Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 9 (có đáp án): English in the World
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9: English in the World bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 9 (có đáp án): English in the World
Trắc nghiệm Unit 9 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. accent
B. amazing
C. aquarium
D. attraction
Đáp án đúng: A
A. accent /ˈæksent/
B. amazing /əˈmeɪzɪŋ/
C. aquarium /əˈkweəriəm/
D. attraction /əˈtrækʃn/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. card
B. arm
C. park
D. holiday
Đáp án đúng: D
A. card /kɑːd/
B. arm /ɑːm/
C. park /pɑːk/
D. holiday /ˈhɒlədeɪ/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. weather
B. together
C. thin
D. this
Đáp án đúng: C
A. weather /ˈweðər/
B. together /təˈɡeðər/
C. thin /θɪn/
D. this /ðɪs/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. summer
B. ferry
C. department
D. lantern
Đáp án đúng: B
A. summer /ˈsʌmər/
B. ferry /ˈferi/
C. department /dɪˈpɑːtmənt/
D. lantern /ˈlæntən/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. historic
B. homestay
C. hockey
D. vehicle
Đáp án đúng: D
A. historic /hɪˈstɒrɪk/
B. homestay /ˈhəʊmsteɪ/
C. hockey /ˈhɒki/
D. vehicle /ˈviːəkl/
Đáp án D có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /h/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. beach
B. threat
C. seat
D. teach
Đáp án đúng: B
A. beach /biːtʃ/
B. threat /θret/
C. seat /siːt/
D. teach /tiːtʃ/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /i:/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. country
B. noun
C. sound
D. around
Đáp án đúng: A
A. country /ˈkʌntri/
B. noun /naʊn/
C. sound /saʊnd/
D. around /əˈraʊnd/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aʊ/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. postcards
B. photos
C. mountains
D. wallets
Đáp án đúng: D
* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. postcards /ˈpəʊst.kɑːdz/
B. photos /ˈfəʊ.təʊz/
C. mountains /ˈmaʊn.tɪnz/
D. wallets /ˈwɒ.lɪts/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. island
B. capital
C. united
D. flight
Đáp án đúng: B
A. island /ˈaɪlənd/
B. capital /ˈkæpɪtl/
C. united /juˈnaɪtɪd/
D. flight /flaɪt/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. visited
B. decorated
C. accompanied
D. provided
Đáp án đúng: C
* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. visited /ˈvɪzɪtɪd/
B. decorated /ˈdekəreɪtɪd/
C. accompanied /əˈkʌmpənid/
D. provided /prəˈvaɪdɪd/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. century
B. koala
C. native
D. coastline
Đáp án đúng: B
A. century /ˈsentʃəri/
B. koala /kəʊˈɑːlə/
C. native /ˈneɪtɪv/
D. coastline /ˈkəʊstlaɪn/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. parliament
B. cheesesteak
C. holiday
D. pavlova
Đáp án đúng: D
A. parliament /ˈpɑːləmənt/
B. cheesesteak /ˈtʃiːzsteɪk/
C. holiday /ˈhɒlədeɪ/
D. pavlova /pævˈləʊvə/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. monument
B. official
C. vacation
D. arrive
Đáp án đúng: A
A. monument /ˈmɒnjumənt/
B. official /əˈfɪʃl/
C. arrive /əˈraɪv/
D. relax /rɪˈlæks/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. international
B. kangaroo
C. souvenir
D. spectacular
Đáp án đúng: D
A. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/
C. souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/
D. spectacular /spekˈtækjələr/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. swimsuit
B. symbol
C. amazement
D. nervous
Đáp án đúng: C
A. swimsuit /ˈswɪmsuːt/
B. symbol /ˈsɪmbl/
C. amazement /əˈmeɪzmənt/
D. nervous /ˈnɜːvəs/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. visited
B. traveled
C. arrived
D. studied
Đáp án đúng: C
A. visited /ˈvɪzɪtɪd/
B. traveled /ˈtrævld/
C. arrived /əˈraɪvd/
D. studied /ˈstʌdid/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. building
B. language
C. waterfall
D. population
Đáp án đúng: D
A. building /ˈbɪldɪŋ/
B. language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
C. waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/
D. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. unforgettable
B. magnificent
C. pollution
D. attractive
Đáp án đúng: A
A. unforgettable /ˌʌnfəˈɡetəbl/
B. magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/
C. pollution /pəˈluːʃn/
D. attractive /əˈtræktɪv/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. sightseeing
B. philosopher
C. economy
D. remain
Đáp án đúng: A
A. sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/
B. philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/
C. economy /ɪˈkɒnəmi/
D. remain /rɪˈmeɪn/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. museum
B. statue
C. artistic
D. decide
Đáp án đúng: B
A. museum /mjuˈziːəm/
B. statue /ˈstætʃuː/
C. artistic /ɑːˈtɪstɪk/
D. decide /dɪˈsaɪd/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Trắc nghiệm Unit 9 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Last summer, we visited ______ Statue of Liberty in New York.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng: C
“Statue of Liberty” (Tượng Nữ thần Tự do) là tên riêng của một công trình nổi tiếng, duy nhất, nên đi với “the”.
