Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 7 (có đáp án): Transportation
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7: Transportation bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 7 (có đáp án): Transportation
Trắc nghiệm Unit 7 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. hotels
B. backpacks
C. stations
D. taxis
Đáp án đúng: B
* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. hotels /həʊˈtelz/
B. backpacks /ˈbækpæks/
C. stations /ˈsteɪʃnz/
D. taxis /ˈtæksiz/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. station
B. fast
C. last
D. pass
Đáp án đúng: A
A. station /ˈsteɪʃn/
B. fast /fɑːst/
C. last /lɑːst/
D. pass /pɑːs/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. trains
B. planes
C. tickets
D. subways
Đáp án đúng: C
* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. trains /treɪnz/
B. planes /pleɪnz/
C. tickets /ˈtɪkɪts/
D. subways /ˈsʌbweɪz/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. lane
B. stay
C. traffic
D. way
Đáp án đúng: C
A. lane /leɪn/
B. stay /steɪ/
C. traffic /ˈtræfɪk/
D. way /weɪ/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. customs
B. suitcase
C. public
D. bumpy
Đáp án đúng: B
A. customs /ˈkʌstəmz/
B. suitcase /ˈsuːtkeɪs/
C. public /ˈpʌblɪk/
D. bumpy /ˈbʌmpi/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. choice
B. cheap
C. choose
D. chaos
Đáp án đúng: D
A. choice /tʃɔɪs/
B. cheap /tʃiːp/
C. choose /tʃuːz/
D. chaos /ˈkeɪɒs/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. reverse
B. electronic
C. evidence
D. reliable
Đáp án đúng: C
A. reverse /rɪˈvɜːs/
B. electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/
C. evidence /ˈevɪdəns/
D. reliable /rɪˈlaɪəbl/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. right-handed
B. traveled
C. transported
D. commuted
Đáp án đúng: B
* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. right-handed /ˌraɪt ˈhændɪd/
B. traveled /ˈtrævld/
C. transported /trænˈspɔːtɪd/
D. commuted /kəˈmjuːtɪd/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. lucky
B. rely
C. safety
D. eco-friendly
Đáp án đúng: B
A. lucky /ˈlʌki/
B. rely /rɪˈlaɪ/
C. safety /ˈseɪfti/
D. eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /i/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. luggage
B. underground
C. suitcase
D. public
Đáp án đúng: C
A. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
B. underground /ˌʌndəˈɡraʊnd/
C. suitcase /ˈsuːtkeɪs/
D. public /ˈpʌblɪk/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. driver
B. tunnel
C. subway
D. underground
Đáp án đúng: D
A. driver /ˈdraɪvər/
B. tunnel /ˈtʌnl/
C. subway /ˈsʌbweɪ/
D. underground /ˌʌndəˈɡraʊnd/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. traffic
B. journey
C. arrive
D. cyclist
Đáp án đúng: C
A. traffic /ˈtræfɪk/
B. journey /ˈdʒɜːni/
C. arrive /əˈraɪv/
D. cyclist /ˈsaɪklɪst/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. regulation
B. comfortable
C. information
D. transportation
Đáp án đúng: B
A. regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/
B. comfortable /ˈkʌmftəbl/
C. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
D. transportation /ˌtrænspɔːˈteɪʃn/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. airport
B. station
C. machine
D. lorry
Đáp án đúng: C
A. airport /ˈeəpɔːt/
B. station /ˈsteɪʃn/
C. machine /məˈʃiːn/
D. lorry /ˈlɒri/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. pavement
B. prohibitive
C. signal
D. motorcyclist
Đáp án đúng: B
A. pavement /ˈpeɪvmənt/
B. prohibitive /prəˈhɪbətɪv/
C. signal /ˈsɪɡnəl/
D. motorcyclist /ˈməʊtəsaɪklɪst/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. safety
B. reverse
C. illegal
D. obey
Đáp án đúng: A
A. safety /ˈseɪfti/
B. reverse /rɪˈvɜːs/
C. illegal /ɪˈliːɡl/
D. obey /əˈbeɪ/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. distance
B. convenient
C. tricycle
D. vehicle
Đáp án đúng: B
A. distance /ˈdɪstəns/
B. convenient /kənˈviːniənt/
C. tricycle /ˈtraɪsɪkl/
D. vehicle /ˈviːəkl/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. passport
B. frequent
C. reverse
D. helmet
Đáp án đúng: C
A. passport /ˈpɑːspɔːt/
B. frequent /ˈfriːkwənt/
C. reverse /rɪˈvɜːs/
D. helmet /ˈhelmɪt/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. protection
B. middle
C. document
D. airport
Đáp án đúng: A
A. protection /prəˈtekʃn/
B. middle /ˈmɪdl/
C. document /ˈdɒkjumənt/
D. airport /ˈeəpɔːt/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. construction
B. careful
C. security
D. pedestrian
Đáp án đúng: B
A. construction /kənˈstrʌkʃn/
B. careful /ˈkeəfl/
C. security /sɪˈkjʊərəti/
D. pedestrian /pəˈdestriən/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Trắc nghiệm Unit 7 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best answer.
