Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 8 (có đáp án): Going away

Với 48 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: Going away sách Friends plus 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Friends plus Unit 8 (có đáp án): Going away

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 Phonetics and Speaking

Question 1: Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:

Quảng cáo

Do you like playing football?

A. like, football

B. you, playing

C. Do, like

Từ được nhấn trọng âm trong câu là:

- like => nhấn mạnh hành động của chủ ngữ

- football => nhấn mạnh đối tượng được yêu thích

Tạm dịch: Bạn có Thích chơi Đá Bóng không?

Đáp án cần chọn là: A

Question 2:Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:

Where are you going to visit next summer?

A. Where, visit, summer

B. you, going, next

C. Where, you, visit

Từ được nhấn trọng âm trong câu là:

- Where => nhấn mạnh mục đích hỏi về nơi chốn

- visit => nhấn mạnh hành động

- summer => nhấn mạnh thời gian

Tạm dịch: Bạn sẽ đến Du Lịch Nơi Nào vào Mùa Hè tới?

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Question 3: Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:

Who wants to buy this red dress?

A. Who, buy

B. Who, buy, red

C. Who, wants, buy, red

Từ được nhấn trọng âm trong câu là:

- Who => nhấn mạnh mục đích câu hỏi về Ai

- buy => nhấn mạnh hành động

- red => nhấn mạnh màu sắc của đối tượng

Tạm dịch: Ai muốn mua chiếc váy màu đỏ?

Đáp án cần chọn là: B

Question 4:Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:

How old are you?

A. How

B. old

C. you

Từ được nhấn trọng âm trong câu là:

- old (tính từ) -> nhấn mạnh nội dung chi tiết câu hỏi về độ tuổi

Tạm dịch: Bạn bao nhiêu Tuổi?

Đáp án cần chọn là: B

Question 5:Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:

Quảng cáo

How many tables are there in your class?

A. How many, are

B. How many, tables, class

C. How many, tables, your

Từ được nhấn trọng âm trong câu là:

- How many (từ để hỏi) => nhấn mạnh mục đích câu hỏi về số lượng

- tables (danh từ ) => nhấn mạnh vật muốn hỏi số lượng

- your (tính từ sở hữu) => nhấn mạnh đối tượng sở hữu là ai

Tạm dịch: Có Bao Nhiêu Bàn trong lớp của Bạn?

Đáp án cần chọn là: C

Question 6:Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:

What are you doing?

A. What

B. doing

C. Both A & B

Từ được nhấn trọng âm trong câu là:

- What (từ để hỏi) => nhấn mạnh đối tượng

- doing (động từ) => nhấn mạnh hành động

Tạm dịch: Bạn đang Làm gì thế?

Đáp án cần chọn là: C

Question 7: Loại từ nào được nhấn trọng âm trong câu?

A. Từ cấu trúc, chức năng (Function words)

B. Từ nội dung (Content words)

Từ được nhấn trọng âm trong câu là Từ nội dung (Content words) vì các từ vựng này làm nên nghĩa của câu, có chức năng truyền tải thông tin đến người nghe.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Question 8: Các từ nào không được nhấn trọng âm?

A. in, the, they, but

B. furniture, play, lovely, quickly

- Từ được nhấn trọng âm là các từ vựng thể hiện nội dung (content words) như là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Các từ vựng này làm nên nghĩa của câu, có chức năng truyền tải thông tin đến người nghe.

- Từ không được nhấn trọng âm là các từ cấu trúc (structure words) như là giới từ, động từ to be, mạo từ,…. Các từ này chỉ đóng vai trò tạo nên một câu văn hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp.

Đáp án A bao gồm: in (giới từ), the (mạo từ), they (đại từ), but (liên từ)

Đáp án B bao gồm: furniture (danh từ), play (động từ), lovely (tính từ), quickly (tính từ)

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 Vocabulary and Grammar

Question 1:Find the correct picture?

Which picture is a “bicycle”?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Dịch câu hỏi:  Bức tranh nào là hình chiếc xe đạp?

A. xe máy

B. xe hơi/ ô tô

C. xe đạp

Đáp án cần chọn là: C

Question 2:Find the correct picture?

