Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 6: Sports sách Friends plus 6 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Question 1: Choose the best answer.

Quảng cáo

Don't forget to bring your ___________to climb a mountain.

A. bat

B. sport shoes

C. sandals

D. goggles

bat (n): gậy bóng chày

sport shoes (n): giày thể thao

sandals (n): dép xăng đan

goggles (n): kính bảo hộ

=> Don't forget to bring your sport shoes to climb a mountain.

Tạm dịch: Đừng quên mang giày thể thao để leo núi.

Đáp án cần chọn là: B

Question 2: Choose the best answer.

Minh’s dream is to become a ________.

A. loser

B. champion

C. contest

D. game

loser (n): kẻ thua cuộc

champion (n): quán quân, nhà vô địch

contest (n): cuộc thi

game (n): trò chơi 

=> Minh’s dream is to become a champion.

Tạm dịch: Mơ ước của Minh là trở thành nhà vô địch.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Question 3: Choose the best answer.

I’d like to watch motor racing because it is very _________.

A. frightening

B. exciting

C. excited

D. boring

frightening (adj): đáng sợ, khủng khiếp

exciting (adj): thú vị, kích thích

excited (adj): bị kích thích, kích động

boring (adj): nhàm chán

=> I’d like to watch motor racing because it is very exciting

Tạm dịch: Tôi thích xem đua xe máy vì nó rất thú vị

Đáp án cần chọn là: B

Question 4: Choose the best answer.

I usually play football when I have _______.

A. spare time

B. good time

C. no time

D. times

spare time (n): thời gian rảnh

=> I usually play football when I have spare time.

Tạm dịch: Tôi thường chơi bóng đá khi có thời gian rảnh

Đáp án cần chọn là: A

Question 5: Choose the best answer.

Quảng cáo

In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.

A. do

B. make

C. are

D. compete

do (v): làm

make (v): làm, tạo nên

compete (v): cạnh tranh, thi đấu

compete against: đấu lại ai

=> In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score.

Tạm dịch: Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để có được điểm số cao hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Question 6: Choose the best answer.

I often practise ___________ in the gym four times a week.

A. boxing

B. fishing

C. driving

D. scuba diving

boxing (n): đấm bốc

fishing (n): câu cá

driving (n): lái xe

scuba diving (n): lặn

Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.

=> I often practise boxing in the gym four times a week.

Tạm dịch: Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.

Đáp án cần chọn là: A

Question 7: Choose the best answer.

He sometimes goes ___________ with his father at weekends.

A. badminton

B. table tennis

C. aerobics

D. swimming

badminton (n): cầu lông

table tennis (n): bóng bàn

aerobics (n): thể dục nhịp điệu

swimming (n): bơi lội

=> go swimming: đi bơi

=> He sometimes goes swimming with his father at weekends.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Question 8: Choose the best answer.

At the weekend we can play a ______ of badminton or join in a football match.

A. sport

B. game

C. match

D. break

sport (n): thể thao

game (n): trò chơi

match (n): trận đấu

break (n): sự nghỉ ngơi

a game of badminton: một trận đấu cầu lông

=> At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.

Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.

Đáp án cần chọn là: B

Question 9: Choose the best answer.

Marathon is considered a/an ______ sport.

A. team

B. individual

C. indoor

D. sporting

team (n): đội, nhóm

individual (adj): cá nhân

indoor (adj): trong nhà

sporting (adj): (thuộc) thể thao

=> Marathon is considered an individual sport.

Tạm dịch: Marathon được coi là một môn thể thao cá nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Question 10: Choose the best answer.

They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very ___________.

A. sporty

B. strange

C. crazy

D. helpless

sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao

strange (adj): lạ

crazy (adj): điên rồ

helpless (adj): bất lực

=> They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very sporty.

Tạm dịch: Họ đã tham gia nhiều hoạt động như chèo thuyền, đạp xe, câu cá và bóng đá. Họ rất ham mê thể thao

Đáp án cần chọn là: A

Question 11: Choose the best answer.

We use a ball and a basket. Which sport is it?

A. rugby

B. cricket

C. basketball

Dịch câu hỏi:

Chúng tôi sử dụng một quả bóng và một cái rổ. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng bầu dục

B. bóng gậy

C. bóng rổ

Đáp án cần chọn là: C

Question 12: Choose the best answer.

It can be practised in the beach and we need two teams and a ball. Which sport is it?

A. cricket

B. rugby

C. volleyball

Dịch câu hỏi:

Nó có thể được chơi ở bãi biển và chúng tôi cần hai đội và một quả bóng. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng gậy

B. bóng bầu dục

C. bóng chuyền

Đáp án cần chọn là: C

Question 13: Choose the best answer.

She was totally____________after finishing her performance.

A. exhausted

B. fantastic

C. exciting

D. stressful

exhausted (adj): kiệt sức

fantastic (adj): không tưởng, tuyệt vời

exciting (adj): thú vị, kích thích

stressful (adj): căng thẳng

=> She was totally exhausted after finishing her performance.

Tạm dịch: Cô đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần trình diễn của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Question 14: Choose the correct “tobe” in past simple form.

Yesterday was Monday. I ............ at school.

A. was

B. were

Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Chủ ngữ “I” là số ít nên động từ tobe chia là “was”

=> Yesterday was Monday. I was at school.

Tạm dịch: Ngày hôm qua là thứ hai. Tôi đã ở trường.

Đáp án cần chọn là: A

Question 15: Choose the correct “tobe” in past simple form.

She ............. tired last night.

A. was

B. were

Dấu hiệu: last night (tối qua)

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Chủ ngữ “She” là số ít nên động từ tobe chia là “was”

=> She was tired last night.

Tạm dịch: Cô ấy đã mệt vào đêm qua.

Đáp án cần chọn là: A

Question 16: Choose the correct “tobe” in past simple form.

............... they happy last week?

A. was

B. were

Dấu hiệu: last week (tuần trước)

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…?

Chủ ngữ “They” là số nhiều nên động từ tobe chia là “Were”

=> Were they happy last week?

Tạm dịch: Tuần trước họ có vui vẻ không?

Đáp án cần chọn là: B

Question 17: Choose the correct “tobe” in past simple form.

When ...............  (be) you born?

A. was

B. were

Cấu trúc câu hỏi: Wh- words + was/ were + S +…?

Chủ ngữ “you” là số nhiều nên động từ tobe chia là “were”

=> When were you born?

Tạm dịch: Bạn sinh ra khi nào?

Đáp án cần chọn là: B

Question 18: Choose the best answer to complete the sentence.

The weather ........ (be) nice. It ............ (not be) windy and rainy.

A. was/ weren’t

B. were/ weren’t

C. were/ wasn’t

D. was/ wasn’t

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …

Chủ ngữ “The weather”, It là số ít nên động từ tobe chia là “was” và “wasn’t”

=> The weather was nice. It wasn’t windy and rainy.

Tạm dịch: Thời tiết đẹp. Trời không có gió và mưa.

Đáp án cần chọn là: D

Question 19: Choose the best answer to complete the sentence.

Mom and Dad ............ (not be) at home yesterday. They ........... (be) at the hospital.

A. wasn’t/ was

B. weren’t/ was

C. weren’t/ were

D. wasn’t/ were

Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …

Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …

Chủ ngữ “Mom and Dad”, They là số nhiều nên động từ tobe chia là “were” và “weren’t”

=> Mom and Dad weren’t at home yesterday. They were at the hospital.

Tạm dịch: Hôm qua bố và mẹ không ở nhà. Họ đã ở bệnh viện.

Đáp án cần chọn là: C

Question 20: Choose the best answer to complete the sentence.

............. it cold last night? No, it ............ .It was hot.

A. was/ weren’t

B. were/ weren’t

C. were/ wasn’t

D. was/ wasn’t

Dấu hiệu: last night (tối qua)

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…? – No, S + wasn’t/ weren’t

Chủ ngữ “it” là số ít nên động từ tobe chia là “was” và wasn’t

=> Was it cold last night? No, it wasn’t. It was hot.

Tạm dịch: Đêm qua có lạnh không? Không, không phải vậy. Trời nóng.

Đáp án cần chọn là: D

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học