This is my suitcase. That one is ______.
A. his
B. you
C. him
D. her
Đáp án đúng: A
Ở chỗ trống, không có danh từ theo sau (“suitcase” đã được nhắc phía trước), nên cần đại từ sở hữu để thay thế danh từ, chứ không dùng đại từ tân ngữ (him, her, you) vì đại từ tân ngữ chỉ làm tân ngữ cho động từ, không thể đứng sau “is” để biểu thị sở hữu.
Chọn đáp án A.
→ This is my suitcase. That one is his.
Dịch nghĩa: Đây là vali của tớ. Cái kia là vali của cậu ấy.
Question 2. Choose the best answer.
Make sure you don’t take the wrong bag at the ______.
A. customs
B. terminal
C. subway
D. baggage claim
Đáp án đúng: D
A. customs (n): hải quan
B. terminal (n): nhà ga/nhà sân bay
C. subway (n): tàu điện ngầm
D. baggage claim (n): khu vực lấy hành lý sau chuyến bay
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ Make sure you don’t take the wrong bag at the baggage claim.
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn không lấy nhầm túi ở khu vực lấy hành lý.
Question 3. Choose the best answer.
Her bike is not as fast ______ mine.
A. like
B. so
C. as
D. than
Đáp án đúng: C
Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + (not) + as/so + adj + as + N/pronoun.
Chọn đáp án C.
→ Her bike is not as fast as mine.
Dịch nghĩa: Xe đạp của cô ấy không nhanh bằng xe đạp của tôi.
Question 4. Choose the best answer.
There are ______ buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.
A. friendly
B. public
C. easy
D. frequent
Đáp án đúng: D
A. friendly (adj): thân thiện
B. public (adj): công cộng
C. easy (adj): dễ dàng
D. frequent (adj): thường xuyên
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ There are frequent buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.
Dịch nghĩa: Có nhiều xe buýt chạy thường xuyên từ sân bay Tân Sơn Nhất đến trung tâm thành phố. Các chuyến xe buýt khởi hành mỗi 15 phút.
Question 5. Choose the best answer.
Mariam: “Excuse me, does this bag belong to you?”
Joshua: “______. Thank you a lot.”
A. Yes, it’s mine.
B. Yes, it’s mine bag.
C. Yes, my bag is this.
D. Yes, it’s my.
Đáp án đúng: A
Xét các đáp án:
A. Yes, it’s mine. → đúng, vì “mine” là đại từ sở hữu, thay thế cho “my bag”.
B. Yes, it’s mine bag. → sai, vì “mine” là đại từ sở hữu, đứng một mình, không đứng trước danh từ.
C. Yes, my bag is this. → sai, vì trật tự câu không tự nhiên.
D. Yes, it’s my. → sai, vì “my” là tính từ sở hữu, phải luôn đi trước danh từ, không thể đứng một mình.
Chọn đáp án A.
→ Mariam: “Excuse me, does this bag belong to you?”
Joshua: “Yes, it’s mine. Thank you a lot.”
Dịch nghĩa:
Mariam: “Xin lỗi, chiếc túi này có phải của cậu không?”
Joshua: “Đúng vậy, nó là của tớ. Cảm ơn cậu rất nhiều.”
Question 6. Choose the best answer.
Scott: “Is this Andy’s backpack?”
Jenny: “No, it isn’t. He has a ______ backpack.”
A. new big dark blue
B. big new dark blue
C. dark blue big new
D. new dark blue big
Đáp án đúng: B
- Quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP: Opinion (quan điểm) → Size (kích cỡ) → Age (tuổi tác) → Shape (hình dáng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích).
- Xét các đáp án, ta có: big (size) – new (age) – dark blue (color).
Chọn đáp án B.
→ Scott: “Is this Andy’s backpack?”
Jenny: “No, it isn’t. He has a big new dark blue backpack.”
Dịch nghĩa:
Scott: “Đây có phải ba lô của Andy không?”
Jenny: “Không phải. Cậu ấy có một chiếc ba lô màu xanh đậm, mới và to.”
Question 7. Choose the best answer.
Officers will check your luggage when you go through ______.
