Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 10 (có đáp án): Energy Sources

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10: Energy Sources bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 10 (có đáp án): Energy Sources

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. wind

B. kind

C. find

D. light

Đáp án đúng: A

A. wind /wɪnd/

B. kind /kaɪnd/

C. find /faɪnd/

D. light /laɪt/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. panel

B. solar

C. natural

D. gas

Đáp án đúng: B

A. panel /ˈpænl/

B. solar /ˈsəʊlə(r)/

C. natural /ˈnætʃrəl/

D. gas /ɡæs/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. runs

B. builds

C. costs

D. buys

Đáp án đúng: C

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. runs /rʌnz/

B. builds /bɪldz/

C. costs /kɒsts/

D. buys /baɪz/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. replaced

B. limited

C. trapped

D. walked

Đáp án đúng: B

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. replaced /rɪˈpleɪst/

B. limited /ˈlɪmɪtɪd/

C. trapped /træpt/

D. walked /wɔːkt/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. certain

B. carbon

C. coal

D. convert

Đáp án đúng: A

A. certain /ˈsɜːtn/

B. carbon /ˈkɑːbən/

C. coal /kəʊl/

D. convert /kənˈvɜːt/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. power

B. transport

C. short

D. report

Đáp án đúng: A

A. power /ˈpaʊər/

B. transport /ˈtrænspɔːt/

C. short /ʃɔːt/

D. report /rɪˈpɔːt/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. consumption

B. abundant

C. sunlight

D. pollution

Đáp án đúng: D

A. consumption /kənˈsʌmpʃn/

B. abundant /əˈbʌndənt/

C. sunlight /ˈsʌnlaɪt/

D. pollution /pəˈluːʃn/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /u:/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. slogan

B. hydro

C. fossil

D. motor

Đáp án đúng: C

A. slogan /ˈsləʊɡən/

B. hydro /ˈhaɪdrəʊ/

C. fossil /ˈfɒsl/

D. motor /ˈməʊtər/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. cheap

B. charger

C. switch

D. machine

Đáp án đúng: D

A. cheap /tʃiːp/

B. charger /ˈtʃɑːdʒə(r)/

C. switch /swɪtʃ/

D. machine /məˈʃiːn/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. battery

B. energy

C. reduce

D. currently

Đáp án đúng: C

A. battery /ˈbætəri/

B. energy /ˈenədʒi/

C. reduce /rɪˈdjuːs/

D. currently /ˈkʌrəntli/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. thirty

B. twenty

C. fifty

D. fifteen

Đáp án đúng: D

A. thirty /ˈθɜːti/

B. twenty /ˈtwenti/

C. fifty /ˈfɪfti/

D. fifteen /ˌfɪfˈtiːn/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. hundred

B. biogas

C. energy

D. renewable

Đáp án đúng: D

A. hundred /ˈhʌndrəd/

B. biogas /ˈbaɪəʊɡæs/

C. energy /ˈenədʒi/

D. renewable /rɪˈnjuːəbl/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. harmful

B. nuclear

C. alternative

D. dangerous

Đáp án đúng: C

A. harmful /ˈhɑːmfl/

B. nuclear /ˈnjuːkliə(r)/

C. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/

D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. turbine

B. install

C. replace

D. affect

Đáp án đúng: A

A. turbine /ˈtɜːbaɪn/

B. install /ɪnˈstɔːl/

C. replace /rɪˈpleɪs/

D. affect /əˈfekt/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. expensive

B. create

C. thirteen

D. shortage

Đáp án đúng: D

A. expensive /ɪkˈspensɪv/

B. create /kriˈeɪt/

C. thirteen /ˌθɜːˈtiːn/

D. shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. generate

B. atmosphere

C. advantage

D. motorbike

Đáp án đúng: C

A. generate /ˈdʒenəreɪt/

B. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/

C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

D. motorbike /ˈməʊtəbaɪk/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. pollution

B. fifty

C. environment

D. abundant

Đáp án đúng: B

A. pollution /pəˈluːʃn/

B. fifty /ˈfɪfti/

C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

D. abundant /əˈbʌndənt/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. population

B. replenish

C. satisfaction

D. education

Đáp án đúng: B

A. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/

B. replenish /rɪˈplenɪʃ/

C. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/

D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. serious

B. plentiful

C. regular

D. effective

Đáp án đúng: D

A. serious /ˈsɪəriəs/

B. plentiful /ˈplentɪfl/

C. regular /ˈreɡjələr/

D. effective /ɪˈfektɪv/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. limited

B. overpriced

C. natural

D. hydropower

Đáp án đúng: B

A. limited /ˈlɪmɪtɪd/

B. overpriced /ˌəʊvəˈpraɪst/

C. natural /ˈnætʃrəl/

D. hydropower /ˈhaɪdrəʊpaʊər/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

Solar energy is ______ than fossil fuels.

