Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3 phần Reading and Writing trong Unit 3: Music and Arts sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 7 Unit 3.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1–5. Read the passage and choose the correct answers.

Lan is a 13-year-old student who loves music and art. Every Saturday morning, she attends a music class at the community center, where she learns to play the violin. In the afternoon, she takes an art class to improve her painting skills. Lan has taken part in many school performances and art competitions. Last month, she won first prize in a drawing contest. Her dream is to become an artist who can combine music and painting in creative ways. She believes that the arts help people express their feelings and bring joy to others.

Question 1. What instrument does Lan learn to play?

Quảng cáo

A. Piano

B. Violin

C. Guitar

D. Flute

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lan học chơi nhạc cụ nào?

A. Đàn dương cầm

B. Đàn vĩ cầm

C. Đàn ghita

D. Sáo

Thông tin: “Every Saturday morning, she attends a music class at the community center, where she learns to play the violin.” (Mỗi sáng thứ Bảy, cậu ấy tham gia lớp học âm nhạc ở trung tâm cộng đồng, nơi cậu ấy học chơi đàn vĩ cầm.)

Chọn B.

Question 2. What does Lan do in the afternoon?

A. She teaches art.

B. She goes to school.

C. She takes an art class.

D. She plays the piano.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Buổi chiều Lan làm gì?

A. Cậu ấy dạy vẽ.

B. Cậu ấy đến trường.

C. Cậu ấy tham gia lớp học vẽ.

D. Cậu ấy chơi đàn dương cầm.

Thông tin: “In the afternoon, she takes an art class to improve her painting skills.” (Vào buổi chiều, cậu ấy tham gia lớp học vẽ để cải thiện kỹ năng vẽ tranh.)

Chọn C.

Quảng cáo

Question 3. What prize did Lan win last month?

A. Second prize in a music contest

B. A scholarship

C. A free art class

D. First prize in a drawing contest

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Lan đã giành được giải thưởng gì vào tháng trước?

A. Giải nhì cuộc thi âm nhạc

B. Học bổng

C. Lớp học vẽ miễn phí

D. Giải nhất cuộc thi vẽ tranh

Thông tin: “Last month, she won first prize in a drawing contest.” (Tháng trước, cậu ấy giành giải nhất trong một cuộc thi vẽ tranh.)

Chọn D.

Question 4. What is Lan’s dream?

A. To be a music teacher

B. To be a dancer

C. To be an artist who combines music and painting

D. To become a violinist

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Ước mơ của Lan là gì?

A. Trở thành giáo viên âm nhạc

B. Trở thành vũ công

C. Trở thành nghệ sĩ kết hợp âm nhạc và vẽ tranh

D. Trở thành nghệ sĩ vĩ cầm

Thông tin: “Her dream is to become an artist who can combine music and painting in creative ways.” (Ước mơ của cậu ấy là trở thành một nghệ sĩ có thể kết hợp âm nhạc và vẽ tranh theo các cách sáng tạo.)

Chọn C.

Question 5. What does Lan believe about the arts?

Quảng cáo

A. They make people rich.

B. They are only for talented people.

C. They are not important.

D. They help people express emotions and bring joy.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Lan nghĩ gì về nghệ thuật?

A. Nghệ thuật làm cho mọi người trở nên giàu có.

B. Nghệ thuật chỉ dành cho những người tài năng.

C. Nghệ thuật không quan trọng.

D. Nghệ thuật giúp mọi người thể hiện cảm xúc và mang lại niềm vui.

Thông tin: “She believes that the arts help people express their feelings and bring joy to others.” (Cậu ấy tin rằng nghệ thuật giúp con người thể hiện cảm xúc và đem đến niềm vui cho mọi người.)

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Lan là một học sinh 13 tuổi yêu âm nhạc và nghệ thuật. Mỗi sáng thứ Bảy, cậu ấy tham gia lớp học âm nhạc ở trung tâm cộng đồng, nơi cậu ấy học chơi đàn vĩ cầm. Vào buổi chiều, cậu ấy tham gia lớp học vẽ để cải thiện kỹ năng vẽ tranh. Lan đã tham gia nhiều buổi biểu diễn và cuộc thi vẽ của trường. Tháng trước, cậu ấy giành giải nhất trong một cuộc thi vẽ tranh. Ước mơ của cậu ấy là trở thành một nghệ sĩ có thể kết hợp âm nhạc và vẽ tranh theo các cách sáng tạo. Cậu ấy tin rằng nghệ thuật giúp con người thể hiện cảm xúc và đem đến niềm vui cho mọi người.  

Questions 6–10. Read the passage and choose True or False.

Last Saturday, our class went on a field trip to the City Museum of Fine Arts. The museum was holding a special exhibition of modern paintings and sculptures by young Vietnamese artists. At first, I wasn’t sure if I would enjoy it, but the artworks surprised me. They were colorful, creative, and meaningful. Some paintings used unusual materials like fabric, metal, and even recycled paper. Our teacher guided us through each section, explaining the stories behind the artworks. After the tour, we had a short workshop where we created our own art using paper and markers. It was a fun and inspiring experience, and I hope to go back again one day.