A. airport
B. baggage claim
C. customs
D. check-in
Đáp án đúng: C
A. airport (n): sân bay
B. baggage claim (n): khu vực lấy hành lý sau chuyến bay
C. customs (n): hải quan
D. check-in (n): quầy làm thủ tục gửi hành lý và nhận thẻ lên máy bay
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Officers will check your luggage when you go through customs.
Dịch nghĩa: Nhân viên sẽ kiểm tra hành lý của bạn khi bạn đi qua hải quan.
Question 8. Choose the best answer.
It’s very important to keep your ______ in a safe place. You need this document to enter or leave a foreign country.
A. passport
B. boarding pass
C. ticket
D. luggage
Đáp án đúng: A
A. passport (n): hộ chiếu
B. boarding pass (n): thẻ lên máy bay
C. ticket (n): vé
D. luggage (n): hành lý
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ It’s very important to keep your passport in a safe place. You need this document to enter or leave a foreign country.
Dịch nghĩa: Việc giữ hộ chiếu ở nơi an toàn là rất quan trọng. Bạn cần giấy tờ này để nhập cảnh hoặc xuất cảnh nước ngoài.
Question 9. Choose the best answer.
Japan has excellent _______. The buses are regular, and the trains are on time.
A. vehicle
B. transport
C. public transportation
D. train
Đáp án đúng: C
A. vehicle (n): phương tiện (xe, tàu…)
B. transport (n): sự chuyên chở, sự vận tải, giao thông (chung chung)
C. public transportation (n): giao thông công cộng
D. train (n): tàu hỏa
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Japan has excellent public transportation. The buses are regular, and the trains are on time.
Dịch nghĩa: Nhật Bản có hệ thống giao thông công cộng tuyệt vời. Xe buýt chạy thường xuyên và tàu hỏa chạy đúng giờ.
Question 10. Choose the best answer.
The subway is not ______ comfortable as the train.
A. than
B. as
C. because
D. like
Đáp án đúng: B
Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + (not) + as/so + adj + as + N/pronoun.
Chọn đáp án B.
→ The subway is not as comfortable as the train.
Dịch nghĩa: Tàu điện ngầm không thoải mái bằng tàu hỏa.
Question 11. Choose the best answer.
Can you see the ______ car over there?
A. big red
B. new big
C. yellow small
D. red old
Đáp án đúng: A
- Quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP: Opinion (quan điểm) → Size (kích cỡ) → Age (tuổi tác) → Shape (hình dáng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích).
- Xét các đáp án, ta có:
A. big red: kích cỡ - màu sắc
B. new big: tuổi tác - kích cỡ
C. yellow small: màu sắc - kích cỡ
D. red old: màu sắc - tuổi tác
Chọn đáp án A.
→ Can you see the big red car over there?
Dịch nghĩa: Cậu có nhìn thấy chiếc ô tô màu đỏ to ở đằng kia không?
Question 12. Choose the best answer.
A ______ is a document that allows a passenger to enter the airplane and board their flight.
A. luggage
B. boarding pass
C. passport
D. customs
Đáp án đúng: B
A. luggage (n): hành lý
B. boarding pass (n): thẻ lên máy bay
C. passport (n): hộ chiếu
D. customs (n): hải quan
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ A boarding pass is a document that allows a passenger to enter the airplane and board their flight.
Dịch nghĩa: Thẻ lên máy bay là loại giấy tờ cho phép hành khách vào máy bay và lên chuyến bay của mình.
Question 13. Choose the best answer.
I like traveling by motorbike because it’s a great way to get around Hồ Chí Minh city ______.
A. quickly
A. slow
C. quick
D. quickness
Đáp án đúng: A
A. quickly (adv): một cách nhanh chóng
B. slow (adj): chậm
C. quick (adj): nhanh
D. quickness (n): sự nhanh chóng
Sau động từ “get around”, ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho cách thức di chuyển.
Chọn đáp án A.
→ I like traveling by motorbike because it’s a great way to get around Hồ Chí Minh city quickly.
Dịch nghĩa: Tôi thích đi du lịch bằng xe máy vì đây là cách tuyệt vời để di chuyển quanh thành phố Hồ Chí Minh một cách nhanh chóng.
Question 14. Choose the best answer.
Buses in this area aren’t ______ at all. They’re often late.
A. unreliable
B. rely
C. reliable
D. reliably
Đáp án đúng: C
A. unreliable (adj): không đáng tin cậy
B. rely (v): phụ thuộc, dựa vào
C. reliable (adj): đáng tin cậy
D. reliably (adv): một cách đáng tin cậy
Sau to be “aren’t” cần một tính từ, dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Buses in this area aren’t reliable at all. They’re often late.