Which picture is a “bus”?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Dịch câu hỏi:  Bức tranh nào là hình chiếc xe buýt?

A. xe buýt

B. tàu hỏa

C. tàu thuyền

Đáp án cần chọn là: A

Question 3:Find the correct picture?

Which picture is a “train”?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Dịch câu hỏi:  Bức tranh nào là hình

A. máy bay

B. xuồng, thuyền nhỏ

C. tàu hỏa

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: Find the correct picture?

Which picture is a “plane”?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Dịch câu hỏi:  Bức tranh nào là hình

A. đi bộ

B. máy bay

C. phà

Đáp án cần chọn là: B

Question 5:Find the correct picture?

Which picture is a “ship”?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Dịch câu hỏi:  Bức tranh nào là hình chiếc thuyền?

A. tàu thuyền

B. xe tàu điện

C. xuồng, thuyền nhỏ

Đáp án cần chọn là: A

Question 6:Look at the picture and choose the best answer.

How does Bruno go to school?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

A. He goes to school by bus.

B. He walks to school.

C. He goes to school by car.

D. He goes to school by bike.

Dịch câu hỏi:  Bruno đến trường như thế nào?

A. Anh ấy đi học bằng xe buýt.

B. Anh ấy đi bộ đến trường.

C. Anh ấy đi học bằng ô tô.

D. Anh ấy đi học bằng xe đạp.

 Dựa vào bức hình, ta chọn đáp án A

Đáp án cần chọn là: A

Question 7: Look at the picture and choose the best answer.

How is Hanna travelling on vacations?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

A. She's travelling by bus.

B. She's flying on a plane.

C. She's driving a car.

D. She's riding a motorbike.

Dịch câu hỏi:  Hanna đi du lịch bằng phương tiện nào trong các kỳ nghỉ?

A. Cô ấy đang đi du lịch bằng xe buýt.

B. Cô ấy đang đi trên máy bay.

C. Cô ấy đang lái xe ô tô.

D. Cô ấy đang đi xe máy.

Đáp án cần chọn là: B

Question 8: Look at the picture and choose the best answer.

What is Sam doing?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar 

A. She’s driving a car.

B. She’s riding a car.

C. She’s doing a car.

D. She’s making a car.

Dịch câu hỏi: Sam đang làm gì?

Cụm từ: drive a car: lái xe ô tô

Đáp án cần chọn là: A

Question 9: Choose the best answer

Is Lucy going to go to England next year?

- Yes, ___ __

A. she is

B. he isn't

C. she going to

Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Chủ ngữ của câu là Lucy số ít nên động từ tobe phải chia là “is”

=> Is Lucy going to go to England next year? - Yes, she is.

Tạm dịch: Lucy có định sang Anh vào năm sau không? - Đúng vậy.

Đáp án cần chọn là: A

Question 10: Choose the best answer

- ____ your sister ____ arrive soon?

- I am not sure.

A. Is / be going to

B. Are / going to

C. Is / going to

Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Chủ ngữ của câu là “your sister” số ít nên động từ tobe phải chia là “is”

=> Is your sister going to arrive soon? - I am not sure.

Tạm dịch: Em gái của bạn sẽ đến sớm phải không? - Tôi không chắc.

Đáp án cần chọn là: C

Question 11: Choose the best answer

Watch out! The wall________fall down on you!

A. am going to

B. is going to

C. is going

D. going to

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.

=> Watch out! The wall is going to fall down on you!

Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!

Đáp án cần chọn là: B

Question 12: Choose the best answer

It's Jane's birthday next Tuesday, so we (to buy) her some flowers.

A. are going buy

B. will buy

C. is going to buy

D. are going to buy

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's Jane's birthday next Tuesday” (sinh nhật Jane vào thứ 3 tuần tới) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “we” số nhiều nên chia động từ tobe là “are”.

=> It's Jane's birthday next Tuesday, so we are going to buy her some flowers.

Tạm dịch:  Đó là sinh nhật của Jane vào thứ Ba tới, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một số bông hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Question 13: Choose the best answer

It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him …

A. Liam is going to get wet.

B. Liam gets wet.

C. Liam is going to getting wet.

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s raining outside (trời đang mưa), he doesn’t bring an umbrella (anh ta không mang ô) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể

=> It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him. Liam is going to getting wet.

Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa. Liam đang đi bộ trên phố và anh ấy không mang theo ô bên mình. Liam sắp ướt rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Question 14: Choose the best answer

It is raining and the sky is very dark….

A. It is going to be cold.

B. It isn’t going to be cold.

C. It’s is going to be cold.

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It is raining and the sky is very dark ( trời mưa, trời tối) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể

=> It is raining and the sky is very dark. It is going to be cold.

Tạm dịch: Trời đang mưa và bầu trời rất tối. Trời sẽ lạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Question 15: Choose the best answer

He is driving too fast. He …. the lamp post.

A. am going to hit

B. is going to hit

C. are going to hit

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.

=> He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.

Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.

Đáp án cần chọn là: B

Question 16: Choose the best answer.

David will leave for Hanoi tomorrow if the weather ______ fine.

A. will be

B. is

C. was

D. has been

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine.

Tạm dịch:David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Đáp án cần chọn là: B

Question 17: Choose the best answer.

What will you do if you ______ away for the weekend?

A. not go

B. won’t go

C. don’t go

D. didn’t go

Đây là câu điều kiện loại 1 v/pì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> What will you do if you don’t go away for the weekend?

Tạm dịch:Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?

Đáp án cần chọn là: C

Question 18: Choose the best answer.

The game will start if you ______ a coin in the slot.

A. put

.B. puts

C. will put

D. are putting

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn

=> The game will start if you put a coin in the slot.

Tạm dịch:Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.

Đáp án cần chọn là: A

Question 19: Choose the best answer.

_______ scared of spiders, don’t go into the garden.

A. If you are

B. If you were

C. Were you

D. If you be

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”

=> If youare scared of spiders, don’t go into the garden.

Tạm dịch:Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.

Đáp án cần chọn là: A

Question 20: Choose the best answer.

We’ll have to go without John if he ______ soon.

A. won’t arrive

B. doesn’t arrive

C. not arrives

D. didn’t arrive

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon.

Tạm dịch:Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8 Reading and Writing

I. Choose the best answer to complete the passage

Three students meet in Munich. Hans, (1)_______ Germany, Frank from Switzerland and Peter from Austria. They know each other from university. Hans talks about his holiday in northern Germany.

"I went to the station (2)_______ bus. There I took a train to the North Sea. My parents live on an island that can only be reached by ferry. On the island I ride a (3)_________. I love the North Sea because can see the ships in the distance. My parents also have a sailboat, with which I often sail to another island.

Frank says "I like (4)_________ to other countries. Last year I was in Spain. There I rented a car and travelled through the country. In some of the cities I have took a tram. In Paris I took the subway.

Peter then tells. "I love the mountains and nature and have travelled around with a scooter. Unfortunately, there are (5)__________ lorries on the motorways. I don't like that.'

Question 1: Three students meet in Munich. Hans, ________ Germany, Frank from Switzerland and Peter from Austria.

A. in

B. at

C. from

D. on

Giới từ from + địa điểm: đến từ

=> Three students meet in Munich. Hans, from Germany, Frank from Switzerland and Peter from Austria.

Tạm dịch: Ba học sinh gặp nhau ở Munich. Hans, đến từ Đức, Frank từ Thụy Sĩ và Peter từ Áo.

Đáp án cần chọn là: C

Question 2: "I went to the station _______ bus. There I took a train to the North Sea.”

A. by

B. on

C. with

D. in

Giới từ by + phương tiện giao thông : (đi) bằng..

=> "I went to the station by bus. There I took a train to the North Sea.”

Tạm dịch: "Tôi đến nhà ga bằng xe buýt. Ở đó, tôi bắt một chuyến tàu đến Biển Bắc."

Đáp án cần chọn là: A

Question 3: On the island I ride a ___________.

A. car

B. ship

C. bike

D. plane

Cụm từ ride a bike: đap xe đạp

=> On the island I ride a bike.

Tạm dịch: Trên đảo tôi đi xe đạp.