A. clean

B. cleaner

C. cleanest

D. more clean

Đáp án đúng: B

- Trong câu có từ “than” là dấu hiệu của dạng so sánh hơn.

- “clean” (sạch) là tính từ ngắn có một âm tiết, nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn, ta thêm đuôi “er”: clean → cleaner.

Chọn đáp án B.

→ Solar energy is cleaner than fossil fuels.

Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời sạch hơn nhiên liệu hóa thạch.

Question 2. Choose the correct answer.

Fossil fuels are cheap, ______ they cause pollution.

A. and

B. but

C. because

D. so

Đáp án đúng: B

A. and: và

B. but: nhưng

C. because: bởi vì

D. so: vì thế

Chọn đáp án B vì “but” là liên từ nối hai mệnh đề mang nghĩa trái ngược.

→ Fossil fuels are cheap, but they cause pollution.

Dịch nghĩa: Nhiên liệu hóa thạch rẻ, nhưng chúng gây ô nhiễm.

Question 3. Choose the correct answer.

Energy ______ are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable energy.

A. power

B. uses

C. plants

D. sources

Đáp án đúng: D

A. power (n): năng lượng, sức mạnh

B. uses (n số nhiều): sự sử dụng

C. plants (n số nhiều): thực vật, nhà máy

D. sources (n số nhiều): nguồn

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

Energy sources are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable energy.

Dịch nghĩa: Các nguồn năng lượng ở Việt Nam rất đa dạng, từ than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, thủy điện và năng lượng tái tạo.

Question 4. Choose the correct answer.

There are ______ sources of renewable energy than non-renewable ones.

A. more

B. most

C. much

D. very

Đáp án đúng: A

- Trong câu có từ “than” là dấu hiệu của dạng so sánh hơn.

- Trong câu này, chúng ta so sánh “sources of renewable energy” (nguồn năng lượng tái tạo) với “non-renewable ones” (nguồn năng lượng không tái tạo). Khi so sánh số lượng danh từ đếm được số nhiều (sources), ta dùng “more”.

Xét các đáp án khác:

B. most: dùng để chỉ “nhiều nhất”, không phù hợp với câu so sánh.

C. much: dùng cho danh từ không đếm được, không hợp với “sources” (số nhiều, đếm được).

D. very: dùng để nhấn mạnh tính từ/trạng từ, không dùng cho so sánh số lượng.

Chọn đáp án A.

→ There are more sources of renewable energy than non-renewable ones.

Dịch nghĩa: Có nhiều nguồn năng lượng tái tạo hơn là nguồn năng lượng không tái tạo.

Question 5. Choose the correct answer.

______ source of energy is the source that can’t be replaced after use.

A. Renewable

B. Natural

C. Effective

D. Non-renewable

Đáp án đúng: D

A. Renewable (adj): có thể tái tạo

B. Natural (adj): tự nhiên

C. Effective (adj): hiệu quả

D. Non-renewable (adj): không thể tái tạo

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

Non-renewable source of energy is the source that can’t be replaced after use.

Dịch nghĩa: Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể thay thế sau khi sử dụng.

Question 6. Choose the correct answer.

Solar power seems like a great future source of energy, ______ it has some disadvantages. For example, it doesn’t work at night.

A. and

B. but 

C. so

D. because

Đáp án đúng: B

A. and: và

B. but: nhưng

C. so: vì thế

D. because: bởi vì

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Solar power seems like a great future source of energy, but it has some disadvantages. For example, it doesn’t work at night.

Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời dường như là một nguồn năng lượng tuyệt vời trong tương lai, nhưng nó có một số nhược điểm. Ví dụ, nó không hoạt động vào ban đêm.

Question 7. Choose the correct answer.

Coal is harmful to the environment, ______ it is still used in many countries.

A. so

B. or

C. because

D. but

Đáp án đúng: D

A. so: vì thế

B. or: hoặc

C. because: bởi vì

D. but: nhưng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Coal is harmful to the environment, but it is still used in many countries.

Dịch nghĩa: Than đá gây hại cho môi trường, nhưng nó vẫn được sử dụng ở nhiều quốc gia.