Dịch nghĩa: Xe buýt ở khu vực này không đáng tin cậy chút nào. Chúng thường xuyên đến muộn.
Question 15. Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.
Public transportation is an affordable way to explore the city.
A. eco-friendly
B. complicated
C. cheap
D. annoying
Đáp án đúng: C
affordable (adj): phải chăng, hợp túi tiền
Xét các đáp án:
A. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
B. complicated (adj): phức tạp
C. cheap (adj): rẻ
D. annoying (adj): làm khó chịu
→ affordable = cheap
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Phương tiện giao thông công cộng là cách tiết kiệm để khám phá thành phố.
Question 16. Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.
Children tend to run very fast across the street or choose any spot to cross because it may seem empty.
A. reliable
B. convenient
C. public
D. crowded
Đáp án đúng: D
empty (adj): trống, vắng vẻ
Xét các đáp án:
A. reliable (adj): đáng tin cậy
B. convenient (adj): tiện lợi
C. public (adj): công cộng
D. crowded (adj): đông đúc
→ empty >< crowded
Chọn đáp án D.
Dịch nghĩa: Trẻ em có xu hướng chạy rất nhanh băng qua đường hoặc chọn bất kỳ chỗ nào để sang đường vì có vẻ như chỗ đó vắng vẻ.
Question 17. Find the mistake in the following sentence.
There is a light brown large new dining table in the furniture shop, and I really want to buy it!
A. is
B. light brown large new
C. furniture
D. really
Đáp án đúng: B
- Quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP: Opinion (quan điểm) → Size (kích cỡ) → Age (tuổi tác) → Shape (hình dáng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích).
- Ta thấy đáp án B sai, vì trật tự tính từ đang là: màu sắc (light brown) - kích cỡ (large) - tuổi tác (new).
Sửa thành: There is a large new light brown dining table in the furniture shop, and I really want to buy it!
Dịch nghĩa: Có một chiếc bàn ăn màu nâu nhạt mới và rộng trong cửa hàng đồ nội thất, và mình thực sự muốn mua nó!
Question 18. Find the mistake in the following sentence.
The private vehicle is not as eco-friendly than public transportation.
A. private
B. as
C. than
D. public
Đáp án đúng: C
Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + (not) + as/so + adj + as + N/pronoun.
Ta thấy đáp án C sai, vì cấu trúc này không dùng “than”.
Sửa thành: The private vehicle is not as eco-friendly as public transportation.
Dịch nghĩa: Phương tiện cá nhân không thân thiện với môi trường bằng phương tiện giao thông công cộng.
Question 19. Find the mistake in the following sentence.
This is my bike. That is your.
A. This
B. is
C. your
D. bike
Đáp án đúng: C
Ta thấy C là đáp án sai, vì “your” là tính từ sở hữu, phải luôn đi kèm với danh từ phía sau, không thể đứng một mình như vậy. Ở vị trí đó, ta cần đại từ sở hữu để thay thế cho cả cụm danh từ “your bike”.
Sửa thành: This is my bike. That is yours.
Dịch nghĩa: Đây là xe đạp của tớ. Kia là xe đạp của cậu.
Question 20. What does the sign mean?
|
A. You have to drive slower at night than during the day. B. You can’t drive faster than 45 miles per hour at night. C. You have to go at 45 miles per hour at night. D. The fastest speed you can drive is 30 miles per hour. |
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa trong ảnh:
Giới hạn tốc độ: 45 Ban đêm: 35 |
Xét các đáp án:
A. Bạn phải lái xe chậm hơn vào ban đêm so với ban ngày.
B. Bạn không thể lái xe nhanh hơn 45 dặm một giờ vào ban đêm.
C. Bạn phải lái xe với tốc độ 45 dặm một giờ vào ban đêm.
D. Tốc độ nhanh nhất bạn có thể lái xe là 30 dặm một giờ.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.
Trắc nghiệm Unit 7 Reading and Writing
Questions 1-5. Read the passage and choose the correct word to complete each blank.
It is very important that you teach children how to be safe while walking on or (1) ______ a street. For school age children, teach them to:
- Stop at the curb or edge of the road before crossing, and to never run into the street.
- (2) ______ and listen for traffic to the left, then to the right and then to the left again.
- Cross at the street corner and walk in (3) ______. Obey the traffic (4) ______ and signs. Keep looking while crossing the street.
- Always (5) ______ for cars.
- Never go between parked cars to cross the street.
Question 1. It is very important that you teach children how to be safe while walking on or (1) ______ a street.
A. going
B. crossing
C. playing
D. running
Đáp án đúng: B
Cụm từ cố định: “cross a/the street” – băng qua đường.
Chọn đáp án B.
