C. watch TV

D. cook dinner

1. have breakfast: ăn sáng 

2. take a shower: tắm

3. watch TV: xem ti-vi

4. cook dinner: nấu bữa tối

Đáp án cần chọn là: B

Question 7: Choose the best answer.

_______ she _____ French?

A. Do/ speaks

B. Does/speaks

C. Does/speak

D. Is/speak

Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ => Loại D

Chủ ngữ là she (cô ấy) => sử dụng trợ động từ (does) => loại A

Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) => loại B

=> Does she speak French?

Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?

Đáp án cần chọn là: C

Question 8: Choose the best answer.

He  ________ a glass of lemonade before breakfast.

A. is

B. have

C. has

D. does

Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) => loại A, D

Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C)

=> He has a glass of lemonade before breakfast.

Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Question 9: Choose the best answer.

______ he ______ three children?

A. Does/have

B. Does/has

C. Do/have

D. Is/have

Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ => bỏ D

Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => trợ động từ Does => bỏ C

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?

Động từ ở dạng nguyên thể không chia => bỏ B

=> Does he have three children?

Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?

Đáp án cần chọn là:  A

Question 10: Choose the best answer.

My classmates ________ on picnic every month.

A. went

B. goes

C. going

D. go

every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)

Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)

=> My classmates go on picnic every month.

Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.

Đáp án cần chọn là: D

Question 11: Choose the best answer.

“_____ do you travel to school?” – “By bus.”

A. How

B. What

C. Why

D. Where

How: như thế nào/ bằng phương tiện gì

What: cái gì

Why: tại sao

Where: ở đâu

=> “How do you travel to school?” – “By bus.”

Tạm dịch: Bạn đến trường bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.

Đáp án cần chọn là: A

Question 12: Choose the best answer.

Rice _____ in cold climates.

A.  isn’t grow

B. don’t grow

C. aren’t grow

D. doesn’t grow

Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn

Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được

 => dùng trợ động từ doesn’t

=> Rice doesn’t grow in cold climates.

Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh

Đáp án cần chọn là: D

Question 13: Choose the best answer.

Kathy usually ____ in front of the window during the class.

A. sits

B. sitting

C. sit

D. is sit

Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít (Kathy) => động từ thêm đuôi –s/es

=> Kathy usually sits in front of the window during the class.

Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học.

Đáp án cần chọn là: A

Question 14: Choose the best answer.

Mrs. Hoa ______ our class English. 

A. teach

B. teaches

C. does

D. plays

Teach: dạy

Do: làm

Play: chơi

Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa)  => động từ thêm đuôi –s/es

=> Mrs. Hoa teaches our class English.

Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi

Đáp án cần chọn là: B

Question 15: Choose the best answer.

I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.

A.  am use

B. use

C. aren’t use

D. doesn’t use

Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán)

nên sử dụng Thì hiện tại đơn.

Công thức thì hiện tại đơn:

(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)                                          

(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)

=> Loại A và C

Chủ ngữ là I (tôi) => trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t => loại D

=> I use a compass and a calculator in Maths lesson.

Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán.

Đáp án cần chọn là: B

Question 16: Choose the correct spelling

workhome             homework

The teacher often gives us a lot of .......................

- homework: bài tập về nhà

=> The teacher often gives us a lot of homework.

Tạm dịch: Giáo viên thường giao nhiều bài tập cho chúng tôi.

Question 17: Choose the correct spelling

go to slip             go to sleep

We have to .................. before 10.30 pm.

Cụm từ: go to sleep: đi ngủ

=> We have to go to sleep before 10.30 pm.

Tạm dịch: Chúng tôi phải đi ngủ trước 10.30.

Question 18: Choose the correct spelling

housework             hauswork

My mom wants me to help her with ...................

- housework: công việc nhà

=> My mom wants me to help her with housework.

Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi giúp làm việc nhà.

Question 19: Choose the correct spelling

do exercise              do exercize

I often ................ at 6.30 am.

Cụm từ: do exercise: tập thể dục

=> I often do exercise at 6.30 am.

Tạm dịch: Tôi thường tập thể dục lúc 6.30 sáng.

Question 20: Choose the correct spelling

breakfast              braekfast

We always have ............... at home.

- breakfast: bữa sáng

=> We always have breakfast at home.

Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn sáng tại nhà.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Reading and Writing

I. Read the passage and answer the questions.

Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.

He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!

Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!

Question 1: How old is Lucy’s grandfather?

A. 60

B. 62

C. 63

D. 64

Ông nội của Lucy bao nhiêu tuổi?

A. 60

B. 62

C. 63

D. 64

Thông tin:  My grandfather is sixty-four years old and he is retired now.

Tạm dịch: Ông tôi năm nay sáu mươi tư tuổi và hiện ông đã nghỉ hưu.

Đáp án cần chọn là: D

Question 2: How many people are there in Lucy’s family?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Gia đình Lucy có bao nhiêu người?

A. 3

B 4

C. 5

D. 6

Thông tin: he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin.

Tạm dịch: ông sống với tôi, bố tôi, mẹ tôi và anh trai tôi Kevin.

Đáp án cần chọn là: C

Question 3: What does her grandfather look like?

A. He ‘s tall and patient.

B. He’s tall and caring.

C. He’s patient and caring.

D. He’s tall and strong.

Ông của cô ấy trông như thế nào?

A. Ông cao và kiên nhẫn.

B. Ông cao và chu đáo

C. Ông kiên nhẫn và quan tâm

D. Ông cao và khỏe

Thông tin:  My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! 

Tạm dịch: Ông tôi là một người đàn ông rất cao và mạnh mẽ. Bạn có thể nhìn thấy tôi trên vai ông trong bức tranh này không? Ông thực sự rất mạnh mẽ!

Đáp án cần chọn là: D

Question 4: What does Lucy’s grandfather do when she’s sad?

A. He puts her on his shoulders.

B. He tells her many stories.

C. He sings for her.

D. All are correct.

Ông của Lucy làm gì khi cô ấy buồn?

A. Ông đặt cô ấy trên vai của mình.

B. Ông  kể cho cô ấy nghe nhiều câu chuyện.

C. Ông  hát cho cô ấy nghe.

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin: When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!

Tạm dịch: Khi tôi buồn, ông luôn làm cho tôi cười bằng những khuôn mặt hài hước của mình. Ông đặt tôi lên vai ông , ông kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện (tôi biết chúng chỉ là tưởng tượng, nhưng tôi giả vờ chúng có thật!), Thậm chí ông còn hát cho tôi nghe!

Đáp án cần chọn là: D

Question 5: Who truly understands Lucy?

A. her mother

B. her father

C. her grandfather

D. her brother

Ai là người thực sự hiểu Lucy?

A. mẹ cô ấy

B. bố cô ấy

C. ông của cô ấy

D. anh trai của cô ấy

Thông tin: You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!

Tạm dịch: Bạn biết đấy, ông tôi là người duy nhất lớn lên mà tôi biết ai là người thực sự hiểu tôi. Tôi yêu anh ấy rất nhiều!

Đáp án cần chọn là: C

Xem Bài Dịch

Chào mọi người! Tên tôi là Lucy và đây là người ông yêu quý của tôi! Ông tên là Tim và ông là bạn thân nhất của tôi. Ông tôi đã sáu mươi tư tuổi và hiện ông đã nghỉ hưu nên ông có nhiều thời gian ở bên và chơi với tôi. Tôi yêu anh ấy rất nhiều và tôi biết anh ấy cũng yêu tôi. Chúng tôi thường dành nhiều thời gian cho nhau.

Ông sống với tôi, bố tôi, mẹ tôi và anh trai tôi Kevin. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở Fort Collins, Colorado. Ông tôi là một người đàn ông rất cao và mạnh mẽ. Bạn có thể nhìn thấy tôi trên vai ông trong bức tranh này không? Ông thực sự rất mạnh mẽ! Ông tôi là một người đàn ông kiên nhẫn và chu đáo và đôi khi tôi nghĩ ông ấy là một nhà ảo thuật. Ông luôn đoán xem tôi muốn làm gì, ăn gì hoặc cảm giác bên trong tôi. Khi tôi buồn, ông luôn làm cho tôi cười bằng những khuôn mặt hài hước của mình. Ông đặt tôi lên vai ông, ông kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện (tôi biết chúng chỉ là tưởng tượng, nhưng tôi giả vờ chúng có thật!), Thậm chí ông còn hát cho tôi nghe!