Question 8. Choose the correct answer.

Solar panels ______ electricity from sunlight.

A. make

B. do

C. take

D. give

Đáp án đúng: A

Cụm từ cố định: “make electricity” - tạo ra điện.

Chọn đáp án A.

→ Solar panels make electricity from sunlight.

Dịch nghĩa: Pin mặt trời tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời.

Question 9. Choose the correct answer.

Fossil fuels are ______ harmful than renewable energy.

A. very

B. less

C. more

D. most

Đáp án đúng: C

- Trong câu có từ “than” là dấu hiệu của dạng so sánh hơn.

- “harmful” (gây hại) là tính từ dài có 2 âm tiết, nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn, ta thêm “more”: harmful → more harmful.

Chọn đáp án C.

→ Fossil fuels are more harmful than renewable energy.

Dịch nghĩa: Nhiên liệu hóa thạch gây hại nhiều hơn năng lượng tái tạo.

Question 10. Choose the correct answer.

In Vietnam, hydropower is one of the largest sources of renewable energy. It ______ about 40% of the total national energy resources.

A. uses         

B. provides  

C. has

D. creates

Đáp án đúng: B

A. uses (v): sử dụng

B. provides (v): cung cấp

C. has (v): có

D. makes (v): làm

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ In Vietnam, hydropower is one of the largest sources of renewable energy. It provides about 40% of the total national energy resources.

Dịch nghĩa: Ở Việt Nam, thủy điện là một trong những nguồn năng lượng tái tạo lớn nhất. Nó cung cấp khoảng 40% tổng nguồn năng lượng quốc gia.

Question 11. Choose the correct answer.

Vietnam’s largest wind power plant with 45 ______ is in central Ninh Thuận Province.

A. wheels     

B. engines    

C. panels      

D. turbines

Đáp án đúng: D

A. wheels (n số nhiều): bánh xe

B. engines (n số nhiều): động cơ

C. panels (n số nhiều): tấm

D. turbines (n số nhiều): tua-bin

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Vietnam’s largest wind power plant with 45 turbines is in central Ninh Thuận Province.

Dịch nghĩa: Nhà máy điện gió lớn nhất Việt Nam với 45 tua-bin nằm ở miền trung tỉnh Ninh Thuận.

Question 12. Choose the correct answer.

______ uses moving water to produce electricity.

A. Solar power       

B. Wind power       

C. Hydropower       

D. Natural power

Đáp án đúng: C

A. Solar power (n): năng lượng mặt trời

B. Wind power (n): năng lượng gió        

C. Hydropower (n): thủy điện      

D. Natural power (n): năng lượng tự nhiên

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

Hydropower uses moving water to produce electricity.

Dịch nghĩa: Thủy điện sử dụng dòng nước chảy để sản xuất điện.

Question 13. Choose the correct answer.

Denmark gets twenty percent of its electricity ______ wind power.

A. from

B. with

C. in

D. by

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: get something from something - lấy/có được cái gì từ cái gì.

Chọn đáp án A.

→ Denmark gets twenty percent of its electricity from wind power.

Dịch nghĩa: Đan Mạch có được 20% điện năng từ năng lượng gió.

Question 14. Choose the correct answer.

People are now trying to lead a greener way of life by using _______ coal and oil.

A. less

B. more  

C. most

D. fewer

Đáp án đúng: A

A. less + N không đếm được: ít hơn

B. more + N không đếm được/đếm được số nhiều: nhiều hơn

C. most + N không đếm được/đếm được số nhiều: phần lớn, nhiều nhất

D. fewer + N đếm được số nhiều: ít hơn

- Ta thấy “coal and oil” (than đá và dầu mỏ) là danh từ không đếm được, nên loại D.

- Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

People are now trying to lead a greener way of life by using less coal and oil.

Dịch nghĩa: Mọi người hiện nay đang cố gắng sống xanh hơn bằng cách sử dụng ít than đá và dầu mỏ hơn.

Question 15. Choose the correct answer.

“Why is it called a ______ source?” – “Because it can be replaced easily and quickly.”

A. effective

B. specific

C. renewable

D. non-renewable

Đáp án đúng: C

A. effective (adj): hiệu quả

B. specific (adj): cụ thể

C. renewable (adj): có thể tái tạo

D. non-renewable (adj): không thể tái tạo

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ “Why is it called a renewable source?” – “Because it can be replaced easily and quickly.”