→ It is very important that you teach children how to be safe while walking on or crossing a street.
Dịch nghĩa: Điều rất quan trọng là bạn phải dạy trẻ em cách giữ an toàn khi đi bộ trên đường hoặc khi băng qua đường.
Question 2. (2) ______ and listen for traffic to the left, then to the right and then to the left again.
A. Look
B. Watch
C. See
D. Touch
Đáp án đúng: A
A. Look (v): nhìn (một cách có chủ đích)
B. Watch (v): xem (thường là cái gì đó chuyển động, như tivi, phim)
C. See (v): nhìn thấy (một cách tự nhiên)
D. Touch (v): chạm vào
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Look and listen for traffic to the left, then to the right and then to the left again.
Dịch nghĩa: Quan sát và lắng nghe xe cộ: nhìn sang bên trái, rồi sang bên phải rồi lại nhìn sang bên trái một lần nữa.
Question 3. Cross at the street corner and walk in (3) ______.
A. pavements
B. bridges
C. crosswalks
D. cycle lanes
Đáp án đúng: C
A. pavements (n số nhiều): vỉa hè
B. bridges (n số nhiều): cây cầu
C. crosswalks (n số nhiều): vạch kẻ đường
D. cycle lanes (n số nhiều): làn xe đạp
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Cross at the street corner and walk in crosswalks.
Dịch nghĩa: Băng qua đường ở giao lộ và đi trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
Question 4. Obey the traffic (4) ______ and signs.
A. jam
B. congestion
C. rules
D. signals
Đáp án đúng: C
A. jam (n): tắc đường
B. congestion (n): sự ùn tắc
C. rules (n số nhiều): quy tắc, luật lệ
D. signals (n số nhiều): tín hiệu
Cụm từ cố định: “obey the traffic rules” – tuân thủ luật lệ giao thông.
Chọn đáp án C.
→ Obey the traffic rules and signs.
Dịch nghĩa: Tuân thủ luật lệ và biển báo giao thông.
Question 5. Always (5) ______ for cars.
A. look for
B. watch out
C. look at
D. see through
Đáp án đúng: B
A. look for (phr. v): tìm kiếm
B. watch out (for something) (phr. v): cẩn thận với cái gì, chú ý để tránh nguy hiểm
C. look at something (phr. v): nhìn vào
D. see through (phr. v): nhìn xuyên qua, nhìn thấu mánh khóe
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ Always watch out for cars.
Dịch nghĩa: Luôn chú ý đến xe cộ.
Dịch bài đọc:
Điều rất quan trọng là bạn phải dạy trẻ em cách giữ an toàn khi đi bộ trên đường hoặc khi băng qua đường. Đối với trẻ em trong độ tuổi đi học, hãy dạy các em:
- Dừng lại ở lề đường hoặc mép đường trước khi băng qua, và không bao giờ chạy ùa xuống đường.
- Quan sát và lắng nghe xe cộ: nhìn sang bên trái, rồi sang bên phải rồi lại nhìn sang bên trái một lần nữa.
- Băng qua đường ở giao lộ và đi trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. Tuân thủ luật lệ và biển báo giao thông. Luôn quan sát khi băng qua đường.
- Luôn chú ý đến xe cộ.
- Không bao giờ băng qua đường từ khoảng trống giữa các xe đang đỗ.
Questions 6–10. Read the passage and choose the correct answers.
Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create. Of course, traffic problems and pollution are not only found in big cities. However, the higher populations and larger number of cars on the roads in cities can make the problems happen more often and with more noticeable effects.
One of the most common traffic problems that large cities have is congestion. As the population of a city increases, so does the number of cars on the road. Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars. The result is traffic congestion, or traffic jams.
When traffic jams happen, cars that are stuck in the congestion continue to run their engines. This creates pollution and is a big problem. Pollution causes health problems for the people in cities and also hurts the environment.
Question 6. Where do traffic problems and pollution frequently happen?
A. small towns
B. rural areas
C. big cities
D. remote villages
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Những vấn đề giao thông và ô nhiễm thường hay xảy ra ở đâu?
A. các thị trấn nhỏ
B. vùng nông thôn
C. các thành phố lớn
D. các làng mạc xa xôi
Thông tin: “Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create.” (Các thành phố lớn thường gặp phải những vấn đề mà các thị trấn nhỏ và khu vực nông thôn không gặp phải. Hai trong số những vấn đề lớn nhất là mật độ giao thông cao và ô nhiễm do xe cộ gây ra.)
Chọn C.
Question 7. According to the passage, what causes traffic congestion in big cities?
A. a lot of city dwellers
B. too many cars on the roads
C. careless drivers
D. less traffic signs on the streets
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo bài đọc, điều gì gây ra ùn tắc giao thông ở các thành phố lớn?
A. nhiều cư dân thành phố
B. quá nhiều xe cộ trên đường
C. tài xế lái xe bất cẩn
D. ít biển báo giao thông trên đường phố
Thông tin: “As the population of a city increases, so does the number of cars on the road. Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars. The result is traffic congestion, or traffic jams.” (Khi dân số thành phố tăng lên, số lượng xe cộ lưu thông cũng tăng theo. Các thành phố không phải lúc nào cũng có thể mở rộng hoặc xây thêm đường và cao tốc để đáp ứng số lượng xe ngày càng nhiều. Kết quả là dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông, hay còn gọi là kẹt xe.)
Chọn B.
Question 8. The high number of cars is caused by ______.
A. urban planning
B. traffic congestion
C. environmental pollution
D. the population
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Số lượng xe lớn gây ra bởi ______.
A. quy hoạch đô thị
B. tắc nghẽn giao thông
C. ô nhiễm môi trường
D. dân số
Thông tin: “As the population of a city increases, so does the number of cars on the road.” (Khi dân số thành phố tăng lên, số lượng xe cộ lưu thông cũng tăng theo.)
Chọn D.
Question 9. The highway and road network is ______ of meeting the requirement of increasing number of vehicles.
A. full
B. aware
C. incapable
D. uncertain
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mạng lưới đường và cao tốc ______ đáp ứng nhu cầu của lượng phương tiện ngày càng tăng.
A. đầy đủ
B. nhận thức
C. không có khả năng
D. không chắc chắn
Thông tin: “Cities cannot always improve the number and size of their roads and highways to keep up with the number of cars.” (Các thành phố không phải lúc nào cũng có thể mở rộng hoặc xây thêm đường và cao tốc để đáp ứng số lượng xe ngày càng nhiều.)
Chọn C.
Question 10. Which of the following is NOT true?
A. Only big cities have the problem of pollution.
B. Traffic jams cause pollution.
C. Pollution is a major problem in big cities.
D. Pollution causes health and environmental problems.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Chỉ có các thành phố lớn mới có vấn đề ô nhiễm.
B. Tắc đường gây ra ô nhiễm.
C. Ô nhiễm là một vấn đề lớn ở các thành phố lớn.
D. Ô nhiễm gây ra các vấn đề về sức khỏe và môi trường.
Thông tin:
- “Of course, traffic problems and pollution are not only found in big cities.” (Tất nhiên, vấn đề giao thông và ô nhiễm không chỉ xảy ra ở các thành phố lớn.) → A sai.
- “When traffic jams happen, cars that are stuck in the congestion continue to run their engines. This creates pollution and is a big problem.” (Khi ùn tắc giao thông xảy ra, những chiếc xe bị mắc kẹt vẫn tiếp tục nổ máy. Điều này gây ra ô nhiễm và trở thành một vấn đề lớn.) → B đúng.
- “Large cities often have problems that small towns and rural areas do not have. Two of the biggest problems are heavy traffic and the pollution that cars create.” (Các thành phố lớn thường gặp phải những vấn đề mà các thị trấn nhỏ và khu vực nông thôn không gặp phải. Hai trong số những vấn đề lớn nhất là mật độ giao thông cao và ô nhiễm do xe cộ gây ra.) → C đúng.
- “Pollution causes health problems for the people in cities and also hurts the environment.” (Ô nhiễm gây ra các vấn đề về sức khỏe cho người dân thành phố và đồng thời gây hại cho môi trường.) → D đúng.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Các thành phố lớn thường gặp phải những vấn đề mà các thị trấn nhỏ và khu vực nông thôn không gặp phải. Hai trong số những vấn đề lớn nhất là mật độ giao thông cao và ô nhiễm do xe cộ gây ra. Tất nhiên, vấn đề giao thông và ô nhiễm không chỉ xảy ra ở các thành phố lớn. Tuy nhiên, dân số đông hơn và lượng xe cộ lưu thông trên đường lớn hơn ở các thành phố có thể khiến các vấn đề này xảy ra thường xuyên hơn và gây ra những hậu quả dễ nhận thấy hơn.
Một trong những vấn đề giao thông phổ biến nhất mà các thành phố lớn gặp phải là tình trạng ùn tắc. Khi dân số thành phố tăng lên, số lượng xe cộ lưu thông cũng tăng theo. Các thành phố không phải lúc nào cũng có thể mở rộng hoặc xây thêm đường và cao tốc để đáp ứng số lượng xe ngày càng nhiều. Kết quả là dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông, hay còn gọi là kẹt xe.
Khi ùn tắc giao thông xảy ra, những chiếc xe bị mắc kẹt vẫn tiếp tục nổ máy. Điều này gây ra ô nhiễm và trở thành một vấn đề lớn. Ô nhiễm gây ra các vấn đề về sức khỏe cho người dân thành phố và đồng thời gây hại cho môi trường.
Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.
traveling / I / by / think / is / traveling / bus / by / relaxing / than / more / car / .
A. I think is traveling by bus more relaxing than traveling by car.
B. Traveling by car is think I more relaxing than traveling by bus.
C. I think traveling by car is more relaxing than traveling by bus.
D. More relaxing than traveling by bus think is I traveling by car.
Đáp án đúng: C
Đây là một câu bày tỏ quan điểm, vậy nên cần có cụm “I think”.
Hai ý người viết muốn so sánh: “traveling by car” và “traveling by bus”, so sánh bằng cụm “is more relaxing than”.
→ Câu đúng: I think traveling by car is more relaxing than traveling by bus.
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Mình nghĩ di chuyển bằng ô tô thoải mái hơn di chuyển bằng xe buýt.
Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.
hers / is / . / This / not / It’s / helmet /. / my
A. This is not hers helmet. It’s my.
B. This helmet is not hers. It’s my.
C. It’s not my. This is hers helmet.
D. This is not my helmet. It’s hers.
Đáp án đúng: D
Xét các đáp án:
A. sai ngữ pháp: “hers” là đại từ sở hữu, nên không đi kèm với danh từ phía sau, mà đứng một mình; “my” là tính từ sở hữu nên phải đi kèm với danh từ phía sau, không thể đứng một mình.
B. sai ngữ pháp: “my” là tính từ sở hữu nên phải đi kèm với danh từ phía sau, không thể đứng một mình.
C. sai ngữ pháp: “my” là tính từ sở hữu nên phải đi kèm với danh từ phía sau, không thể đứng một mình; “hers” là đại từ sở hữu, nên không đi kèm với danh từ phía sau, mà đứng một mình.
D. đúng: đại từ sở hữu “hers” thay thế cho “her helmet”.
Chọn đáp án D. → Câu đúng: This is not my helmet. It’s hers.
Dịch nghĩa: Đây không phải là mũ bảo hiểm của tôi. Nó là của cô ấy.
Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.
than / the / train / slower / is / the / plane /.
A. The train is slower than the plane.
B. The train slower than the plane is.
C. The slower plane is than the train.
D. The plane is slower than the train.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun.
→ Chỉ có đáp án A và D có cấu trúc đúng với ngữ pháp trên.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.
→ Câu đúng: The train is slower than the plane.
Dịch nghĩa: Tàu hỏa chạy chậm hơn máy bay.
Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.
is / this / because / brown / not / my mother’s / is / handbag / hers / .
A. My mother’s handbag this is not brown because hers is.
B. This my mother’s is not hers handbag because is brown.
C. Is hers brown not because this is my mother’s handbag.
D. This is not my mother’s handbag because hers is brown.
Đáp án đúng: D
Hai vế của câu là “This is not my mother’s handbag” và “hers is brown”, được nối bởi từ liên từ “because”.
Xét các đáp án, chọn D.
→ Câu đúng: This is not my mother’s handbag because hers is brown.
Dịch nghĩa: Đây không phải là túi xách của mẹ tôi vì túi của mẹ có màu nâu.
Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.
subway / is / popular / means of transportation / in / a / New York / .
A. In New York a means subway is of popular transportation.
B. Popular means of a transportation in New York is subway.
C. Subway is a popular means of transportation in New York.
D. New York is a means of transportation in popular subway.
Đáp án đúng: C
Cụm từ cố định là “means of transportation” - phương tiện giao thông, tính từ “popular” đi trước cụm từ này để bổ ngữ.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: “in New York”.
Xét các đáp án, chọn C.
→ Câu đúng: Subway is a popular means of transportation in New York.
Dịch nghĩa: Tàu điện ngầm là phương tiện di chuyển phổ biến ở New York.
Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
My school is not as far as yours.
A. My school is closer than yours.
B. My school is farther than yours.
C. Your school is near mine.
D. My school is the farthest.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:Trường tôi không xa bằng trường bạn.
A. Trường tôi gần hơn trường bạn.
B. Trường tôi xa hơn trường bạn.
C. Trường bạn gần trường tôi.
D. Trường tôi xa nhất.
- Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + (not) + as/so + adj + as + N/pronoun.
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/pronoun.
Dựa vào dịch nghĩa các đáp án và ngữ pháp, chọn A.
Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15.
A. An underground train across London is more expensive than a taxi.
B. Traveling by underground train and by taxi cost the same amount of money.
C. Traveling across London by underground train is cheaper than traveling by taxi.
D. A taxi is £15 more expensive than an underground train across London.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Một chuyến tàu điện ngầm đi khắp Luân Đôn có giá 6 bảng Anh, trong khi taxi có giá 15 bảng Anh.
A. Một chuyến tàu điện ngầm đi khắp Luân Đôn đắt hơn taxi.
→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/pronoun.
B. Đi tàu điện ngầm và taxi có giá ngang nhau.
→ sai nghĩa, cấu trúc: cost the same amount of money: có giá ngang nhau.
C. Đi tàu điện ngầm khắp Luân Đôn rẻ hơn đi bằng taxi.
→ đúng, cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/pronoun.
D. Một chuyến taxi đi khắp Luân Đôn đắt hơn tàu điện ngầm 15 bảng Anh.
→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh mức chênh lệch: S + be + [mức chênh lệch] + more + adj + than + N/pronoun.
Chọn đáp án C.
Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
No one else in my family drives better than my mother. A. Everyone in my family drives better than my mother.
B. My mother is one of the worst drivers in my family.
C. My mother drives not as well as other family members.
D. My mother is the best driver in my family.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa:Không ai trong gia đình tôi lái xe giỏi hơn mẹ tôi.
→ cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S + V + adv-er + than + N/pronoun.
A. Mọi người trong gia đình tôi đều lái xe giỏi hơn mẹ tôi.
→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S + V + adv-er + than + N/pronoun.
B. Mẹ tôi là một trong những người lái xe tệ nhất trong gia đình.
→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the adj-est (+ N).
C. Mẹ tôi lái xe không giỏi bằng những thành viên khác trong gia đình.
→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh ngang bằng với trạng từ: S + V + not + as/so + adv + as + N/pronoun.
D. Mẹ tôi là người lái xe giỏi nhất trong gia đình.
→ đúng, cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the adj-est (+ N).
Chọn đáp án D.
Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
Why don’t we cycle to the town this weekend?
A. How about cycling to the town this weekend?
B. Do you cycle to the town on weekends?
C. Let’s cycle to the town next weekend!
D. How can we go to the town this weekend?
Đáp án đúng: A
Cấu trúc dùng để gợi ý, đề xuất làm gì:
Why don’t we + V-inf…? (Tại sao chúng ta không…nhỉ?)
= How about + V-ing…? (Thế còn việc…thì sao?)
→ Chọn đáp án A.
Xét các đáp án khác:
B. Bạn có đạp xe vào thị trấn vào cuối tuần không? → Sai nghĩa: hỏi về thói quen.
C. Cuối tuần sau chúng ta đạp xe vào thị trấn nhé! → Sai nghĩa: cũng là gợi ý nhưng sai thời gian so với câu gốc.
Cấu trúc đưa ra lời gợi ý: Let’s + V-inf…: chúng ta hãy…đi.
D. Cuối tuần này chúng ta có thể đi vào thị trấn bằng phương tiện gì? → Sai nghĩa: hỏi về phương tiện đi tới thị trấn.
Dịch nghĩa: Tại sao cuối tuần này chúng ta không đạp xe vào thị trấn nhỉ?
→ Cuối tuần này đạp xe vào thị trấn thì sao?
Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
Heathrow Airport is currently busier than any other airports in the UK.
A. Heathrow Airport is one of the least busy airports in the UK.
B. Heathrow Airport is currently the busiest airport in the UK.
C. Heathrow Airport is not as busy as other airports in the UK.
D. The UK has many airports busier than Heathrow Airport.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Sân bay Heathrow hiện tại đông đúc hơn bất kỳ sân bay nào khác ở Vương quốc Anh.
→ cấu trúc: S + be + comparative adj + than + N/pronoun.
A. Sân bay Heathrow là một trong những sân bay ít đông đúc nhất ở Vương quốc Anh.
→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + one of + the + superlative adj + N (s/es).
B. Sân bay Heathrow hiện tại là sân bay đông đúc nhất ở Vương quốc Anh.
→ đáp án đúng, cấu trúc: S + be + the adj-est (+ N).
C. Sân bay Heathrow không đông đúc bằng những sân bay khác ở Vương quốc Anh.
→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + not + as/so + adj + as + N/pronoun.
D. Ở Vương quốc Anh có nhiều sân bay đông đúc hơn Heathrow.
→ sai nghĩa, cấu trúc: S + have/has + N + comparative adj + than + N/pronoun.
Chọn đáp án B.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4: Community Services
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and Drinks
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6: Education
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8: Festivals around the World
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9: English in the World
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10: Energy Sources
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều