Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 7 (có đáp án): Growing up
Với 66 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7: Growing up sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 7 (có đáp án): Growing up
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Phonetics and Speaking
Question 1: Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. go
B.old
C. phone
D. hot
go /ɡəʊ/
old /əʊld/
phone /fəʊn/
hot /hɒt/
Đáp án D đọc là /ɒ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: D
Question 2: Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. time
B. child
C. climb
D. ship
time /taɪm/
child /tʃaɪld/
climb /klaɪm/
ship /ʃɪp/
Đáp án D đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Question 3: Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. tomb
B. note
C. both
D. rope
tomb /tuːm/
note /nəʊt/
both /bəʊθ/
rope /rəʊp/
Đáp án A đọc là /uː/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: A
Question 4: Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. no
B. home
C. not
D.over
no /nəʊ/
home /həʊm/
not /nɒt/
over /ˈəʊvə(r)/
Đáp án C đọc là /ɒ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
A. slow
B. snow
C. now
D. know
slow /sləʊ/
snow /snəʊ/
now /naʊ/
know /nəʊ/
Đáp án C đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: C
Question 6: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A.airport
B. fear
C. appearance
D. sphere
airport /ˈeəpɔːt/
fear /fɪə(r)/
appearance /əˈpɪərəns/
sphere /sfɪə(r)/
Câu A âm –a phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: A
Question 7: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. cheering
B. idea
C. career
D. parent
cheering /ˈtʃɪərɪŋ/
idea /aɪˈdɪə/
career /kəˈrɪə(r)/
parent /ˈpeərənt/
Câu D âm –a phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: D
Question 8: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. fear
B. smear
C. bear
D. weary
fear /fɪə(r)/
smear /smɪə(r)/
bear /beə(r)/
weary /ˈwɪəri/
Câu C âm –ea phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: C
Question 9: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. near
B. appear
C. bear
D. idea
near /nɪə(r)/
appear /əˈpɪə(r)/
bear /beə(r)/
idea /aɪˈdɪə/
Câu C âm –ea phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: C
Question 10: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. hear
B. fear
C. dear
D. wear
hear /hɪə(r)/
fear /fɪə(r)/
dear /dɪə(r)/
wear /weə(r)/
Câu D âm –ea phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án cần chọn là: D
Question 11: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. show
B. blow
C. shadow
D. crown
show /ʃəʊ/
blow /bləʊ/
shadow /ˈʃædəʊ/
crown /kraʊn/
Đáp án D đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /
Đáp án cần chọn là: D
Question 12: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A.open
B. brother
C.over
D. control
open /ˈəʊpən/
brother /ˈbrʌðə/
over /ˈəʊvə/
control /kənˈtrəʊl/
Đáp án B đọc là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: B
Question 13: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. those
B. alone
C. along
D. total
those /ðəʊz/
alone /əˈləʊn/
along /əˈlɒŋ/
total /ˈtəʊtl/
Đáp án C đọc là /ɒ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: C
Question 14: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. road
B. goal
C. soap
D. broadcast
road /rəʊd/
goal /gəʊl/
soap /səʊp/
broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/
Đáp án D đọc là /ɔː/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: D
Question 15: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. board
B. goat
C. coat
D. coal
board /bɔːd/
goat /gəʊt/
coat /kəʊt/
coal /kəʊl/
Đáp án A đọc là /ɔː/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: A
Question 16: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. elbow
B. narrow
C. flower
D. snow
ellow /ˈɛlbəʊ/
narrow /ˈnærəʊ/
flower /ˈflaʊə/
snow /snəʊ/
Đáp án C đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/
Đáp án cần chọn là: C
Question 17: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. town
B. down
C. know
D. brown
town /taʊn/
down /daʊn/
know /nəʊ/
brown /braʊn/
Đáp án C đọc là / əʊ /, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: C
Question 18: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. grow
B. now
C. below
D. throw
grow /grəʊ/
now /naʊ/
below /bɪˈləʊ/
throw /θrəʊ/
Đáp án B đọc là / aʊ /, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /
Đáp án cần chọn là: B
Question 19: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. tomorrow
B. throwaway
C.ownership
D. powerful
tomorrow /təˈmɒrəʊ/
throwaway /ˈθrəʊəweɪ/
ownership /ˈəʊnəʃɪp/
powerful /ˈpaʊəfʊl/
Đáp án D đọc là / aʊ /, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /
Đáp án cần chọn là: D
Question 20: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A.our
B. about
C. though
D. round
our /ˈaʊə/
about /əˈbaʊt/
though /ðəʊ/
round /raʊnd/
Đáp án C đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Vocabulary and Grammar
Question 1: Choose the best answer to complete the sentence.
Look at the picture! This hair is _____.
A. curly
B. chubby
C. blonde
D. black
Curly (adj) xoăn
Chubby (adj) béo
Blonde (adj) tóc vàng
Black (adj) đen
Theo hình ảnh ta nhận thấy mái tóc xoăn => chọn A
=> Look at the picture! This hair is curly
Tạm dịch: Nhìn vào bức tranh kìa! Mái tóc này thật xoăn.
Đáp án cần chọn là: A
Question 2: Choose the best answer to complete the sentence.
Mary is a _______ girl.
A. beautiful
B. handsome
C. prettier
D. active
Beautiful (adj): xinh đẹp
Handsome (adj): đẹp trai
Prettier (adj): xinh đẹp hơn, so sánh hơn với tính từ kết thúc bằng đuôi –y
=> loại vì ở đây chỉ có một đối tượng
Active (adj) năng động
Mạo từ là a => tính từ bắt đầu bằng phụ âm => loại D
Mary là tên nữ => loại B
=> Mary is a beautiful girl.
Tạm dịch: Mary là một cô gái xinh đẹp.
Đáp án cần chọn là: A
Question 3: Choose the best answer to complete the sentence.
My sister is a _____.
A. gymnastic
B. gymnasium
C. gymnast
D. gymnasts
Gymnastic (adj) thuộc thể dục
Gymnasium (n) phòng thể dục
Gymnast (n) vận động viên thể dục
Chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người (My sister – chị gái tôi)
=> My sister is a gymnast
Tạm dịch: Chị gái tôi là một vận động viên thể dục
Đáp án cần chọn là: C
Question 4: Choose the best answer to complete the sentence.
He is ______. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.
A. kind
B. handsome
C. strong
D. weak
Kind (adj) tốt bụng
Handsome (adj) đẹp trai
Strong (adj) khỏe mạnh
Weak (adj) yếu đuối
=> He is strong. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard physical work.
Tạm dịch: Anh ấy khỏe. Anh ấy có rất nhiều sức mạnh để có thể nâng tạ nặng, làm công việc nặng nhọc.
Đáp án cần chọn là: C
Question 5: Choose the best answer to complete the sentence.
My father is _______. He likes sport or is good at sport.
A. patient
B. sporty
C. creative
D. excited
Patient (adj) kiên nhẫn
Sporty (adj) đam mê thể thao
Creative (adj) sáng tạo
Excited (adj) hào hứng
=> My father is sporty . He likes sport or is good at sport.
Tạm dịch: Bố tôi là người đam mê thể thao. Ông ấy thích thể thao hoặc giỏi thể thao.
Đáp án cần chọn là: B
Question 6: Choose the best answer to complete the sentence.
My brother is very ________. He’s at least 190 cm.
A. tall
B. high
C. long
D. height
Tall (adj) cao
High (adj) cao
Long (adj) dài
Height (n) chiều cao
Sau very, chỗ cần điền là một tính từ => loại D
Đối với người, chúng ta dùng cao, chứ không dùng từ dài để miêu tả => loại C
High (cao) sử dụng cho danh từ chỉ vật, chỉ chiều cao vượt trội, tính từ đáy lên đỉnh của nó.
Tall (cao) dùng để chỉ chiều cao của người
=> My brother is very tall. He’s at least 190 cm.
Tạm dịch: Anh tôi rất cao. Anh ấy cao ít nhất 190 cm.
Đáp án cần chọn là: A
Question 7: Choose the best answer to complete the sentence.
People in my country are very warm and ______.
A. dependent
B. friendly
C. serious
D. talkative
Dependent: (adj) phụ thuộc
Friendly: (adj) thân thiện
Serious: (adj) nghiêm trọng
Talkative: (adj) nói nhiều
=> People in my country are very warm and friendly
Tạm dịch:
Người dân nước tôi rất ấm áp và thân thiện.
Đáp án cần chọn là:B
Question 8: Choose the best answer to complete the sentence.
You are very ______. You always have a lot of new ideas.
A. caring
B. freedom-loving
C. shy
D. creative
- caring (adj): chu đáo
- freedom-loving: yêu tự do
- shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng
- creative (adj): sáng tạo
=> You are very creative. You always have a lot of new ideas.
Tạm dịch: Bạn thật là thông minh. Bạn luôn có những ý tưởng mới
Đáp án cần chọn là: D
Question 9: Choose the best answer to complete the sentence.
She has a high I.Q. She’s very _______.
A. reponsible
B. intelligent
C. tall
D. reliable
Responsible: (adj) có trách nhiệm
Intelligent: (adj) thông minh
Tall: (adj) cao
Reliable: (adj) đáng tin cậy
- IQ là viết tắt của intelligence quotient – chỉ số thông minh.
=> She has a high I.Q. She’s very intelligent.
Tạm dịch: Cô ấy có chỉ số I.Q cao. Cô ấy rất thông minh
Đáp án cần chọn là: B
Question 10: Choose the best answer to complete the sentence.
I think Jane is very ______. She is easily hurt by the small things.
A. embarrassed
B. sensitive
C. shy
D. serious
Embarrassed (adj): xấu hổ
Sensitive: (adj) nhạy cảm
Shy: (adj) tự ti
Serious: (adj) nghiêm trọng
=> I think Jane is very sensitive She is easily hurt by the small things.
Tạm dịch: Tôi nghĩ Jane rất nhạy cảm. Cô ấy dễ dàng bị tổn thương bởi những điều nhỏ nhặt
Đáp án cần chọn là: B
Question 11: Choose the best answer to complete the sentence.
My sister Mary is _______. I’m opposite. I’m very outgoing.
A. clever
B. generous
C. independent
D. quiet
Clever: thông minh
Generous: hào phóng
Independent: độc lập
Quiet: trầm tính, tĩnh lặng
Đối ngược với outgoing (hướng ngoại) là quiet (trầm tính)
=> My sister Mary is quiet. I’m opposite. I’m very outgoing
Tạm dịch:
Mary chị tôi trầm tính. Tôi thì trái ngược. Tôi rất hướng ngoại
Đáp án cần chọn là: D
Question 12: Choose the best answer to complete the sentence.
My neighbour is a good person. She has been very ____ to me.
A. kind
B. patient
C. dependent
D. honest
kind: tử tế, tốt bụng
patient: kiên nhẫn
dependent: phụ thuộc
honest: trung thực
- Trong phần miêu tả, người hàng xóm là người tốt => cô ấy rất tốt bụng.
=> My neighbour is a good person. She has been very kind to me.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người tốt. Cô ấy luôn luôn tốt bụng với tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Question 13: Choose the best answer.
He _______ some eggs to make cakes.
A. buys
B. buy
C. buied
D. bought
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He bought some eggs to make cakes.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Đáp án cần chọn là: D
Question 14: Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
A. not joined
B. joined
C. did joined
D. join
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Đáp án cần chọn là: B
Question 15: Choose the best answer.
I ________ his car to work while he was sleeping.
A. drive
B. drove
C. driving
D. driven
Câu trên diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
=> I drove his car to work while he was sleeping.
Tạm dịch: Tôi đã lái xe của anh ấy đi làm trong khi anh ấy đang ngủ.
Đáp án cần chọn là: B
Question 16: Choose the best answer.
What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.
A. did/do/did
B. did/did/did
C. did/do/done
D. did/do/do
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> What did you do last night? – I did my homework
Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
Đáp án cần chọn là: A
Question 17: Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.
A. talked/ have
B. talked/ had
C. talk/ had
D. talked/ haved
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Đáp án cần chọn là: B
Question 18: Choose the best answer.
I __________ what teacher _________ in the last lesson.
A. didn’t understand/said
B. didn’t understood/said
C. understand/say
D. understood/say
last lesson: bài học trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I didn’t understand what teacher said in the last lesson.
Tạm dịch: Tôi đã không hiểu những gì giáo viên nói trong bài học trước.
Đáp án cần chọn là: A
Question 19: Choose the best answer.
_______ you attend yoga class when I _________at home?
A. Did/ stay
B. Didn't/ didn't stayed
C. Did/ didn’t stay
D. Were/ stayed
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you attend yoga class when I didn’t stay at home?
Tạm dịch: Bạn có tham gia lớp học yoga khi tôi không ở nhà không?
Đáp án cần chọn là: C
Question 20: Choose the best answer.
Our school football team _______ the match with Nguyen Du school last Saturday.
A. wins
B. won
C. scores
D. scored
last Saturday: thứ Bảy tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
win (v): thắng
score (v): ghi bàn
match (n): trận đấu
=> Our school football team won the match with Nguyen Du school last Saturday.
Tạm dịch: Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ Bảy tuần trước.
Đáp án cần chọn là: B
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Reading and Writing
I. Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
Question 1: The writer has a lot of friends.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2: Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3: We canlook at friend from different life stages.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4: An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5: His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Xem Bài Dịch
Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.
II. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
Question 1: ________ has big round eyes.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
________ có đôi mắt to tròn.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
Thông tin:Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.
Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: ________ are funny.
A. Jason and Trang
B. Tom and Kiko
C. Tom, Trang and Kiko
D. Kien, Tom and Trang
________ thú vị.
A. Jason và Trang
B. Tom và Kiko
C. Tom, Trang và Kiko
D. Kiên, Tom và Trang
Thông tin:
- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)
- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)
- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)
Đáp án cần chọn là: C
Question 3: Riko and Kiko ________.
A. look like each other
B. love the same things
C. have round faces
D. All are correct
Riko và Kiko ________.
A. giống nhau
B. yêu những điều giống nhau
C. có khuôn mặt tròn
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin:
Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Question 4: ________ have been friends for over twenty years.
A. Jason and Tom
B. Kien and Trang
C. Riko and Kiko
D. None are correct.
_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.
A. Jason và Tom
B. Kiên và Trang
C. Riko và Kiko
D. Không câu nào đúng.
Thông tin:
- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)
- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm
- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Question 5: ________ has/ have chubby cheeks.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. All are correct
_______ có đôi má phúng phính.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. Tất cả đều đúng
Thông tin:
Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.
Riko: We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Jason (14 tuổi, học sinh): Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm. Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam. Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy. Anh ấy làm cho tôi thực sự hạnh phúc và thoải mái với tất cả những trò đùa của anh ấy. Ồ. Chúng tôi sẽ đến thăm trang trại của chú anh ấy vào cuối tuần tới. Chúng tôi đi câu cá vào buổi sáng và thả diều trong trang trại vào buổi chiều. Tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.
Kiên (25 tuổi, giáo viên): Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba. Đôi khi cô ấy hơi ngượng nghịu nhưng trông cô ấy rất đáng yêu với đôi má phúng phính và cặp kính cận to tròn. Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình ở Huế. Thứ sáu tuần sau, cô ấy sẽ trở lại và chúng tôi sẽ đi ăn cùng nhau vào buổi tối.
Riko (16 tuổi, học sinh): Tôi yêu chị gái sinh đôi của mình, Kiko. Chúng tôi đã lớn lên cùng nhau. Chúng tôi kể cho nhau nghe mọi thứ và chúng tôi dành cả ngày lẫn đêm cho nhau. Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. Tuy nhiên, chúng tôi có tính cách khá khác nhau. Cô ấy tự tin và hài hước nhưng tôi hơi nhút nhát và nhạy cảm. Cô ấy đang đi thực tế tại một trang trại ở vùng nông thôn. Tôi nhớ cô ấy rất nhiều.
III.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
Question 1: As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
A. day
B. dayly
C. daily
D. days
Day (n) ngày
Days (n) những ngày (số nhiều)
Daily (adj) hàng ngày
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities
Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: ... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
A. a
B. an
C. the
D. one
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the … (một trong những …)
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án cần chọn là: D
Question 3: ...the (3) ____that develop over time
A. relate
B. relation
C. relative
D. relationship
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship
=> the (3) relationship that develops over time
Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian
Đáp án cần chọn là: D
Question 4: that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
A. special
B. specially
C. specialize
D. specialist
Special (adj) đặc biệt
Specially (adv) một cách đặc biệt
Specialize (v) làm cho đặc biệt
Specialist (N) chuyên gia
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.
Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.
Đáp án cần chọn là: A
Question 5: Friends (5) ________ family members.
A. am
B. is
C. are
D. be
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
=> Đi kèm động từ tobe “are”
=> Friends (5) are family members.
Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: C
Question 6: we choose (6)_______and keep in our lives.
A. allow
B. to allow
C. allowing
D. allowed
Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)
=> we choose (6) to allow and keep in our lives.
Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Question 7: From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
A. livelong
B. longlive
C. longlife
D. lifelong
Lifelong (adj) suốt đời
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;
Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;
Đáp án cần chọn là: D
Question 8: we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
A. people
B. person
C. peoples
D. personal
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này
Đáp án cần chọn là: A
Bài hoàn chỉnh
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Xem Bài Dịch
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!
IV.Choose the correct answer A. B, C or D to fill in the blank.
NAM’ FAMILY
Hello, my name is Nam. I’m 12 years old. I (1) ______ red hair and dark eyes. I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) ____ study.
This is my family. My father’s name is Minh. He is a (3) ______. He works at the local hospital. He has a round face, dark hair and a big nose. He is tall and strong. He (4) ____ friendly but he is not sensitive.
My mother’s name is Nga. She (5) ____ long hair and an oval face. Her eyes are blue because she is wearing lens. She is really beautiful. She is really kind, helpful and responsible (6) ____ everything she does.
I have got a sister. (7) ____ name is Lam. She is so pretty, cute, and really talkative. She has got short hair. She is quite chubby so I love holding her in my arms. She is (8) ______ a pink dress and hugging a bear.
I love my family very much.
Question 1: I (1) ______ red hair and dark eyes.
A. am
B. is
C. have
D. has
Giới thiệu tôi có tóc đỏ và mắt màu tối (red hair and dark eyes)
=> I (1) have red hair and dark eyes.
Tạm dịch: Tôi có mái tóc đỏ và đôi mắt đen.
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) ____ study.
A. on
B. at
C. for
D. in
Cụm từ: be good at sth (giỏi về cái gì)
=> I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) at study.
Tạm dịch: Tôi chăm chỉ và tốt bụng, nhưng tôi không thông minh nên không học giỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Question 3: He is a (3) ______. He works at the local hospital.