Hàng ngày, ông nội Tim chuẩn bị bữa sáng cho tôi, ông chở tôi đến trường và đón tôi vào cuối giờ học, ông giúp tôi làm bài tập ở trường, ông đưa tôi đến bể bơi, ông chơi cờ vua với tôi và ông đếm số sao cùng. tôi. Bạn biết đấy, ông tôi là người duy nhất lớn lên mà tôi biết ai là người thực sự hiểu tôi. Tôi yêu ông rất nhiều!

II. Read the passage and decide whether the statements are TRUE or FALSE

Alfred is an American boy. He lives in Los Angeles, California. He lives with his family in a modern house. He is eleven years old and he has got an older brother, David, and a younger sister, Emma.

He starts his day at about half past seven. He gets up, goes to the bathroom, takes a shower, brushes his teeth and gets dressed. Then he has breakfast and at a quarter to eight he leaves home and catches the bus to school. Classes begin at half past eight. He usually has lunch at the school canteen at half past twelve. After school, at a quarter past five, he goes home. There he does his school homework and when he finishes it he helps his Mum laying the table. At half past seven the family dines together. 

Alfred is a very helpful boy, so he helps his mother clean up everything after dinner. He usually watches TV for a while after dinner and at about ten o'clock he brushes his teeth again, puts on his Spider Man pajamas and goes to bed. His parents always kiss him goodnight before he gets asleep. Alfred is a very happy boy!

Question 1: Alfred lives in the USA.

T

F

1. Alfred lives in the USA. (Alfred sống ở Mỹ.)

Thông tin: Alfred is an American boy. He lives in Los Angeles, California. 

Tạm dịch: Alfred là một cậu bé người Mỹ. Anh ấy sống ở Los Angeles, California.

=> TRUE

Question 2: There are 4 children in his family.

T

F

2. There are 4 children in his family. (Có 4 người con trong gia đình anh ấy.)

Thông tin: He is eleven years old and he has got an older brother, David, and a younger sister, Emma.

Tạm dịch: Anh ấy 11 tuổi và có một anh trai, David, và một em gái, Emma.

=> FALSE

Question 3: Alfred goes to school by bus.

T

F

3. Alfred goes to school by bus. (Alfred đến trường bằng xe buýt.)

Thông tin: Then he has breakfast and at a quarter to eight he leaves home and catches the bus to school. 

Tạm dịch:Sau đó, anh ăn sáng và đến tám giờ mười lăm anh rời nhà và bắt xe buýt đến trường.

=> TRUE

Question 4: He never does housework.

T

F

4. He never does housework. (Anh ấy không bao giờ làm việc nhà.)

Thông tin: Alfred is a very helpful boy, so he helps his mother clean up everything after dinner. 

Tạm dịch: Alfred là một cậu bé rất hay giúp đỡ, vì vậy cậu bé đã giúp mẹ dọn dẹp mọi thứ sau bữa tối.

=> FALSE

Question 5: He wears his Spider Man pajamas when he goes to sleep.

T

F

5. He wears his Spider Man pajamas when he goes to sleep. (Anh ấy mặc bộ đồ ngủ Spider Man khi đi ngủ.)

Thông tin: at about ten o'clock he brushes his teeth again, puts on his Spider Man pajamas and goes to bed. 

Tạm dịch: vào khoảng mười giờ, anh ấy đánh răng lại, mặc bộ đồ ngủ Spider Man và đi ngủ.

=> TRUE

Xem bài dịch

Alfred là một cậu bé người Mỹ. Anh ấy sống ở Los Angeles, California. Anh sống cùng gia đình trong một ngôi nhà hiện đại. Anh ấy 11 tuổi và có một anh trai, David, và một em gái, Emma.

Anh ấy bắt đầu một ngày của mình vào khoảng bảy giờ rưỡi. Anh ấy đứng dậy, đi vào phòng tắm, đi tắm, đánh răng và mặc quần áo. Sau đó, anh ấy ăn sáng và đến một giờ kém tám giờ anh ấy rời nhà và bắt xe buýt đến trường. Lớp học bắt đầu lúc tám giờ rưỡi. Anh ấy thường ăn trưa tại căng tin của trường lúc mười hai giờ rưỡi. Sau khi tan học, 5 giờ rưỡi, anh ấy về nhà. Ở đó, anh ấy làm bài tập ở trường và khi hoàn thành nó, anh ấy giúp mẹ đặt bàn. Bảy giờ rưỡi cả gia đình ăn tối cùng nhau.

Alfred là một cậu bé rất hay giúp đỡ, vì vậy cậu bé đã giúp mẹ dọn dẹp mọi thứ sau bữa tối. Anh ấy thường xem TV một lúc sau bữa tối và đến khoảng 10 giờ anh ấy đánh răng lại, mặc bộ đồ ngủ Spider Man và đi ngủ. Cha mẹ anh luôn hôn anh chúc ngủ ngon trước khi anh ngủ. Alfred là một cậu bé rất hạnh phúc!

III. Choose the best answer to complete the passage.

Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!

Question 1: She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) _______.

A. tooths

B. tooth

C. teeth

D. toothes

Danh từ số nhiều của tooth là teeth

Cụm từ brush teeth: đánh răng

=> She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) teeth.

Tạm dịch: Cô ấy đi tắm, mặc quần áo và sau đó cô ấy đánh răng.

Đáp án cần chọn là: C

Question 2: Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) _________the school bus.

A. wait

B. catch

C. have

D. leave

wait (v) chờ (+ for)

catch (v) bắt (xe)

have (v) có/ ăn

leave (v) rời

=> Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) catch the school bus.

Tạm dịch: Sau đó, cô lấy cặp sách của mình và đi đến trạm xe buýt để bắt xe buýt của trường.

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: She usually has lunch at the school canteen (3) ____her schoolmates at about 12 o'clock.

A. with

B. on

C. by

D. and

with: cùng, với

on : trên

by : bằng

and: và

do something with somebody: làm gì với ai

=> She usually has lunch at the school canteen (3) with her schoolmates at about 12 o'clock.

Tạm dịch: Cô thường ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng trường vào khoảng 12 giờ.

Đáp án cần chọn là: A

Question 4: She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ______.

A. letter

B. question

C. task

D. class

letter (n) thư

question (n) câu hỏi

task (n) bài tập

class n) lớp học

Cụm từ school task: bài tập trên trường

=> She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) task.

Tạm dịch: Cô ấy là một học sinh rất chăm chỉ và cô ấy không bao giờ bỏ lỡ bài tập trên trường.

Đáp án cần chọn là: C

Question 5: (5) ______, she goes to bed at about ten o'clock.

A. Firstly

B. Then

C. After that

D. Finally

Firstly : đầu tiên

Then : sau đó

After that : sau đó

Finally: cuối cùng

Đây là ý chính cuối cùng của đoạn văn nên ta phải dùng trạng từ finally để kết thúc đoạn.

=> (5) Finally, she goes to bed at about ten o'clock.

Tạm dịch: Cuối cùng, cô ấy đi ngủ vào khoảng mười giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Bài đọc hoàn chỉnh

Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) teeth. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) catch the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) with her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) task! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) Finally, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!

Xem Bài Dịch

Sophie 11 tuổi và sống ở Brighton, Anh. Cô ấy thường dậy lúc một giờ mười lăm phút. Cô ấy đi tắm, mặc quần áo và sau đó cô ấy đánh răng. Sau đó, cô ấy đi xuống cầu thang và ăn sáng. Bữa sáng cô thường có sữa, bánh mì nướng và nước cam. Sau đó cô ấy đánh răng một lần nữa vì cô ấy thích chúng trắng và khỏe mạnh! Sau đó, cô ấy lấy cặp sách của mình và đi đến trạm xe buýt để bắt xe buýt của trường. Các lớp học bắt đầu lúc 8 giờ rưỡi và kết thúc lúc 4 giờ rưỡi. Cô thường ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng trường vào khoảng 12 giờ. Bạn thân nhất của cô là Amy và Sophie luôn ngồi cạnh cô vào bữa trưa. Sau giờ học, cô ấy trở về nhà và làm bài tập về nhà. Cô ấy là một học sinh rất chăm chỉ và cô ấy không bao giờ bỏ lỡ một nhiệm vụ nào ở trường! Sau khi làm bài tập về nhà, cô ấy thường nghe nhạc và xem tivi một chút. Bảy giờ rưỡi là đến giờ ăn tối. Sau đó, cô ấy thường đọc một cuốn sách hoặc trò chuyện với cha mẹ của mình trong một thời gian. Cuối cùng, cô ấy đi ngủ vào khoảng mười giờ, nhưng trước đó cô ấy đã đánh răng. Sophie là một cô bé hạnh phúc!

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học