Chọn đáp án C.
→ Last summer, we visited the Statue of Liberty in New York.
Dịch nghĩa: Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã đến thăm Tượng Nữ thần Tự do ở New York.
Question 2. Choose the correct answer.
We ______ English with a tour guide when we traveled to Australia.
A. speak
B. spoke
C. speaking
D. speaks
Đáp án đúng: B
Trong câu có cụm “when we traveled to Australia” (khi chúng tôi đi du lịch Úc) nên động từ ở mệnh đề chính phải chia quá khứ đơn để hòa hợp về thì.
Chọn đáp án B.
→ We spoke English with a tour guide when we traveled to Australia.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã nói tiếng Anh với hướng dẫn viên khi đi du lịch Úc.
Question 3. Choose the correct answer.
Did you ______ Big Ben when you were in London?
A. saw
B. seeing
C. see
D. seen
Đáp án đúng: C
Trong câu có cụm “when you were in London” (khi bạn ở Luân Đôn) nên động từ ở mệnh đề chính phải chia quá khứ đơn để hòa hợp về thì.
Cấu trúc câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể + O?
Chọn đáp án C.
→ Did you see Big Ben when you were in London?
Dịch nghĩa: Bạn có nhìn thấy tháp Big Ben khi ở Luân Đôn không?
Question 4. Choose the correct answer.
We stayed at ______ amazing hotel near the beach.
A. a
B. an
C. the
D. some
Đáp án đúng: B
A. a: sai vì từ “amazing” bắt đầu bằng nguyên âm.
B. an: đúng vì “amazing” bắt đầu bằng âm nguyên âm.
C. the: sai vì người nói chưa xác định khách sạn nào.
D. some: không phù hợp vì khách sạn là danh từ đếm được số ít.
Xét các đáp án, chọn B.
→ We stayed at an amazing hotel near the beach.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ở một khách sạn tuyệt vời gần bãi biển.
Question 5. Choose the correct answer.
Last weekend, I ______ a postcard to my pen pal from Canada.
A. write
B. wrote
C. written
D. writing
Đáp án đúng: B
Dấu hiệu thì quá khứ đơn trong câu là “last weekend” (cuối tuần trước).
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed + O.
Chọn đáp án B.
→ Last weekend, I wrote a postcard to my pen pal from Canada.
Dịch nghĩa: Cuối tuần trước, tôi đã viết một tấm bưu thiếp cho bạn qua thư đến từ Canada.
Question 6. Choose the correct answer.
Our ______ leaves at half past six tomorrow morning from Heathrow Airport.
A. train
B. tour
C. flight
D. journey
Đáp án đúng: C
A. train (n): tàu hỏa
B. tour (n): chuyến du lịch
C. flight (n): chuyến bay
D. journey (n): chuyến đi
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Our flight leaves at half past six tomorrow morning from Heathrow Airport.
Dịch nghĩa: Chuyến bay của chúng tôi sẽ khởi hành lúc sáu rưỡi sáng mai từ sân bay Heathrow.
Question 7. Choose the correct answer.
We went to ______ Taj Mahal during our trip in India.
A. an
B. a
C. the
D. no article
Đáp án đúng: C
Taj Mahal là tên riêng của một địa danh nổi tiếng. Với các công trình nổi tiếng, địa danh nổi tiếng, thường dùng mạo từ “the”.
Chọn đáp án C.