Question 6.The students visited the museum on Sunday.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến thăm bảo tàng vào Chủ nhật.

Thông tin: “Last Saturday, our class went on a field trip to the City Museum of Fine Arts.” (Thứ Bảy tuần trước, lớp chúng tớ đã có chuyến tham quan thực tế đến Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố.)

Chọn B.

Question 7. The exhibition showed modern art by young Vietnamese artists.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Triển lãm trưng bày các tác phẩm nghệ thuật hiện đại của các nghệ sĩ trẻ Việt Nam.

Thông tin: “The museum was holding a special exhibition of modern paintings and sculptures by young Vietnamese artists.” (Bảo tàng đang tổ chức một triển lãm đặc biệt về các bức tranh và tác phẩm điêu khắc hiện đại của các nghệ sĩ trẻ Việt Nam.)

Chọn A.

Quảng cáo

Question 8. The artworks used only traditional materials.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các tác phẩm nghệ thuật chỉ sử dụng vật liệu truyền thống.

Thông tin: “Some paintings used unusual materials like fabric, metal, and even recycled paper.” (Một số tác phẩm sử dụng các chất liệu khác lạ như vải, kim loại, và thậm chí cả giấy tái chế.)

Chọn B.

Question 9. The students had a chance to create their own artwork.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã có cơ hội tự làm tác phẩm nghệ thuật của riêng mình.

Thông tin: “After the tour, we had a short workshop where we created our own art using paper and markers.” (Sau chuyến tham quan, chúng tớ có một buổi hội thảo ngắn, nơi chúng tớ tự sáng tạo tác phẩm nghệ thuật của riêng mình bằng giấy và bút dạ.)

Chọn A.

Question 10. The writer didn’t enjoy the visit to the museum.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người viết không thích chuyến đi đến bảo tàng.

Thông tin: “It was a fun and inspiring experience, and I hope to go back again one day.” (Đó là một trải nghiệm thú vị và đầy cảm hứng, và tớ hy vọng một ngày nào đó sẽ được quay lại.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Thứ Bảy tuần trước, lớp chúng tớ đã có chuyến tham quan thực tế đến Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố. Bảo tàng đang tổ chức một triển lãm đặc biệt về các bức tranh và tác phẩm điêu khắc hiện đại của các nghệ sĩ trẻ Việt Nam. Ban đầu, tớ không chắc mình có thích không, nhưng các tác phẩm nghệ thuật đã làm tớ ngạc nhiên. Chúng đầy màu sắc, sáng tạo và ý nghĩa. Một số bức tranh sử dụng các chất liệu khác lạ như vải, kim loại, và thậm chí cả giấy tái chế. Cô giáo đã hướng dẫn chúng tớ qua từng khu trưng bày, giải thích những câu chuyện đằng sau các tác phẩm. Sau chuyến tham quan, chúng tớ có một buổi hội thảo ngắn, nơi chúng tớ tự sáng tạo tác phẩm nghệ thuật của riêng mình bằng giấy và bút dạ. Đó là một trải nghiệm thú vị và đầy cảm hứng, và tớ hy vọng một ngày nào đó sẽ được quay lại.

Question 11.Rearrange the words to make a complete sentence.

music / is / listening / hobby / my / to / favorite / .

A. My listening to music is favorite hobby.

B. Listening to music is my favorite hobby.

C. My favorite is hobby listening to music.

D. Listening is music to my hobby favorite.

Đáp án đúng: B

- Cụm danh từ “Listening to music” đóng vai trò là chủ ngữ của câu.

- Động từ chính trong câu là “is” (to be).

- Cụm “my favorite hobby” là bổ ngữ cho chủ ngữ.

→ Câu đúng: Listening to music is my favorite hobby.

Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Nghe nhạc là sở thích ưa thích của tớ.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

in / an / She / took / art / part / competition / .

A. She took part an in art competition.

B. She in an took part art competition.

C. She took part in an art competition.

D. She part in took an art competition.

Đáp án đúng: C

- Cụm động từ cố định: take part in something – tham gia vào cái gì đó.

→ Thì quá khứ đơn: “She took part in...”

- Cụm danh từ số ít đếm được “art competition” cần mạo từ “an” phía trước vì bắt đầu bằng nguyên âm.

→ Câu đúng: She took part in an art competition.

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã tham gia một cuộc thi nghệ thuật.

Question 13.Rearrange the words to make a complete sentence.

plays / guitar / brother / my / the / well / very / .

A. My brother plays the guitar very well.

B. My brother the plays guitar well very.

C. Plays my brother very the well guitar.

D. The guitar my brother plays very well.

Đáp án đúng: A

- Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V (s/es) + O.

- “play the guitar” là cụm động từ cố định khi nói về việc chơi nhạc cụ (luôn dùng “the” trước tên nhạc cụ (the guitar, the piano, v.v.)).

→ Câu đúng: My brother plays the guitar very well.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Anh trai tôi chơi đàn ghi-ta rất giỏi.

Question 14.Rearrange the words to make a complete sentence.

drawings / has / many / interesting / he / .

A. He has many interesting drawings.

B. Drawings has many interesting he.

C. Many he has drawings interesting.

D. He drawings interesting has many.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn: He (chủ ngữ) + has/have + tính từ (interesting) + danh từ (số ít hoặc số nhiều).

→ Câu đúng: He has many interesting drawings.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Anh ấy có nhiều bức vẽ thú vị.

Question 15.Rearrange the words to make a complete sentence.

to / they / went / see / concert / a / .

A. They went see concert to a.

B. They went to see a concert.

C. They a concert see to went.

D. Went they concert to see a.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu đúng: They (chủ ngữ) + went + to + V (nguyên mẫu) + tân ngữ.

→ Câu đúng: They went to see a concert.

Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Họ đã đi xem một buổi hòa nhạc.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

He enjoys painting in his free time.

A. He paints because he must do it.

B. He likes painting when he has free time.

C. He never paints in his free time.

D. He doesn’t enjoy painting in his free time.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Anh ấy thích vẽ tranh vào thời gian rảnh rỗi.

A. Anh ấy vẽ vì anh ấy phải làm vậy.

B. Anh ấy thích vẽ tranh khi có thời gian rảnh.

C. Anh ấy không bao giờ vẽ tranh vào thời gian rảnh rỗi.

D. Anh ấy không thích vẽ tranh vào thời gian rảnh rỗi.

- Cấu trúc: enjoy + V-ing = like + V-ing: thích làm gì.

- Cụm “in his free time” có nghĩa tương đương với “when he has free time”.

→ Chọn đáp án B.

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

I went to the concert with my sister last night.

A. I go to the concert with my sister every night.

B. I will go to a concert with my sister next week.

C. I went to the concert alone last night.

D. My sister and I went to the concert last night.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Tối qua tôi đã đi xem hòa nhạc với chị gái.

A. Tôi đi xem hòa nhạc với chị gái mỗi tối.

B. Tôi sẽ đi xem hòa nhạc với chị gái vào tuần tới.

C. Tôi đã đi xem hòa nhạc một mình tối qua.

D. Tôi và chị gái đã đi xem hòa nhạc tối qua.

- “I went ... with my sister” có nghĩa tương đương với “My sister and I went...”.

→ Chọn đáp án D.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

This painting is more beautiful than that one.

A. That painting is as more beautiful as this one.

B. This painting is the most beautiful.

C. That painting is less beautiful than this one.

D. This painting is not more beautiful than that one.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Bức tranh này đẹp hơn bức tranh kia.

→ Cấu trúc so sánh hơn tính từ dài: more + adj + than.

A. Bức tranh kia đẹp hơn bức tranh này.

→ Sai ngữ pháp, cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: as + adj + as.

B. Bức tranh này đẹp nhất.

→ Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj (+N).

C. Bức tranh kia kém đẹp hơn bức tranh này.

→ Cấu trúc so sánh kém hơn với tính từ dài: less + adj + than.

D. Bức tranh này không đẹp hơn bức tranh kia.

→ Cấu trúc so sánh hơn tính từ dài: more + adj + than.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án C.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

They are interested in traditional music.

A. They hate listening to traditional music.

B. They like traditional music.

C. They are bored with traditional music.

D. They never listen to traditional music.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Họ quan tâm đến nhạc truyền thống.

A. Họ ghét nghe nhạc truyền thống.

B. Họ thích nhạc truyền thống.

C. Họ chán nhạc truyền thống.

D. Họ không bao giờ nghe nhạc truyền thống.

- Cấu trúc: be interested in + N/V-ing: quan tâm đến điều gì = like + N/V-ing: thích cái gì/làm gì.

→ Chọn đáp án B.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

We didn’t go to the exhibition because it rained heavily.

A. We went to the exhibition although it rained.

B. Because of the heavy rain, we didn’t go to the exhibition.

C. We didn’t go to the exhibition, but it rained.

D. We didn’t go to the exhibition, and it was sunny.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không đến buổi triển lãm vì trời mưa rất to.

A. Chúng tôi đã đến buổi triển lãm mặc dù trời mưa.

B. Vì trời mưa rất to nên chúng tôi đã không đến buổi triển lãm.

C. Chúng tôi đã không đến buổi triển lãm, nhưng trời mưa.

D. Chúng tôi đã không đến buổi triển lãm, và trời nắng. 

- Cấu trúc: because + S + V = because of + N/V-ing: bởi vì.

→ Chọn đáp án B.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học