Đáp án cần chọn là: C

Question 4: Frank says "I like _______ to other countries.

A. travel

B. travelling

C. travels

D. travelled

Cấu trúc: like + Ving (thích làm gì)

=> Frank says "I like travelling to other countries.

Tạm dịch: Frank nói: “Tôi thích đi du lịch đến các nước khác.

Đáp án cần chọn là: B

Question 5: Unfortunately, there are ________lorries on the motorways. I don't like that.

A. a

B. little

C. many

D. much

a + danh từ số ít đếm được

little + N không đếm được

many + N số nhiều đếm được

much + N không đếm được

lorries là danh từ số nhiều đếm được

=> Unfortunately, there are many lorries on the motorways. I don't like that.

Tạm dịch: Thật không may, có rất nhiều xe tải trên đường cao tốc. Tôi không thích điều đó.

Đáp án cần chọn là: C

Bài đọc hoàn chỉnh:

Three students meet in Munich. Hans, from Germany, Frank from Switzerland and Peter from Austria. They know each other from university. Hans talks about his holiday in northern Germany.

"I went to the station by bus. There I took a train to the North Sea. My parents live on an island that can only be reached by ferry. On the island I ride a bike. I love the North Sea because can see the ships in the distance. My parents also have a sailboat, with which I often sail to another island.

Frank says "I like travelling to other countries. Last year I was in Spain. There I rented a car and travelled through the country. In some of the cities I have took a tram. In Paris I took the subway.

Peter then tells. "I love the mountains and nature and have travelled around with a scooter. Unfortunately, there are many lorries on the motorways. I don't like that.'

Xem Bài Dịch

Ba sinh viên gặp nhau ở Munich. Hans, đến từ Đức, Frank từ Thụy Sĩ và Peter từ Áo. Họ quen nhau từ thời đại học. Hans nói về kỳ nghỉ của mình ở miền bắc nước Đức.

"Tôi đến ga bằng xe buýt. Ở đó, tôi đi tàu đến Biển Bắc. Bố mẹ tôi sống trên một hòn đảo chỉ có thể đến bằng phà. Trên đảo, tôi đi xe đạp. Tôi yêu biển Bắc vì có thể nhìn thấy Bố mẹ tôi cũng có một chiếc thuyền buồm, tôi thường chèo thuyền đến một hòn đảo khác.

Frank nói: "Tôi thích đi du lịch các nước khác. Năm ngoái tôi ở Tây Ban Nha. Ở đó, tôi thuê một chiếc ô tô và đi khắp đất nước. Ở một số thành phố, tôi đã đi xe điện. Ở Paris, tôi đi tàu điện ngầm.

Sau đó Peter kể. "Tôi yêu những ngọn núi và thiên nhiên và đã đi du lịch khắp nơi bằng một chiếc xe tay ga. Thật không may, có rất nhiều xe tải trên đường cao tốc. Tôi không thích điều đó."

II. Choose the best answer to complete the passage

Sapa is a small, (1)____ town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are (2) ______ main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) _______ mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park (4) ________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will (5) _______ appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

Question 1: Sapa is a small, (1) ____town in Lao Cai Province.

A. sea

B. mountain

C. river 

D. sky

sea (n) biển, cảng

mountain (n) núi

river (n) sông

sky (n) trời, trên không

Ta có: mountain town: thị trấn miền núi

=> Sapa is a small, (1) mountain town in Lao Cai Province.

Tạm dịch:Sapa là một thị trấn miền núi nhỏ thuộc tỉnh Lào Cai.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: There are (2) _________main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Thông tin: There are (2) _________main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho. (Có _______dân tộc chính ở Sa Pa: Hmông, Dao, Tày, Giáy và Xa Phó.)

=> five main ethnic groups

Đáp án cần chọn là: A

Question 3: The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3)________mountain in Vietnam.

A. high

B. highest

C. higher

D. the highest

Trong câu chỉ nhắc đến một danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn được, phải sử dụng so sánh nhất

Cấu trúc: S + be + the adj-est

=> The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) the highest mountain in Vietnam.