→ We went to the Taj Mahal during our trip in India.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm đền Taj Mahal trong chuyến đi đến Ấn Độ.
Question 8. Choose the correct answer.
My dad’s talking to a police officer in the police station because he lost his ______. He put it in his back pocket and someone stole it.
A. wallet
B. backpack
C. luggage
D. suitcase
Đáp án đúng: A
A. wallet (n): ví tiền
B. backpack (n): ba lô
C. luggage (n): hành lý
D. suitcase (n): va li
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ My dad’s talking to a police officer in the police station because he lost his wallet. He put it in his back pocket and someone stole it.
Dịch nghĩa: Bố tôi đang nói chuyện với một viên cảnh sát ở đồn vì bố bị mất ví. Bố đã để ví trong túi sau và có người đã lấy trộm nó.
Question 9. Choose the correct answer.
Ms. Cheung lives on an island and works in Tsim Sha Tsui – the city center, so every day she takes the ______ back and forth across the Victoria Harbor.
A. cruise
B. bus
C. train
D. ferry
Đáp án đúng: D
A. cruise (n): du thuyền
B. bus (n): xe buýt
C. train (n): tàu hỏa
D. ferry (n): phà
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ Ms. Cheung lives on an island and works in Tsim Sha Tsui – the city center, so every day she takes the ferry back and forth across the Victoria Harbor.
Dịch nghĩa: Bà Cheung sống trên một hòn đảo và làm việc tại Tsim Sha Tsui – trung tâm thành phố, vì vậy mỗi ngày bà đều đi phà qua lại cảng Victoria.
Question 10. Choose the correct answer.
I’m watching a football match with my dad at the ______. This place is very big; it can hold up to more than 60,000 people.
A. sports center
B. field
C. stadium
D. park
Đáp án đúng: C
A. sports center (n): trung tâm thể thao
B. field (n): cánh đồng, sân bóng
C. stadium (n): sân vận động
D. park (n): công viên
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ I’m watching a football match with my dad at the stadium. This place is very big; it can hold up to more than 60,000 people.
Dịch nghĩa: Tôi đang xem một trận bóng đá với bố ở sân vận động. Nơi này rất lớn, có thể chứa tới hơn 60.000 người.
Question 11. Choose the correct answer.
If you go to ______ Paris, you should visit ______ Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover.
A. - / the
B. - / -
C. the / the
D. the / -
Đáp án đúng: A
- Trước tên thành phố như Paris, ta không dùng mạo từ.
- Louvre Museum là tên riêng của một bảo tàng nổi tiếng, và trước nó ta thường dùng “the” để nhấn mạnh đây là một địa điểm cụ thể.
Chọn đáp án A.
→ If you go to Paris, you should visit the Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đến Paris, bạn nên ghé thăm Bảo tàng Louvre. Có rất nhiều tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp đang chờ bạn khám phá.
Question 12. Choose the correct answer.
When Haruto first came to the UK, he was so _______ about making mistakes, so he didn’t speak English to anyone in his class.
A. delighted
B. nervous
C. excited
D. bored
Đáp án đúng: B
A. delighted (adj): vui mừng
B. nervous (adj): lo lắng
C. excited (adj): háo hức
D. bored (adj): chán nản
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ When Haruto first came to the UK, he was so nervous about making mistakes, so he didn’t speak English to anyone in his class.
Dịch nghĩa: Khi Haruto mới đến Anh, cậu rất lo lắng về việc mắc lỗi nên không nói tiếng Anh với bất kỳ ai trong lớp.
Question 13. Choose the correct answer.
Jenny bought a ______ yesterday. She likes swimming a lot.
A. postcard
B. souvenir
C. swimsuit
D. wallet
Đáp án đúng: C
A. postcard (n): bưu thiếp
B. souvenir (n): quà lưu niệm
C. swimsuit (n): đồ bơi
D. wallet (n): ví tiền
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Jenny bought a swimsuit yesterday. She likes swimming a lot.
Dịch nghĩa: Hôm qua Jenny đã mua một bộ đồ bơi. Cô ấy rất thích bơi.
Question 14. Choose the correct answer.
Is ______ Nile or ______ Amazon the longest river on Earth?