Dịch nghĩa: “Tại sao lại gọi là nguồn năng lượng tái tạo?” – “Vì nó có thể được thay thế dễ dàng và nhanh chóng.”

Question 16. Choose the correct response.

Oliver: “What is a disadvantage of wind power?”

Cady: “_______”

A. Wind power is clean to run.

B. Wind turbines are cheaper.

C. Wind power produces more energy.

D. Wind turbines can harm wildlife such as birds and bats.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:

Oliver: “Nhược điểm của năng lượng gió là gì?”

Cady: “_______”

A. Năng lượng gió sạch khi vận hành.

B. Tua-bin gió rẻ hơn.

C. Năng lượng gió tạo ra nhiều điện hơn.

D. Tua-bin gió có thể gây hại cho động vật hoang dã như chim và dơi.Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.

Question 17.Find the mistake in the following sentence.

We should using more renewable energy to protect the environment.

A. should

B. using

C. renewable

D. protect

Đáp án đúng: B

- Cấu trúc: should + V nguyên thể - nên làm gì.- Đáp án B sai do sau “should” không dùng V-ing mà dùng động từ nguyên thể.

Sửa thành: We should use more renewable energy to protect the environment.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn để bảo vệ môi trường.

Question 18.Choose the wordthat is CLOSEST in meaning to the underlined one.

Several governments try to reduce the use of fossil fuels.

A. increase

B. affect

C. generate

D. cut down

Đáp án đúng: D

reduce (v): giảm

Xét các đáp án:

A. increase (v): tăng

B. affect (v): ảnh hưởng tới

C. generate (v): tạo ra

D. cut down (phr. v): cắt giảm

→ reduce = cut down

Chọn đáp án D.

Dịch nghĩa: Một số chính phủ đang cố gắng giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Question 19. Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.

Biogas is abundant and cheap for cooking and heating.

A. limited

B. clean

C. effective

D. similar

Đáp án đúng: A

abundant (adj): dồi dào

Xét các đáp án:

A. limited (adj): hạn chế, có giới hạn

B. clean (adj): sạch

C. effective (adj): hiệu quả

D. similar (adj): tương tự

→ abundant >< limited

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Khí sinh học rất dồi dào và rẻ để sử dụng cho nấu ăn và sưởi ấm.

Question 20.What does the sign mean?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 10 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

A. The fence has electricity, so you can touch or climb it.

B. The fence is electric because you don’t touch it.

C. You mustn’t touch or climb the fence because it has electricity.

D. Touching the fence causes electricity, so don’t do it.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa trong ảnh: Cảnh báo hàng rào điện. Không được chạm vào hay leo trèo.

Xét các đáp án:

A. Hàng rào có điện, nên bạn có thể chạm hoặc trèo lên nó.

B. Hàng rào có điện vì bạn không chạm vào nó.

C. Bạn không được chạm hay leo trèo hàng rào vì nó có điện.

D. Chạm vào hàng rào sẽ gây ra điện, vì vậy đừng làm vậy.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

Trắc nghiệm Unit 10 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage and choose the best answer for each question.

Energy for the Future

    In the past, people used firewood and coal to cook food and heat their homes. These sources of energy were cheap but created a lot of smoke and pollution. Today, many countries are trying to reduce pollution and use cleaner energy.

    Renewable energy sources, like solar and wind power, are becoming more popular. Solar energy comes from the sun, and wind power comes from the wind. They do not pollute the air and will not run out. However, they depend on the weather. On rainy or cloudy days, solar panels cannot make electricity. Wind turbines also need strong winds to work well.

    Using renewable energy is more expensive than fossil fuels at first, but in the long run, it helps protect the environment and reduce health problems caused by pollution.

Question 1. What did people use for energy in the past?

A. Solar and wind power

B. Firewood and coal

C. Electricity and gas

D. Oil and batteries

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trong quá khứ, con người dùng gì để làm năng lượng?

A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió

B. Củi và than

C. Điện và khí đốt

D. Dầu và pin

Thông tin: “In the past, people used firewood and coal to cook food and heat their homes.” (Trong quá khứ, con người sử dụng củi và than để nấu ăn và sưởi ấm nhà cửa.)

Chọn B.

Question 2. Why are renewable energy sources better for the environment?

A. They are cheap and fast.

B. They create a lot of energy quickly.

C. They don’t pollute the air and won’t run out.

D. They don’t need machines.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Tại sao các nguồn năng lượng tái tạo lại tốt cho môi trường hơn?

A. Chúng rẻ và nhanh.

B. Chúng tạo ra nhiều năng lượng một cách nhanh chóng.

C. Chúng không gây ô nhiễm không khí và không bao giờ cạn kiệt.

D. Chúng không cần máy móc.

Thông tin: “Renewable energy sources, like solar and wind power, are becoming more popular… They do not pollute the air and will not run out.” (Các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, đang ngày càng trở nên phổ biến… Chúng không gây ô nhiễm không khí và sẽ không cạn kiệt.)

Chọn C.

Question 3. What is a disadvantage of solar energy mentioned in the text?

A. It costs a lot every year.

B. It only works on sunny days.

C. It creates pollution when used.

D. It takes too much space.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Một nhược điểm của năng lượng mặt trời được đề cập trong bài là gì?

A. Hàng năm tốn kém rất nhiều.

B. Chỉ hoạt động vào những ngày nắng.

C. Gây ô nhiễm khi sử dụng.

D. Chiếm quá nhiều diện tích.

Thông tin: “However, they depend on the weather. On rainy or cloudy days, solar panels cannot make electricity.” (Tuy nhiên, chúng phụ thuộc vào thời tiết. Vào những ngày mưa hoặc nhiều mây, các tấm pin mặt trời không thể tạo ra điện.)

Chọn B.

Question 4. Which of the following is true according to the passage?

A. Wind power needs sunlight.

B. Coal is cleaner than solar power.

C. Renewable energy is always cheap.

D. Fossil fuels can cause health problems.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Điều nào sau đây là đúng theo bài đọc?

A. Năng lượng gió cần ánh sáng mặt trời.

B. Than đá sạch hơn năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng tái tạo luôn rẻ.

D. Nhiên liệu hóa thạch có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.

Thông tin:

- “Solar energy comes from the sun, and wind power comes from the wind.” (Năng lượng mặt trời đến từ mặt trời, còn năng lượng gió đến từ gió.) → A sai.

- B sai vì than đá là năng lượng hóa thạch, năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo.

- “Using renewable energy is more expensive than fossil fuels at first, ...” (Sử dụng năng lượng tái tạo ban đầu đắt hơn nhiên liệu hóa thạch, ...) → C sai.

- “Using renewable energy is more expensive than fossil fuels at first, but in the long run, it helps protect the environment and reduce health problems caused by pollution.” (Sử dụng năng lượng tái tạo ban đầu đắt hơn nhiên liệu hóa thạch, nhưng về lâu dài, nó giúp bảo vệ môi trường và giảm thiểu các vấn đề sức khỏe do ô nhiễm gây ra.) → Nhiên liệu hóa thạch tuy rẻ hơn nhưng gây hại cho môi trường và gây ra các vấn đề sức khỏe. → D đúng.

Chọn D.

Question 5. What is the main idea of the passage?

A. Why people like coal better than solar

B. How to build wind turbines

C. The benefits and challenges of renewable energy

D. How to save money when using electricity

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Ý chính của bài đọc là gì?

A. Tại sao người ta thích than đá hơn năng lượng mặt trời

B. Cách chế tạo tua-bin gió

C. Lợi ích và thách thức của năng lượng tái tạo

D. Cách tiết kiệm tiền khi sử dụng điện

Bài đọc nói về các nguồn năng lượng tái tạo, nêu lợi ích (không gây ô nhiễm, không cạn kiệt) và nhược điểm (phụ thuộc thời tiết, chi phí ban đầu cao), nên ý chính là lợi ích và thách thức của năng lượng tái tạo.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Năng lượng cho Tương lai

    Trong quá khứ, con người sử dụng củi và than để nấu ăn và sưởi ấm nhà cửa. Những nguồn năng lượng này rẻ nhưng lại tạo ra nhiều khói và ô nhiễm. Ngày nay, nhiều quốc gia đang nỗ lực giảm thiểu ô nhiễm và sử dụng năng lượng sạch hơn.

    Các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, đang ngày càng trở nên phổ biến. Năng lượng mặt trời đến từ mặt trời, còn năng lượng gió đến từ gió. Chúng không gây ô nhiễm không khí và sẽ không cạn kiệt. Tuy nhiên, chúng phụ thuộc vào thời tiết. Vào những ngày mưa hoặc nhiều mây, các tấm pin mặt trời không thể tạo ra điện. Tua bin gió cũng cần có gió mạnh để hoạt động hiệu quả.

    Sử dụng năng lượng tái tạo ban đầu đắt hơn nhiên liệu hóa thạch, nhưng về lâu dài, nó giúp bảo vệ môi trường và giảm thiểu các vấn đề sức khỏe do ô nhiễm gây ra.

Questions 6–10. Read the passage and choose the correct word to complete each blank.

A Future with Clean Energy

    Many experts say that the future of energy must focus on renewable sources. In a typical city, people use electricity for homes, offices, and transportation. If this electricity comes from coal or natural gas, it causes air pollution and health problems. Instead, cities plan to build more solar panels and wind turbines to ______ (6) clean electricity.

    However, renewable energy can be ______ (7) at first because building solar farms or wind farms requires high investment. Governments may offer subsidies or incentives to help companies and households afford the initial cost. Over time, the cost of renewable energy ______ (8) as technology improves and production increases.

    In addition, energy storage is important: batteries and other systems can store extra electricity when production is high, and then ______ (9) it when demand increases. Finally, education and public awareness ______ (10) a key role: people need to learn how to save energy and choose clean options.

Question 6. Instead, cities plan to build more solar panels and wind turbines to ______ (6) clean electricity.

A. produce

B. produces

C. producing

D. produced

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: to V – để làm gì đó, dùng để chỉ mục đích.

Chọn đáp án A.

→ Instead, cities plan to build more solar panels and wind turbines to produce clean electricity.

Dịch nghĩa: Thay vào đó, các thành phố có kế hoạch xây dựng thêm các tấm pin mặt trời và tua-bin gió để sản xuất điện sạch.

Question 7. However, renewable energy can be ______ (7) at first because building solar farms or wind farms requires high investment.

A. cheap

B. more expensive

C. most expensive

D. expensively

Đáp án đúng: B

A. cheap (adj): rẻ → sai vì năng lượng tái tạo ban đầu không rẻ, ngữ cảnh cho thấy chi phí cao.

B. more expensive: đắt hơn → đúng, dùng để so sánh với các nguồn năng lượng khác (ví dụ: nhiên liệu hóa thạch) và phù hợp với ngữ cảnh “at first”.

C. most expensive: đắt nhất → sai vì không phù hợp ngữ cảnh.

D. expensively (adv): đắt → sai vì đây là trạng từ, còn chỗ trống cần tính từ (sau “to be”).

Chọn đáp án B.

→ However, renewable energy can be more expensive at first because building solar farms or wind farms requires high investment.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, năng lượng tái tạo ban đầu có thể đắt hơn vì việc xây dựng các trang trại điện mặt trời hoặc trang trại điện gió đòi hỏi đầu tư lớn.

Question 8.Over time, the cost of renewable energy ______ (8) as technology improves and production increases.

A. decrease

B. decreases

C. decreasing

D. decreased

Đáp án đúng: B

- Câu này cần động từ chia thì hiện tại đơn vì mệnh đề “as technology improves and production increases” (khi công nghệ được cải thiện và sản lượng tăng lên) diễn tả sự thật, thói quen hoặc quá trình chung.

- Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O.

- Chủ ngữ “the cost of renewable energy” (chi phí năng lượng tái tạo) là số ít nên động từ chia thêm -s/es.

Chọn đáp án B.

→ Over time, the cost of renewable energy decreases as technology improves and production increases.

Dịch nghĩa: Theo thời gian, chi phí năng lượng tái tạo sẽ giảm dần khi công nghệ được cải thiện và sản lượng tăng lên.

Question 9.In addition, energy storage is important: batteries and other systems can store extra electricity when production is high, and then ______ (9) it when demand increases.

A. store

B. stores

C. stored

D. use

Đáp án đúng: D

- Cấu trúc: can + V nguyên thể - có thể làm gì. Do đó, loại B và C.

- store (v): lưu trữ; use (v): sử dụng.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ In addition, energy storage is important: batteries and other systems can store extra electricity when production is high, and then use it when demand increases.

Dịch nghĩa: Ngoài ra, việc lưu trữ năng lượng cũng rất quan trọng: pin và các hệ thống khác có thể lưu trữ điện dư khi sản lượng cao, sau đó sử dụng khi nhu cầu tăng.

Question 10.Finally, education and public awareness ______ (10) a key role: people need to learn how to save energy and choose clean options.

A. plays

B. play

C. played

D. is playing

Đáp án đúng: B

- Cấu trúc: play a key role – đóng vai trò then chốt.

- Câu này chia hiện tại đơn vì nó nói về một sự thật chung hoặc vai trò thường xuyên, không thay đổi theo thời gian.

- Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O.

- Chủ ngữ “education and public awareness” (giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng) là chủ ngữ số nhiều nên động từ cũng phải chia số nhiều.

Chọn đáp án B.

→ Finally, education and public awareness play a key role: people need to learn how to save energy and choose clean options.

Dịch nghĩa: Cuối cùng, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng đóng vai trò then chốt: mọi người cần học cách tiết kiệm năng lượng và lựa chọn các giải pháp năng lượng sạch. 

Dịch bài đọc:

Một Tương Lai với Năng Lượng Sạch

    Nhiều chuyên gia cho rằng tương lai của năng lượng phải tập trung vào các nguồn năng lượng tái tạo. Ở một thành phố điển hình, người dân sử dụng điện cho sinh hoạt, văn phòng và giao thông. Nếu nguồn điện này đến từ than đá hoặc khí đốt tự nhiên, nó sẽ gây ô nhiễm không khí và các vấn đề về sức khỏe. Thay vào đó, các thành phố có kế hoạch xây dựng thêm các tấm pin mặt trời và tua-bin gió để sản xuất điện sạch.

    Tuy nhiên, năng lượng tái tạo ban đầu có thể đắt hơn vì việc xây dựng các trang trại điện mặt trời hoặc trang trại điện gió đòi hỏi đầu tư lớn. Chính phủ có thể cung cấp các khoản trợ cấp hoặc ưu đãi để giúp các công ty và hộ gia đình chi trả được chi phí ban đầu. Theo thời gian, chi phí năng lượng tái tạo sẽ giảm dần khi công nghệ được cải thiện và sản lượng tăng lên.

    Ngoài ra, việc lưu trữ năng lượng cũng rất quan trọng: pin và các hệ thống khác có thể lưu trữ điện dư khi sản lượng cao, sau đó sử dụng khi nhu cầu tăng. Cuối cùng, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng đóng vai trò then chốt: mọi người cần học cách tiết kiệm năng lượng và lựa chọn các giải pháp năng lượng sạch. 

Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.

should / use / we / more / renewable / energy / .

A. We should use more renewable energy.

B. Should we use more renewable energy.

C. Use we should more renewable energy.

D. Renewable energy should use more we.

Đáp án đúng: A

- Cấu trúc khuyên ai đó nên làm gì: S + should + V nguyên thể + O.

- more + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều hơn.

- Cụm từ: renewable energy (n): năng lượng tái tạo.

→ Câu đúng: We should use more renewable energy.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

but / expensive / is / Solar / renewable / initially /.

A. Solar is but expensive renewable initially.

B. Solar is initially but expensive renewable.

C. Solar renewable is initially but expensive.

D. Solar is renewable but initially expensive.

Đáp án đúng: D

- Cấu trúc câu đầy đủ: S + be + adj.

- Trong tiếng Anh, khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và động từ “to be”, ta có thể lược bỏ để tránh lặp. Liên từ “but” (nhưng) nối 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau.

Câu đầy đủ sẽ là: Solar is renewable but (it is) initially expensive.

→ Câu đúng: Solar is renewable but initially expensive.Chọn đáp án D.

Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời là nguồn tái tạo nhưng chi phí ban đầu khá cao.

Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.

less / energy / is / than / harmful / Renewable / fossil / energy / .

A. Renewable energy is less than harmful fossil energy.

B. Renewable energy is less harmful than fossil energy.

C. Renewable energy less harmful than fossil energy is.

D. Renewable energy is harmful less than fossil energy.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc so sánh kém hơn với tính từ: S + be + less + adj + than + N/Pronoun.

→ Câu đúng: Renewable energy is less harmful than fossil energy.Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Năng lượng tái tạo ít gây hại hơn năng lượng hóa thạch.

Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.

the / environment / protect / helps / energy / clean / .

A. Clean energy helps the environment protect.

B. Energy clean helps protect the environment.

C. Clean energy helps protect the environment.

D. Helps clean energy protect the environment.

Đáp án đúng: C

- Cấu trúc: help do something – giúp/góp phần làm gì.

- Cụm từ đúng: clean energy (n) – năng lượng sạch.

→ Câu đúng: Clean energy helps protect the environment.

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Năng lượng sạch giúp bảo vệ môi trường.

Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.

can / nuclear / energy / be / very / dangerous / .

A. Nuclear dangerous energy can be very.

B. Energy can be very dangerous nuclear.

C. Nuclear energy can be very dangerous.

D. Nuclear can very dangerous energy be.

Đáp án đúng: C

- Cấu trúc với “can” (có thể): S + can + be + adj.

- Cụm từ đúng: nuclear energy (n) – năng lượng hạt nhân.

→ Câu đúng: Nuclear energy can be very dangerous.

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Năng lượng hạt nhân có thể rất nguy hiểm.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Solar panels generate electricity from sunlight.

A. Solar panels produce electricity using coal.

B. Solar panels create electricity from sunlight.

C. Electricity is generated by sunlight using solar panels.

D. Solar panels use electricity to make sunlight.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:Tấm pin mặt trời tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời.

A. Tấm pin mặt trời tạo ra điện bằng cách dùng than đá. → sai nghĩa.

B. Tấm pin mặt trời tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời. → đúng nghĩa: “generate electricity” = “create electricity”.

C. Điện được tạo ra nhờ ánh sáng mặt trời bằng cách dùng tấm pin mặt trời. → sai nghĩa.

D. Tấm pin mặt trời sử dụng điện để tạo ra ánh sáng mặt trời. → sai nghĩa.

Chọn đáp án B.   

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Wind energy is renewable and clean.

A. Wind energy pollutes the air.

B. Wind energy never runs out and doesn’t cause pollution.

C. Wind energy is more expensive than coal.

D. Wind energy uses fossil fuels.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:Năng lượng gió là năng lượng tái tạo và sạch.

A. Năng lượng gió gây ô nhiễm không khí. → sai nghĩa.

B. Năng lượng gió không bao giờ cạn kiệt và không gây ô nhiễm. → đúng nghĩa: “never runs out” = “renewable”; “doesn’t cause pollution” = “clean”.

C. Năng lượng gió đắt hơn than đá. → sai nghĩa.

D. Năng lượng gió sử dụng nhiên liệu hóa thạch. → sai nghĩa.

Chọn đáp án B.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Renewable energy costs more at first but saves money later.

A. Renewable energy is always expensive.

B. Renewable energy costs less at first but more later.

C. Renewable energy requires high initial cost but reduces expenses over time.

D. Renewable energy never saves money.

Đáp án đúng: C  

Dịch nghĩa: Năng lượng tái tạo ban đầu tốn kém hơn nhưng về sau lại tiết kiệm chi phí.

A. Năng lượng tái tạo luôn đắt đỏ. → sai nghĩa.

B. Năng lượng tái tạo ban đầu tốn ít chi phí hơn nhưng về sau lại tốn kém hơn. → sai nghĩa.

C. Năng lượng tái tạo cần chi phí ban đầu cao nhưng chi phí sẽ giảm dần theo thời gian. → đúng nghĩa: “costs more at first” = “requires high initial cost”; “saves money later” = “reduces expenses over time”.

D. Năng lượng tái tạo không bao giờ tiết kiệm được chi phí. → sai nghĩa.

Chọn đáp án C.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Coal power plants produce air pollution.

A. Air pollution produces coal power plants.

B. Coal power plants avoid air pollution.

C. Air pollution is produced by coal power plants.

D. Coal power plants clean the air.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các nhà máy nhiệt điện than gây ô nhiễm không khí.

A. Ô nhiễm không khí tạo ra các nhà máy nhiệt điện than. → sai nghĩa.

B. Các nhà máy nhiệt điện than tránh gây ô nhiễm không khí. → sai nghĩa.

C. Ô nhiễm không khí là do các nhà máy nhiệt điện than gây ra. → đúng nghĩa, cấu trúc câu bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3/ed + (by O).

D. Các nhà máy nhiệt điện than làm sạch không khí. → sai nghĩa.

Chọn đáp án C.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Many countries plan to build more wind turbines.

A. More wind turbines are planned to be built in many countries.

B. Many countries plan to build fewer wind turbines.

C. Many countries avoid building wind turbines.

D. Many countries built wind turbines in the past.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa:Nhiều quốc gia có kế hoạch xây dựng thêm tua-bin gió.

A. Nhiều quốc gia có kế hoạch xây dựng thêm tua-bin gió. → đúng nghĩa, bị động với cấu trúc “plan to V”: S + be + planned + to V (hoặc to be V3/ed).

B. Nhiều quốc gia có kế hoạch xây dựng ít tua-bin gió hơn. → sai nghĩa.

C. Nhiều quốc gia tránh xây dựng tua-bin gió. → sai nghĩa.

D. Nhiều quốc gia đã xây dựng tua-bin gió trong quá khứ. → sai nghĩa.

Chọn đáp án A.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học