Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Với 26 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 phần Reading and Writing trong Unit 7: Growing up sách Friends plus 6 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 7.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
I. Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
Question 1: The writer has a lot of friends.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2: Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3: We canlook at friend from different life stages.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4: An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5: His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
T
F
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Xem Bài Dịch
Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.
II. Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
Question 1: ________ has big round eyes.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
________ có đôi mắt to tròn.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
Thông tin:Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.
Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.
Đáp án cần chọn là: B
Question 2: ________ are funny.
A. Jason and Trang
B. Tom and Kiko
C. Tom, Trang and Kiko
D. Kien, Tom and Trang
________ thú vị.
A. Jason và Trang
B. Tom và Kiko
C. Tom, Trang và Kiko
D. Kiên, Tom và Trang
Thông tin:
- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)
- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)
- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)
Đáp án cần chọn là: C
Question 3: Riko and Kiko ________.
A. look like each other
B. love the same things
C. have round faces
D. All are correct
Riko và Kiko ________.
A. giống nhau
B. yêu những điều giống nhau
C. có khuôn mặt tròn
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin:
Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Question 4: ________ have been friends for over twenty years.
A. Jason and Tom
B. Kien and Trang
C. Riko and Kiko
D. None are correct.
_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.
A. Jason và Tom
B. Kiên và Trang
C. Riko và Kiko
D. Không câu nào đúng.
Thông tin:
- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)
- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm
- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Question 5: ________ has/ have chubby cheeks.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. All are correct
_______ có đôi má phúng phính.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. Tất cả đều đúng
Thông tin:
Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.
Riko: We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Xem Bài Dịch
Jason (14 tuổi, học sinh): Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm. Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam. Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy. Anh ấy làm cho tôi thực sự hạnh phúc và thoải mái với tất cả những trò đùa của anh ấy. Ồ. Chúng tôi sẽ đến thăm trang trại của chú anh ấy vào cuối tuần tới. Chúng tôi đi câu cá vào buổi sáng và thả diều trong trang trại vào buổi chiều. Tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.
Kiên (25 tuổi, giáo viên): Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba. Đôi khi cô ấy hơi ngượng nghịu nhưng trông cô ấy rất đáng yêu với đôi má phúng phính và cặp kính cận to tròn. Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình ở Huế. Thứ sáu tuần sau, cô ấy sẽ trở lại và chúng tôi sẽ đi ăn cùng nhau vào buổi tối.
Riko (16 tuổi, học sinh): Tôi yêu chị gái sinh đôi của mình, Kiko. Chúng tôi đã lớn lên cùng nhau. Chúng tôi kể cho nhau nghe mọi thứ và chúng tôi dành cả ngày lẫn đêm cho nhau. Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. Tuy nhiên, chúng tôi có tính cách khá khác nhau. Cô ấy tự tin và hài hước nhưng tôi hơi nhút nhát và nhạy cảm. Cô ấy đang đi thực tế tại một trang trại ở vùng nông thôn. Tôi nhớ cô ấy rất nhiều.
III.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
Question 1: As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
A. day
B. dayly
C. daily
D. days
Day (n) ngày
Days (n) những ngày (số nhiều)
Daily (adj) hàng ngày
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities
Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: ... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
A. a
B. an
C. the
D. one
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the … (một trong những …)
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án cần chọn là: D
Question 3: ...the (3) ____that develop over time
A. relate
B. relation
C. relative
D. relationship
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship
=> the (3) relationship that develops over time
Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian
Đáp án cần chọn là: D
Question 4: that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
A. special
B. specially
C. specialize
D. specialist
Special (adj) đặc biệt
Specially (adv) một cách đặc biệt
Specialize (v) làm cho đặc biệt
Specialist (N) chuyên gia
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.
Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.
Đáp án cần chọn là: A
Question 5: Friends (5) ________ family members.
A. am
B. is
C. are
D. be
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
=> Đi kèm động từ tobe “are”
=> Friends (5) are family members.
Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: C
Question 6: we choose (6)_______and keep in our lives.
A. allow
B. to allow
C. allowing
D. allowed
Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)
=> we choose (6) to allow and keep in our lives.
Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Question 7: From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
A. livelong
B. longlive
C. longlife
D. lifelong
Lifelong (adj) suốt đời
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;
Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;
Đáp án cần chọn là: D
Question 8: we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
A. people
B. person
C. peoples
D. personal
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này
Đáp án cần chọn là: A
Bài hoàn chỉnh
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Xem Bài Dịch
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!
IV.Choose the correct answer A. B, C or D to fill in the blank.
NAM’ FAMILY
Hello, my name is Nam. I’m 12 years old. I (1) ______ red hair and dark eyes. I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) ____ study.
This is my family. My father’s name is Minh. He is a (3) ______. He works at the local hospital. He has a round face, dark hair and a big nose. He is tall and strong. He (4) ____ friendly but he is not sensitive.
My mother’s name is Nga. She (5) ____ long hair and an oval face. Her eyes are blue because she is wearing lens. She is really beautiful. She is really kind, helpful and responsible (6) ____ everything she does.
I have got a sister. (7) ____ name is Lam. She is so pretty, cute, and really talkative. She has got short hair. She is quite chubby so I love holding her in my arms. She is (8) ______ a pink dress and hugging a bear.
I love my family very much.
Question 1: I (1) ______ red hair and dark eyes.
A. am
B. is
C. have
D. has
Giới thiệu tôi có tóc đỏ và mắt màu tối (red hair and dark eyes)
=> I (1) have red hair and dark eyes.
Tạm dịch: Tôi có mái tóc đỏ và đôi mắt đen.
Đáp án cần chọn là: C
Question 2: I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) ____ study.
A. on
B. at
C. for
D. in
Cụm từ: be good at sth (giỏi về cái gì)
=> I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) at study.
Tạm dịch: Tôi chăm chỉ và tốt bụng, nhưng tôi không thông minh nên không học giỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Question 3: He is a (3) ______. He works at the local hospital.
A. doctor
B. teacher
C. worker
D. police
Doctor: bác sĩ
Teacher: giáo viên
Worker: công nhân
Police: công an
Làm việc trong bệnh viện công (the local hospital) => làm nghề bác sĩ (doctor)
=> He is a (3) doctor. He works at the local hospital.
Tạm dịch: Ông là một bác sĩ. Ông làm việc tại bệnh viện địa phương.
Đáp án cần chọn là: A
Question 4: He (4) ____ friendly but he is not sensitive.
A. are
B. have
C. has
D. is
Miêu tả về tính cách (friendly – lương thiện), chủ ngữ số ít (he – anh ấy)
=> Dùng động từ tobe “is”
=> He (4) is friendly but he is not sensitive.
Tạm dịch: Ông ấy thân thiện nhưng ông ấy không nhạy cảm.
Đáp án cần chọn là: D
Question 5: She (5) ____ long hair and an oval face.
A. have
B. has
C. is
D. are
Giới thiệu bà ấy có tóc dài và khuôn mặt trái xoan (long hair and an oval face), chủ ngữ số ít (she – bà ấy) => dùng has (có)
=> She has long hair and an oval face.
Tạm dịch: Bà có mái tóc dài và khuôn mặt trái xoan.
Đáp án cần chọn là: B
Question 6: She is really kind, helpful and responsible (6) ____ everything she does.
A. for
B. in
C. to
D. into
Cụm từ: be responsible for (có trách nhiệm với)
=> She is really kind, helpful and responsible (6) for everything she does.
Tạm dịch: Bà ấy thực sự tốt bụng, hữu ích và có trách nhiệm với mọi việc bà ấy làm.
Đáp án cần chọn là: A
Question 7: I have got a sister. (7) ____ name is Lam.
A. His
B. My
C. Her
D. Your
Giới thiệu tên của em gái => her name (tên của cô ấy)
=> I have got a sister. (7) Her name is Lam.
Tạm dịch: Tôi đã có một người em gái. Cô ấy tên là Lâm
Đáp án cần chọn là: C
Question 8: She is (8) ______ a pink dress and hugging a bear.
A. coming
B. changing
C. wearing
D. taking
Coming: đang đến
Changing: đang thay đổi
Wearing: đang mặc
Talking: đang nói
Vì cụm danh từ đằng sau là a pink dress (váy màu hồng) => đang mặc (wearing)
=> She is (8) wearing a pink dress and hugging a bear.
Tạm dịch: Cô đang mặc một chiếc váy màu hồng và ôm một con gấu.
Đáp án cần chọn là:C
Xem Bài Dịch
GIA ĐÌNH NAM
Xin chào, tớ tên là Nam. Tớ 12 tuổi. Tớ có mái tóc đỏ và đôi mắt đen. Tớ chăm chỉ và tốt bụng, nhưng tớ không được thông minh nên không học giỏi lắm.
Đây là gia đình tớ. Bố tớ tên là Minh. Bố là một bác sĩ. Bố làm việc tại bệnh viện địa phương. Bố có khuôn mặt tròn, tóc đen và mũi to. Bố cao và mạnh mẽ. Bố thân thiện nhưng bố không nhạy cảm.
Mẹ tớ tên là Nga. Mẹ có mái tóc dài và khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ màu xanh vì mẹ đang đeo ống kính. Mẹ thực sự xinh đẹp. Mẹ thực sự tốt bụng, hữu ích và có trách nhiệm với mọi việc mẹ làm.
Tớ đã có một người em gái. Em ấy tên là Lâm. Em rất xinh đẹp, dễ thương và thực sự nói nhiều. Em ấy có mái tóc ngắn. Em ấy khá mũm mĩm nên tôi thích ôm em ấy trong vòng tay. Em ấy đang mặc một chiếc váy màu hồng và ôm một con gấu.
Tớ yêu gia đình mình rất nhiều.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