A. - / the
B. - / -
C. the / the
D. the / -
Đáp án đúng: C
“Nile” và “Amazon” là tên hai dòng sông nổi tiếng và là duy nhất nên ta dùng mạo từ “the” trước hai địa danh này.
Chọn đáp án C.
→ Is the Nile or the Amazon the longest river on Earth?
Dịch nghĩa: Sông Nile hay sông Amazon là con sông dài nhất trên Trái Đất?
Question 15. Choose the correct answer.
Tourists often take _______ of the Grand Canyon and put them on social media sites like Instagram.
A. souvenirs
B. photos
C. experiences
D. paintings
Đáp án đúng: B
A. souvenirs (n số nhiều): quà lưu niệm
B. photos (n số nhiều): bức ảnh
C. experiences (n số nhiều): trải nghiệm
D. paintings (n số nhiều): tranh vẽ
Cấu trúc “take photos of something” – chụp ảnh cái gì.
Chọn đáp án B.
→ Tourists often take photos of the Grand Canyon and put them on social media sites like Instagram.
Dịch nghĩa: Khách du lịch thường chụp ảnh hẻm núi Grand Canyon và đăng lên các trang mạng xã hội như Instagram.
Question 16. Choose the correct response.
Annie: “Where are you going to stay in Los Angeles?”
Bertha: “_______”
A. At the Beverly Hills Hotel.
B. The Four Seasons Hotel is the most expensive.
C. I stayed in Chateau Marmont Hotel last year.
D. Hotels in Los Angeles are expensive.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:
Annie: “Bạn định ở đâu tại Los Angeles?”
Bertha: “_______”
A. Tại Khách sạn Beverly Hills.
B. Khách sạn Four Seasons là đắt nhất.
C. Năm ngoái tôi đã ở Khách sạn Chateau Marmont.
D. Khách sạn ở Los Angeles rất đắt đỏ.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.
Question 17:Find the mistake in the following sentence.
They didn’t visited any aquariums during their trip.
A. didn’t
B. visited
C. any
D. their
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu phủ định thì quá khứ đơn: S + didn’t + V nguyên thể + O.
Ta thấy B sai, vì sau “didn’t” động từ phải là nguyên thể.
Sửa thành: They didn’t visit any aquariums during their trip.
Dịch nghĩa: Họ đã không tham quan bất kỳ thủy cung nào trong chuyến đi của mình.
Question 18. Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.
It’s perfectly normal to be nervous before a presentation, especially if you speak in front of many people.
A. calm
B. upset
C. anxious
D. pleased
Đáp án đúng: C
nervous (adj): lo lắng
Xét các đáp án:
A. calm (adj): bình tĩnh
B. upset (adj): buồn bã, khó chịu
C. anxious (adj): lo lắng, băn khoăn
D. pleased (adj): hài lòng
→ nervous = anxious
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Cảm thấy lo lắng trước một bài thuyết trình là điều hoàn toàn bình thường, đặc biệt là khi bạn phải nói trước nhiều người.
Question 19.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.
There are many interesting places to visit in Singapore, such as the Singapore Flyer and Universal Studio Singapore.
A. boring
B. fun
C. nutritious
D. impressive
Đáp án đúng: A
interesting (adj): thú vị
Xét các đáp án:
A. boring (adj): nhàm chán
B. fun (adj): hay, thú vị
C. nutritious (adj): bổ dưỡng
D. impressive (adj): gây ấn tượng
→ interesting >< boring
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Có rất nhiều địa điểm tham quan thú vị ở Singapore, chẳng hạn như vòng quay Singapore Flyer và công viên giải trí Universal Studio Singapore.
Question 20.What does the sign mean?
|
A. You have to pay by cash in this shop. B. You can’t bring credit cards to this shop. C. You can use your credit cards in this shop. D. This shop can’t give you any credit cards. |
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa trong ảnh: Chúng tôi chỉ chấp nhận tiền mặt.
Xét các đáp án:
A. Bạn phải thanh toán bằng tiền mặt tại cửa hàng này.
B. Bạn không thể mang thẻ tín dụng đến cửa hàng này.
C. Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng tại cửa hàng này.
D. Cửa hàng này không thể cung cấp cho bạn bất kỳ loại thẻ tín dụng nào.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.
Trắc nghiệm Unit 9 Reading and Writing
Questions 1–5. Read the passage and choose the best answer for each question.