Tạm dịch:Điểm tham quan nổi bật nhất ở khu vực xung quanh Sapa là Fan Si Pan, đây là ngọn núi cao nhất Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Question 4: The park (4) __________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals.

A. cover

B. covered

C. covers

D. is covering

Đây là một đoạn miêu tả về một thành phố có thật nên phải dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ của câu là số ít “the park” nên chủ ngữ phải thêm s,es

=> The park (4) covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals.

Tạm dịch:Công viên (4) có phong cảnh núi non đẹp như tranh vẽ và một số khu rừng, và là nơi cư trú của nhiều loài động vật đa dạng.

Đáp án cần chọn là: C

Question 5: Nature lovers will (5) ________appreciate this park.

A. truly

B. true

C. truth

D. untrue

truly (adv) thực sự, thực lòng

true (adj) đúng

truth (n) sự thật

untrue (adj) không đúng

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “love”

=> Nature lovers will (5) truly appreciate this park.

Tạm dịchNhững người yêu thiên nhiên sẽ (5) thực sự yêu thích công viên này.

Đáp án cần chọn là: A

III. Read the passage and choose the best answer.

Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.

Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.

Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.

Question 1: Da Nang city lies _________ Hanoi and Ho Chi Minh city.

A. next to

B. near

C. between

D. among

Thành phố Đà Nẵng nằm ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

A. bên cạnh                     

B. gần

C. giữa (2 sự vật, người)   

D. giữa (giữa 3 người, vật trở lên)

Thông tin: Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced.

Tạm dịch:Thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng Trung của Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội ở phía bắc và thành phố Hồ Chí Minh ở phía nam gần như cách nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Question 2: Da Nang is the _______ largest city in Vietnam.

A. 3rd

B. 4th

C. 5th

D. 6th

Giải thích:

Đà Nẵng là  thành phố lớn _________ở Việt Nam.

A. Thứ 3 

B. Thứ 4 

C. Thứ 5     

D. thứ 6

Thông tin: It’s the fourth largest city in Vietnam.

Tạm dịch:Đây là thành phố lớn thứ tư ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Question 3: Da Nang is famous for some shopping highlights, historical sights and ____.

A. tourism

B. amazing buildings

C. Ba Na Hills

D. wonderful sceneries

Đà Nẵng nổi tiếng với một số điểm mua sắm, điểm tham quan lịch sử và ____.

A. du lịch

B. những tòa nhà đồ sộ

C. Bà Nà Hills

D. cảnh đẹp tuyệt vời

Thông tin: Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son.

Tạm dịch:Ngoài một số điểm mua sắm nổi bật và điểm tham quan lịch sử, lý do chính khiến hầu hết du khách lưu trú tại đây là cảnh quan tuyệt vời: Bãi biển Mỹ Khê, Bãi biển Lăng Cô, Hội An và Mỹ Sơn.

Đáp án cần chọn là: D

Question 4: Why do people think Da Nang is a worth-living city?

A. Because it has its refreshing and peaceful environment

B. Because it has many visitors

C. Because it is modern

D. Because it has a lot of attractions

Tại sao mọi người nghĩ Đà Nẵng là thành phố đáng sống?

A. Bởi vì nó có môi trường trong lành và yên bình

B. Vì nó có nhiều du khách

C. Vì nó hiện đại

D. Vì nó có rất nhiều điểm hấp dẫn

Thông tin: Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment.

Tạm dịch:Đà Nẵng được cho là 'đáng sống' do môi trường trong lành và yên bình.

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: Da Nang doesn’t have __________.

A. pollution

B. cheaper food

C. beggar

D. traffic jams

Đà Nẵng không có __________.

A. ô nhiễm

B. thức ăn rẻ hơn

C. người ăn xin

D. tắc đường

Thông tin: There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Tạm dịch:Ở đây cũng không có người ăn xin và ít kẹt xe, ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

IV. Read the passage and tick TRUE or FALSE

Travel is something which people do every day. It is very difficult to avoid the need to travel. It may be a trip to school, university or to work. Travelling can often take a long time. People often enjoy travelling abroad for holidays. But for some people travelling is not fun at all. Some people suffer from travel sickness. This means that they will become very unwell each time they travel.

Travelling can be either affordable or costly. It often depends on how far you want to travel and the choice of transport. Using a bicycle will not cost anything as you power it by using your legs. However, the use of a bicycle can be hard work and can take a lot of time to travel long distances. Cars and motorcycles are faster modes of transport, but are more expensive to use as gasoline is needed for them to work.

A train is another mode of transport which is ideal for travelling long distances within the same country, or between countries which are connected by land. A train driver will stop at train stations on route to allow passengers wishing to proceed to the scheduled destination to board the train.

Question 1: Travelling is unavoidable in our lives.

T

F

1. Travelling is unavoidable in our lives. (Di chuyển đi lại là điều khó tránh khỏi trong cuộc sống của chúng ta.)

Thông tin: Travel is something which people do every day. It is very difficult to avoid the need to travel.

Tạm dịch: Đi lại là điều mà mọi người làm hàng ngày. Rất khó tránh khỏi việc phải đi lại.

TRUE

Question 2: Everyone like travelling.

T

F

2. Everyone like travelling. ( Mọi người đều thích di chuyển đi lại.)

Thông tin:  People often enjoy travelling abroad for holidays. But for some people travelling is not fun at all.

Tạm dịch: Mọi người thường thích đi du lịch nước ngoài vào các kỳ nghỉ. Nhưng đối với một số người thì việc đi du lịch không hề vui vẻ chút nào.

FALSE

Question 3: Travelling is always expensive.

T

F

3. Travelling is always expensive. (Di chuyển đi lại luôn tốn kém.)

Thông tin: Travelling can be either affordable or costly. It often depends on how far you want to travel and the choice of transport.

Tạm dịch: Di chuyển đi lại có thể vừa túi tiền hoặc tốn kém. Nó thường phụ thuộc vào quãng đường bạn muốn đi và sự lựa chọn phương tiện di chuyển.

FALSE

Question 4: Travelling by bike is cheaper than by car.

T

F

4. Travelling by bike is cheaper than by car. (Di chuyển đi lại bằng xe đạp rẻ hơn bằng ô tô.)

Thông tin: . Using a bicycle will not cost anything as you power it by using your legs. However, the use of a bicycle can be hard work and can take a lot of time to travel long distances. Cars and motorcycles are faster modes of transport, but are more expensive to use as gasoline is needed for them to work.

Tạm dịch: Sử dụng xe đạp sẽ không tốn bất kỳ chi phí nào vì bạn cung cấp năng lượng cho nó bằng cách sử dụng chân của mình. Tuy nhiên, việc sử dụng xe đạp có thể vất vả và mất nhiều thời gian để di chuyển trên quãng đường dài. Ô tô và xe máy là những phương tiện giao thông nhanh hơn, nhưng tốn kém hơn khi sử dụng vì xăng cần thiết để chúng hoạt động.

TRUE

Question 5: Passengers can catch trains everywhere.

T

F

5. Passengers can catch trains everywhere. (Hành khách có thể bắt tàu ở khắp mọi nơi.)

Thông tin: A train driver will stop at train stations on route to allow passengers wishing to proceed to the scheduled destination to board the train.

Tạm dịch: Lái tàu sẽ dừng tại các ga tàu trên tuyến đường để cho phép hành khách có nhu cầu đi đến điểm đến đã định để lên tàu.

FALSE

Xem Bài Dịch

Travel is something which people do every day. It is very difficult to avoid the need to travel. It may be a trip to school, university or to work. Travelling can often take a long time. People often enjoy travelling abroad for holidays. But for some people travelling is not fun at all. Some people suffer from travel sickness. This means that they will become very unwell each time they travel.

Travelling can be either affordable or costly. It often depends on how far you want to travel and the choice of transport. Using a bicycle will not cost anything as you power it by using your legs. However, the use of a bicycle can be hard work and can take a lot of time to travel long distances. Cars and motorcycles are faster modes of transport, but are more expensive to use as gasoline is needed for them to work.

A train is another mode of transport which is ideal for travelling long distances within the same country, or between countries which are connected by land. A train driver will stop at train stations on route to allow passengers wishing to proceed to the scheduled destination to board the train.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học