A. doctor
B. teacher
C. worker
D. police
Doctor: bác sĩ
Teacher: giáo viên
Worker: công nhân
Police: công an
Làm việc trong bệnh viện công (the local hospital) => làm nghề bác sĩ (doctor)
=> He is a (3) doctor. He works at the local hospital.
Tạm dịch: Ông là một bác sĩ. Ông làm việc tại bệnh viện địa phương.
Đáp án cần chọn là: A
Question 4: He (4) ____ friendly but he is not sensitive.
A. are
B. have
C. has
D. is
Miêu tả về tính cách (friendly – lương thiện), chủ ngữ số ít (he – anh ấy)
=> Dùng động từ tobe “is”
=> He (4) is friendly but he is not sensitive.
Tạm dịch: Ông ấy thân thiện nhưng ông ấy không nhạy cảm.
Đáp án cần chọn là: D
Question 5: She (5) ____ long hair and an oval face.
A. have
B. has
C. is
D. are
Giới thiệu bà ấy có tóc dài và khuôn mặt trái xoan (long hair and an oval face), chủ ngữ số ít (she – bà ấy) => dùng has (có)
=> She has long hair and an oval face.
Tạm dịch: Bà có mái tóc dài và khuôn mặt trái xoan.
Đáp án cần chọn là: B
Question 6: She is really kind, helpful and responsible (6) ____ everything she does.
A. for
B. in
C. to
D. into
Cụm từ: be responsible for (có trách nhiệm với)
=> She is really kind, helpful and responsible (6) for everything she does.
Tạm dịch: Bà ấy thực sự tốt bụng, hữu ích và có trách nhiệm với mọi việc bà ấy làm.
Đáp án cần chọn là: A
Question 7: I have got a sister. (7) ____ name is Lam.
A. His
B. My
C. Her
D. Your
Giới thiệu tên của em gái => her name (tên của cô ấy)
=> I have got a sister. (7) Her name is Lam.
Tạm dịch: Tôi đã có một người em gái. Cô ấy tên là Lâm
Đáp án cần chọn là: C
Question 8: She is (8) ______ a pink dress and hugging a bear.
A. coming
B. changing
C. wearing
D. taking
Coming: đang đến
Changing: đang thay đổi
Wearing: đang mặc
Talking: đang nói
Vì cụm danh từ đằng sau là a pink dress (váy màu hồng) => đang mặc (wearing)
=> She is (8) wearing a pink dress and hugging a bear.
Tạm dịch: Cô đang mặc một chiếc váy màu hồng và ôm một con gấu.
Đáp án cần chọn là:C
Xem Bài Dịch
GIA ĐÌNH NAM
Xin chào, tớ tên là Nam. Tớ 12 tuổi. Tớ có mái tóc đỏ và đôi mắt đen. Tớ chăm chỉ và tốt bụng, nhưng tớ không được thông minh nên không học giỏi lắm.
Đây là gia đình tớ. Bố tớ tên là Minh. Bố là một bác sĩ. Bố làm việc tại bệnh viện địa phương. Bố có khuôn mặt tròn, tóc đen và mũi to. Bố cao và mạnh mẽ. Bố thân thiện nhưng bố không nhạy cảm.
Mẹ tớ tên là Nga. Mẹ có mái tóc dài và khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ màu xanh vì mẹ đang đeo ống kính. Mẹ thực sự xinh đẹp. Mẹ thực sự tốt bụng, hữu ích và có trách nhiệm với mọi việc mẹ làm.
Tớ đã có một người em gái. Em ấy tên là Lâm. Em rất xinh đẹp, dễ thương và thực sự nói nhiều. Em ấy có mái tóc ngắn. Em ấy khá mũm mĩm nên tôi thích ôm em ấy trong vòng tay. Em ấy đang mặc một chiếc váy màu hồng và ôm một con gấu.
Tớ yêu gia đình mình rất nhiều.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: Wild life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Learning world
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Food and Health
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Sports
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: Going away
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