A Global Language
English is one of the most widely spoken languages in the world. It is the official language in countries like the United States, the United Kingdom, Australia, and Canada. Many other countries also use English as a second language.
People learn English for different reasons. Some want to study abroad, others need it for work. In many tourist cities, people use English to talk to visitors. Knowing English helps people connect with others from different cultures.
Learning English isn’t always easy. There are many irregular verbs and special rules. But with practice, anyone can improve. Watching English movies, listening to music, and reading books are fun ways to learn.
Question 1. What is the passage mainly about?
A. Countries that speak only one language
B. Why English is difficult to learn
C. English as a global language
D. How people travel around the world
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Những đất nước chỉ nói một ngôn ngữ
B. Tại sao tiếng Anh lại khó học
C. Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu
D. Cách con người du lịch khắp thế giới
Ta có thể suy ra nội dung chính của bài từ tiêu đề “A Global Language” (Ngôn ngữ toàn cầu).
Chọn C.
Question 2. In which countries is English an official language?
A. Spain and France
B. Canada and Australia
C. Brazil and Japan
D. Germany and China
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Ở những quốc gia nào tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức?
A. Tây Ban Nha và Pháp
B. Canada và Úc
C. Brazil và Nhật Bản
D. Đức và Trung Quốc
Thông tin: “It is the official language in countries like the United States, the United Kingdom, Australia, and Canada.” (Nó là ngôn ngữ chính thức tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Úc và Canada.)
Chọn B.
Question 3. Why do people learn English?
A. To become famous
B. To speak to tourists or work/study abroad
C. To move to the US
D. To learn other languages
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Tại sao mọi người học tiếng Anh?
A. Để trở nên nổi tiếng
B. Để nói chuyện với khách du lịch hoặc làm việc/học tập ở nước ngoài
C. Để chuyển đến Hoa Kỳ
D. Để học các ngôn ngữ khác
Thông tin: “People learn English for different reasons. Some want to study abroad, others need it for work. In many tourist cities, people use English to talk to visitors.” (Mọi người học tiếng Anh vì nhiều lý do khác nhau. Một số muốn đi du học, số khác cần nó cho công việc. Tại nhiều thành phố du lịch, mọi người sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với khách du lịch.)
Chọn B.
Question 4. What are some fun ways to learn English mentioned in the passage?
A. Playing games and drawing
B. Traveling and eating
C. Watching movies and reading books
D. Listening to the news
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Một số cách học tiếng Anh thú vị được nhắc đến trong bài là gì?
A. Chơi trò chơi và vẽ
B. Du lịch và ăn uống
C. Xem phim và đọc sách
D. Nghe tin tức
Thông tin: “Watching English movies, listening to music, and reading books are fun ways to learn.” (Xem phim tiếng Anh, nghe nhạc và đọc sách là những cách học thú vị.)
Chọn C.
Question 5. What is true about English, according to the passage?
A. It is easy to learn for everyone.
B. It’s spoken only in English-speaking countries.
C. It has many irregular verbs.
D. It is only used for traveling.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài đọc, điều gì đúng về tiếng Anh?
A. Ngôn ngữ này dễ học đối với tất cả mọi người.
B. Ngôn ngữ này chỉ được sử dụng ở các nước nói tiếng Anh.
C. Ngôn ngữ này có nhiều động từ bất quy tắc.
D. Ngôn ngữ này chỉ được sử dụng khi đi du lịch.
Thông tin:
- “Learning English isn’t always easy.” (Học tiếng Anh không phải lúc nào cũng dễ dàng.) → A sai.
- “Many other countries also use English as a second language.” (Nhiều quốc gia khác cũng sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.) → B sai.
- “There are many irregular verbs and special rules.” (Có rất nhiều động từ bất quy tắc và các quy tắc đặc biệt.) → C đúng.
- “People learn English for different reasons. Some want to study abroad, others need it for work. In many tourist cities, people use English to talk to visitors.” (Mọi người học tiếng Anh vì nhiều lý do khác nhau. Một số muốn đi du học, số khác cần nó cho công việc. Tại nhiều thành phố du lịch, mọi người sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với khách du lịch.) → D sai.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Ngôn ngữ toàn cầu
Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Nó là ngôn ngữ chính thức tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Úc và Canada. Nhiều quốc gia khác cũng sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
Mọi người học tiếng Anh vì nhiều lý do khác nhau. Một số muốn đi du học, số khác cần nó cho công việc. Tại nhiều thành phố du lịch, mọi người sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với khách du lịch. Biết tiếng Anh giúp mọi người kết nối với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau.
Học tiếng Anh không phải lúc nào cũng dễ dàng. Có rất nhiều động từ bất quy tắc và các quy tắc đặc biệt. Nhưng với sự luyện tập, bất kỳ ai cũng có thể cải thiện. Xem phim tiếng Anh, nghe nhạc và đọc sách là những cách học thú vị.
Questions 6–10. Read the passage and choose the best answer for each question.
Hi Mom,
I wanted to send this postcard to you and let you know I am doing well and living in London. I found a good job working in a bakery. The bakery is in a beautiful part of the city across the street from the Waldorf. It is an old hotel, and many famous guests stay there. I got an apartment near the park and have been getting lots of exercise by going on slow runs around the city. I have also been spending my free time watching the local Chelsea football club at the stadium. It’s so exciting to watch the games in person and hear the crowd go crazy when they score. Being here has been a great experience. You would be happy to know that I have been improving my English. Being able to practice every day has helped me a lot.
Please write back and let me know how things are at home.
Your Son,
Anthony
Question 6. Anthony sent a postcard to his mom ______.
A. to tell her about the Waldorf hotel
B. to let her know he is living in London
C. to let her know he is getting exercise
D. to improve his English
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Anthony đã gửi một tấm bưu thiếp cho mẹ mình ______.
A. để kể cho mẹ nghe về khách sạn Waldorf
B. để cho mẹ biết anh ấy đang sống ở Luân Đôn
C. để cho mẹ biết anh ấy đang tập thể dục
D. để cải thiện tiếng Anh của mình
Thông tin: “I wanted to send this postcard to you and let you know I am doing well and living in London.” (Con muốn gửi tấm bưu thiếp này cho mẹ để báo tin con đang sống khỏe mạnh ở Luân Đôn.)
Chọn B.
Question 7. What is the best way to describe the Waldorf hotel?
A. historic
B. large
C. regular
D. nice
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Cách mô tả khách sạn Waldorf chính xác nhất là gì?
A. có giá trị lịch sử/quan trọng về mặt lịch sử
B. lớn
C. bình thường
D. đẹp
Thông tin: “The bakery is in a beautiful part of the city across the street from the Waldorf. It is an old hotel, and many famous guests stay there.” (Tiệm bánh nằm ở một khu vực đẹp của thành phố, đối diện khách sạn Waldorf. Đó là một khách sạn cũ, và nhiều vị khách nổi tiếng thường ở đây.)
Chọn A.
Question 8. What exercise does Anthony do around the city?
A. He runs fast near his apartment.
B. He jogs around the city.
C. He walks around the park.
D. He plays football with his friends.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Anthony tập thể dục gì quanh thành phố?
A. Anh ấy chạy nhanh gần căn hộ của mình.
B. Anh ấy chạy bộ chậm quanh thành phố.
C. Anh ấy đi bộ quanh công viên.
D. Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè.
Thông tin: “I got an apartment near the park and have been getting lots of exercise by going on slow runs around the city.” (Con đã thuê được một căn hộ gần công viên và thường xuyên tập thể dục bằng cách chạy bộ chậm quanh thành phố.)
Chọn B.
Question 9. Where does the Chelsea football club play?
A. park
B. bakery
C. hotel
D. stadium
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ bóng đá Chelsea chơi ở đâu?
A. công viên
B. tiệm bánh
C. khách sạn
D. sân vận động
Thông tin: “I have also been spending my free time watching the local Chelsea football club at the stadium.” (Con cũng dành thời gian rảnh để xem câu lạc bộ bóng đá Chelsea địa phương chơi tại sân vận động.)
Chọn D.
Question 10. Which of the following is true about the story?
A. Famous people eat at the bakery where Anthony works.
B. Many people play football in the park.
C. Anthony improved his English because he practiced every day.
D. The Waldorf hotel is across the street from where the Chelsea football club plays.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây là đúng về câu chuyện?
A. Những người nổi tiếng ăn ở tiệm bánh nơi Anthony làm việc.
B. Nhiều người chơi bóng đá trong công viên.
C. Anthony đã cải thiện tiếng Anh của mình nhờ luyện tập mỗi ngày.
D. Khách sạn Waldorf nằm đối diện với nơi câu lạc bộ bóng đá Chelsea thi đấu.
Thông tin: “You would be happy to know that I have been improving my English. Being able to practice every day has helped me a lot.” (Mẹ sẽ rất vui khi biết rằng con đã cải thiện tiếng Anh của mình. Việc được luyện tập mỗi ngày đã giúp con rất nhiều.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Chào mẹ,
Con muốn gửi tấm bưu thiếp này cho mẹ để báo tin con đang sống khỏe mạnh ở Luân Đôn. Con đã tìm được một công việc tốt tại một tiệm bánh. Tiệm bánh nằm ở một khu vực đẹp của thành phố, đối diện khách sạn Waldorf. Đó là một khách sạn cũ, và nhiều vị khách nổi tiếng thường ở đây. Con đã thuê được một căn hộ gần công viên và thường xuyên tập thể dục bằng cách chạy bộ chậm quanh thành phố. Con cũng dành thời gian rảnh để xem câu lạc bộ bóng đá Chelsea địa phương chơi tại sân vận động. Thật thú vị khi được xem trực tiếp các trận đấu và nghe tiếng reo hò của đám đông khi họ ghi bàn. Việc sống ở đây là một trải nghiệm tuyệt vời. Mẹ sẽ rất vui khi biết rằng con đã cải thiện tiếng Anh của mình. Việc được luyện tập mỗi ngày đã giúp con rất nhiều.
Mẹ nhớ viết thư cho con và cho con biết mọi chuyện ở nhà thế nào nhé.
Con trai của mẹ,
Anthony
Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.
visited / we / England / last summer /.
A. We last summer visited England.
B. Last summer England we visited.
C. We visited England last summer.
D. Visited we England last summer.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể khẳng định: S + V2/ed + O + trạng ngữ chỉ thời gian.
→ Câu đúng: We visited England last summer.
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm nước Anh vào mùa hè năm ngoái.
Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.
famous / Big Ben / is / a / building /.
A. A famous is building Big Ben.
B. Big Ben is a famous building.
C. Famous is Big Ben a building.
D. Building Big Ben famous is a.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu: Chủ ngữ (Big Ben) + to be (is) + bổ ngữ (a famous building).
→ Câu đúng: Big Ben is a famous building.
Chọn đáp án B.
Dịch nghĩa: Big Ben là một tòa nhà nổi tiếng.
Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.
postcard / I / a / sent / yesterday /.
A. I sent a postcard yesterday.
B. I postcard a sent yesterday.
C. Sent I a postcard yesterday.
D. A postcard I yesterday sent.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể khẳng định: S + V2/ed + O + trạng ngữ chỉ thời gian.
→ Câu đúng: I sent a postcard yesterday.
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Tôi đã gửi một tấm bưu thiếp hôm qua.
Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.
trip / Canada / our / amazing / was /.
A. Amazing Canada was our trip.
B. Our trip was amazing Canada.
C. Our trip to Canada was amazing.
D. Trip Canada was our amazing.
Đáp án đúng: C
Trật tự đúng của câu khẳng định thì quá khứ đơn: Chủ ngữ (Our trip to Canada) + to be (was) + bổ ngữ (amazing).
→ Câu đúng: Our trip to Canada was amazing.
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Chuyến đi của chúng tôi đến Canada thật tuyệt vời.
Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.
English / people / all / speak / over / the world /.
A. People speak all over the world English.
B. People speak English all over the world.
C. All over speak English the world people.
D. Speak English all people over the world.
Đáp án đúng: B
Trật tự đúng: Chủ ngữ (People) + động từ (speak) + tân ngữ (English) + trạng ngữ (all over the world).
→ Câu đúng: People speak English all over the world.
Chọn đáp án B.
Dịch nghĩa: Mọi người trên khắp thế giới đều nói tiếng Anh.
Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
I went to Canada last year.
A. I go to Canada last year.
B. I am going to Canada now.
C. I will go to Canada last year.
D. I visited Canada last year.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa:Tôi đã đến Canada vào năm ngoái.
A. Tôi đã đến Canada vào năm ngoái.
→ sai thì: dùng hiện tại “go” thay vì “went”.
B. Tôi sẽ đến Canada ngay bây giờ.
→ sai thì + sai thời gian: “now” ≠ “last year”.
C. Tôi sẽ đến Canada vào năm ngoái.
→ sai thì: tương lai “will” không đi với “last year”.
D. Tôi đã đến thăm Canada vào năm ngoái.
→ đúng, “went” và “visited” có nghĩa tương đương, hai câu cùng là thì quá khứ đơn.
Chọn đáp án D.
Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
We stayed at a nice hotel near the beach.
A. We will stay at a nice hotel near the beach.
B. We stay at a nice hotel near the beach.
C. We were at a nice hotel near the beach.
D. We are staying at a nice hotel near the beach.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ở tại một khách sạn đẹp gần bãi biển.
A. Chúng tôi sẽ ở tại một khách sạn đẹp gần bãi biển.
B. Chúng tôi ở tại một khách sạn đẹp.
C. Chúng tôi đã ở tại một khách sạn đẹp gần bãi biển.
D. Chúng tôi sẽ ở tại một khách sạn đẹp gần bãi biển.
→ C diễn đạt đúng nghĩa so với câu gốc và chia đúng thì, các đáp án còn lại chia sai thì khiến nghĩa của câu bị thay đổi.
Chọn đáp án C.
Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
They didn’t speak English very well.
A. They spoke English very well.
B. They didn’t talk English very good.
C. They don’t speak English very well.
D. Their English was not very good.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Họ không nói tiếng Anh giỏi lắm.
A. Họ nói tiếng Anh rất giỏi.
→ ngược nghĩa so với câu gốc.
B. Họ nói tiếng Anh không giỏi lắm.
→ sai ngữ pháp: ta thường nói “speak English” hoặc “talk in English”, chứ không dùng “talk English”; “good” là tính từ nhưng ở đây phải cần trạng từ “well” để bổ nghĩa cho động từ “talk/speak”.
C. Họ không nói tiếng Anh giỏi lắm.
→ sai nghĩa: câu dùng thì hiện tại đơn (don’t speak) để nói về hiện tại, không phải quá khứ như câu gốc (didn’t speak) nên khác về thời điểm, dẫn đến không cùng nghĩa với câu gốc.
D. Tiếng Anh của họ không tốt lắm.
→ đúng nghĩa và ngữ pháp: tương đương về thời gian (quá khứ) và nghĩa không đổi (họ không giỏi tiếng Anh).
Chọn đáp án D.
Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
We took a boat trip from Manhattan to Ellis Island.
A. We went to Ellis Island from Manhattan by train.
B. We traveled to Manhattan by boat.
C. We went from Manhattan to Ellis Island by boat.
D. Ellis took a boat trip to Manhattan.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa:Chúng tôi đã đi thuyền từ Manhattan đến đảo Ellis.
A. Chúng tôi đã đi tàu hỏa từ Manhattan đến đảo Ellis.
B. Chúng tôi đã đi thuyền đến Manhattan.
C. Chúng tôi đã đi thuyền từ Manhattan đến đảo Ellis.
D. Ellis đã đi thuyền đến Manhattan.
- Cấu trúc “take a boat trip” có nghĩa tương đương với “go by boat”.
Chọn đáp án C.
Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours.
A. I spent two hours going sightseeing in Melbourne.
B. The sightseeing tour in Melbourne lasted two days.
C. I am going to go sightseeing in Melbourne in two hours.
D. Two hours ago, I went sightseeing in Melbourne.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Chuyến tham quan của tôi ở Melbourne kéo dài hai tiếng.
A. Tôi đã dành hai tiếng để tham quan Melbourne.
B. Chuyến tham quan ở Melbourne kéo dài hai ngày.
C. Tôi sẽ đi tham quan Melbourne trong hai tiếng nữa.
D. Hai tiếng trước, tôi đã đi tham quan Melbourne.
- Cấu trúc: S + last(s) + khoảng thời gian (Cái gì kéo dài bao lâu).
= S + spend(s) + khoảng thời gian + doing something (Ai dành bao nhiêu thời gian làm gì).
Chọn đáp án A.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4: Community Services
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and Drinks
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6: Education
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7: Transportation
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8: Festivals around the World
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10: Energy Sources
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều