Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 2 (có đáp án): Health
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 2: Health bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 2.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 2 (có đáp án): Health
Trắc nghiệm Unit 2 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. headache
B. health
C. healthy
D. hear
Đáp án đúng: D
A. headache /ˈhedeɪk/
B. health /helθ/
C. healthy /ˈhelθi/
D. hear /hɪə(r)/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. rough
B. enough
C. trouble
D. amount
Đáp án đúng: D
A. rough /rʌf/
B. enough /ɪˈnʌf/
C. trouble /ˈtrʌbl/
D. amount /əˈmaʊnt/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. sore
B. more
C. doctor
D. before
Đáp án đúng: C
A. sore /sɔː(r)/
B. more /mɔː(r)/
C. doctor /ˈdɒktə(r)/
D. before /bɪˈfɔː(r)/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. news
B. things
C. students
D. brains
Đáp án đúng: C
Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. news /njuːz/
B. things /θɪŋz/
C. students /ˈstjuːdənts/
D. brains /breɪnz/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. fever
B. rest
C. vegetable
D. medicine
Đáp án đúng: A
A. fever /ˈfiːvə(r)/
B. rest /rest/
C. vegetable /ˈvedʒtəbl/
D. medicine /ˈmedɪsən/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. sunbathe
B. toothache
C. myth
D. sore throat
Đáp án đúng: A
A. sunbathe /ˈsʌnbeɪð/
B. toothache /ˈtuːθeɪk/
C. myth /mɪθ/
D. sore throat /ˌsɔː ˈθrəʊt/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. aerobics
B. calories
C. cycling
D. doctor
Đáp án đúng: C
A. aerobics /eəˈrəʊbɪks/
B. calories /ˈkæləriz/
C. cycling /ˈsaɪklɪŋ/
D. doctor /ˈdɒktə(r)/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. junk
B. sun
C. put
D. adult
Đáp án đúng: C
A. junk /dʒʌŋk/
B. sun /sʌn/
C. put /pʊt/
D. adult /ˈædʌlt/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. virus
B. itchy
C. sick
D. fit
Đáp án đúng: A
A. virus /ˈvaɪrəs/
B. itchy /ˈɪtʃi/
C. sick /sɪk/
D. fit /fɪt/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. temperature
B. attention
C. diet
D. fever
Đáp án đúng: B
A. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
B. attention /əˈtenʃn/
C. diet /ˈdaɪət/
D. fever /ˈfiːvə(r)/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. doctor
B. dentist
C. advice
D. fever
Đáp án đúng: C
A. doctor /ˈdɒktə(r)/
B. dentist /ˈdentɪst/
C. advice /ədˈvaɪs/
D. fever /ˈfiːvə(r)/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 12.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. triathlon
B. describe
C. suggest
D. stomach
Đáp án đúng: D
A. triathlon /traɪˈæθlən/
B. describe /dɪˈskraɪb/
C. suggest /səˈdʒest/
D. stomach /ˈstʌmək/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 13.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. agree
B. jogging
C. believe
D. enjoy
Đáp án đúng: B
A. agree /əˈɡriː/
B. jogging /ˈdʒɒ.ɡɪŋ/
C. believe /bɪˈliːv/
D. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 14.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. medicine
B. unhealthy
C. lifestyle
D. vegetable
Đáp án đúng: B
A. medicine /ˈmedɪsn/
B. unhealthy /ʌnˈhelθi/
C. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/
D. vegetable /ˈvedʒtəbl/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 15.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. cafeteria
B. stomachache
C. restaurant
D. exercise
Đáp án đúng: A
A. cafeteria /ˌkæfəˈtɪəriə/
B. stomachache /ˈstʌməkeɪk/
C. restaurant /ˈrestrɒnt/
D. exercise /ˈeksəsaɪz/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. sunburnt
B. essential
C. allergy
D. expert
Đáp án đúng:
A. sunburnt /ˈsʌnbɜːnt/
B. essential /ɪˈsenʃl/
C. allergy /ˈælədʒi/
D. expert /ˈekspɜːt/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. earache
B. healthy
C. vegetarian
D. soda
Đáp án đúng: C
A. earache /ˈɪəreɪk/
B. healthy /ˈhelθi/
C. vegetarian /ˌvedʒəˈteəriən/
D. soda /ˈsəʊdə/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. depression
B. effective
C. obesity
D. concentrate
Đáp án đúng: D
A. depression /dɪˈpreʃn/
B. effective /ɪˈfektɪv/
C. obesity /əʊˈbiːsəti/
D. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. important
B. difficult
C. lazy
D. benefit
Đáp án đúng: A
A. important /ɪmˈpɔːtnt/
B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
C. lazy /ˈleɪzi/
D. benefit /ˈbenɪfɪt/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. memory
B. energy
C. overweight
D. habit
Đáp án đúng: C
A. memory /ˈmeməri/
B. energy /ˈenədʒi/
C. overweight /ˌəʊvəˈweɪt/
D. habit /ˈhæbɪt/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best answer.
Marie: “Why are you drinking warm water?”
Huy: “I have a ______, and I feel better when my neck’s warm.”
A. sore throat
B. headache
C. earache
D. sick
Đáp án đúng: A
A. sore throat (n): đau họng
B. headache (n): đau đầu
C. earache (n): đau tai
D. sick (adj): ốm
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Marie: “Why are you drinking warm water?”
Huy: “I have a sore throat, and I feel better when my neck’s warm.”
Dịch nghĩa:
Marie: “Tại sao cậu lại uống nước ấm?”
Huy: “Tớ bị đau họng, và tớ thấy khá hơn khi cổ được giữ ấm.”
Question 2. Choose the best answer.
Lan has a fever. She feels very ______.
A. weak
B. strong
C. noisy
D. excited
Đáp án đúng: A
A. weak (adj): yếu
B. strong (adj): khỏe mạnh
C. noisy (adj): ồn ào
D. excited (adj): hào hứng
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Lan has a fever. She feels very weak.
Dịch nghĩa: Lan bị sốt. Cô ấy cảm thấy rất yếu.
Question 3. Choose the best answer.
Have a healthy ______ and you can enjoy your life.
A. lives
B. lifestyle
C. lifeline
D. lively
Đáp án đúng: B
A. lives (n): mạng sống, số nhiều của “life”
B. lifestyle (n): lối sống
C. lifeline (n): dây cứu sinh/ nguồn sống
D. lively (adj): sôi nổi, sinh động
Chỗ trống đứng sau tính từ “healthy” nên cần 1 danh từ.
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ Have a healthy lifestyle and you can enjoy your life.
Dịch nghĩa: Hãy có một lối sống lành mạnh và bạn sẽ có thể tận hưởng cuộc sống của mình.
Question 4. Choose the best answer.
Don’t eat too much fast food. It’s ______ for your health.
A. good
B. bad
C. tasty
D. strong
Đáp án đúng: B
A. good (adj): tốt
B. bad (adj): xấu, không tốt
C. tasty (adj): ngon
D. strong (adj): mạnh, khỏe
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ Don’t eat too much fast food. It’s bad for your health.
Dịch nghĩa: Đừng ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
Question 5. Choose the best answer.
She stays in ______ by exercising daily and eating well.
A. health
B. fit
C. size
D. shape
Đáp án đúng: D
Cụm từ đúng: stay in shape – giữ dáng, giữ cơ thể khỏe mạnh.
Chọn đáp án D.
→ She stays in shape by exercising daily and eating well.
Dịch nghĩa: Cô ấy giữ dáng bằng cách tập thể dục hàng ngày và ăn uống điều độ.
Question 6. Choose the best answer.
I forgot to wear a sun hat today, so I got a ______.
A. stomachache
B. earache
C. backache
D. headache
Đáp án đúng: D
A. stomachache (n): đau bụng
B. earache (n): đau tai
C. backache (n): đau lưng
D. headache (n): đau đầu
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ I forgot to wear a sun hat today, so I got a headache.
Dịch nghĩa: Hôm nay tớ quên đội mũ chống nắng nên bị đau đầu.
Question 7. Choose the best answer.
Eating a lot of vegetables helps you stay ______.
A. boring
B. healthy
C. noisy
D. fat
Đáp án đúng: B
A. boring (adj): nhàm chán
B. healthy (adj): khỏe mạnh
C. noisy (adj): ồn ào
D. fat (adj): béo
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ Eating a lot of vegetables helps you stay healthy.
Dịch nghĩa: Ăn nhiều rau giúp bạn luôn khỏe mạnh.
Question 8. Choose the best answer.
She looks very tired. She should work ______ or she will get sick.
A. well
B. less
C. more
D. enough
Đáp án đúng: B
A. well (adv): tốt
B. less (adv): ít hơn
C. more (adv): nhiều hơn
D. enough (adv): đủ
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ She looks very tired. She should work less or she will get sick.
Dịch nghĩa: Cô ấy trông rất mệt mỏi. Cô ấy nên làm việc ít hơn nếu không sẽ bị ốm.
Question 9. Choose the best answer.
Nicole: “I have a really bad ______. It hurts so much that I can’t eat.”
Kevin: “You really should see your dentist.”
A. toothache
B. sore throat
C. fever
D. headache
Đáp án đúng: A
A. toothache (n): đau răng
B. sore throat (n): đau họng
C. earache (n): đau tai
D. headache (n): đau đầu
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Nicole: “I have a really bad toothache. It hurts so much that I can’t eat.”
Kevin: “You really should see your dentist.”
Dịch nghĩa:
Nicole: “Tớ bị đau răng kinh khủng. Nó đau đến mức tớ không thể ăn được.”
Kevin: “Cậu thật sự nên đi khám nha sĩ đi.”
Question 10. Choose the best answer.
Don’t eat so ______ chocolate or you will have a toothache.
A. many
B. some
C. much
D. lots of
Đáp án đúng: C
A. many: nhiều, + N đếm được số nhiều → so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …
B. some: một số/một vài, + N không đếm được/đếm được số nhiều
C. much: nhiều, + N không đếm được → so much + N không đếm được: quá nhiều …
D. lots of: nhiều, + N không đếm được/đếm được số nhiều
- “chocolate” là danh từ không đếm được nên không đi với lượng từ “many”, loại A.
- “some” và “lots of” không đi với “so” phía trước, loại B và D.
Chọn đáp án C.
→ Don’t eat so much chocolate or you will have a toothache.
Dịch nghĩa: Đừng ăn nhiều socola quá nếu không cậu sẽ bị đau răng đấy.
Question 11. Choose the best answer.
Lyla is a ______. She gives people advice about their diets.
A. dentist
B. veterinarian
C. teacher
D. health expert
Đáp án đúng: D
A. dentist (n): nha sĩ
B. veterinarian (n): bác sĩ thú y
C. teacher (n): giáo viên
D. health expert (n): chuyên gia sức khỏe
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ Lyla is a health expert. She gives people advice about their diets.
Dịch nghĩa: Lyla là một chuyên gia sức khỏe. Cô ấy đưa ra lời khuyên về chế độ ăn uống cho mọi người.
Question 12. Choose the best answer.
Fast foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to ______.
A. fever
B. allergy
C. obesity
D. stomachache
Đáp án đúng: C
A. fever (n): sốt
B. allergy (n): dị ứng
C. obesity (n): béo phì
D. stomachache (n): đau bụng
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Fast foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to obesity.
Dịch nghĩa: Thức ăn nhanh có chứa lượng lớn chất béo, natri và đường, những chất này có thể dẫn đến béo phì.
Question 13. Choose the best answer.
You shouldn’t ______ up too late.
A. staying
B. to stay
C. stay
D. stayed
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: shouldn’t + V (nguyên mẫu) – không nên làm gì.
Chọn đáp án C.
→ You shouldn’t stay up too late.
Dịch nghĩa: Bạn không nên thức quá khuya.
Question 14. Choose the best answer.
You should ______ during winters, or you may catch a cold.
A. have a cough
B. do exercises
C. see a doctor
D. keep warm
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: should + V (nguyên mẫu) – nên làm gì.
A. have a cough: bị ho
B. do exercises: tập thể dục
C. see a doctor: đi khám bác sĩ
D. keep warm: giữ ấm
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ You should keep warm during winters, or you may catch a cold.
Dịch nghĩa: Bạn nên giữ ấm vào mùa đông, không thì bạn có thể bị cảm lạnh.
Question 15. Choose the best answer.
If you feel weak, you should ______ some rest. Don’t push yourself too hard.
A. take
B. do
C. keep
D. stay
Đáp án đúng: A
Cụm từ đúng: take some rest – nghỉ ngơi một chút.
Chọn đáp án A.
→ If you feel weak, you should take some rest. Don’t push yourself too hard.
Dịch nghĩa: Nếu cậu cảm thấy mệt, cậu nên nghỉ ngơi một chút. Đừng ép bản thân quá sức.
Question 16. Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.
I can’t eat any dairy foods like cheese and butter because they make me sick.
A. unwell
B. healthy
C. fit
D. lazy
Đáp án đúng: A
sick (adj): ốm
Xét các đáp án:
A. unwell (adj): không khỏe
B. healthy (adj): khỏe mạnh
C. fit (adj): cân đối, khỏe mạnh
D. lazy (adj): lười biếng
→ sick = unwell
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Tớ không thể ăn bất kì thực phẩm nào từ sữa như phô mai hay bơ, vì chúng làm tớ bị ốm.
Question 17.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.
Breakfast is the most important meal of the day because it provides the nutrients your body needs for good health.
A. special
B. main
C. useful
D. unimportant
Đáp án đúng: D
important (adj): quan trọng
Xét các đáp án:
A. special (adj): đặc biệt
B. main (adj): chính
C. useful (adj): hữu ích
D. unimportant (adj): không quan trọng
→ important >< unimportant
Chọn đáp án D.
Dịch nghĩa: Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày vì nó cung cấp dinh dưỡng mà cơ thể bạn cần để khỏe mạnh.
Question 18. What does the sign mean?
|
A. You can’t eat or drink in the cafeteria on Mondays. B. The cafeteria opens every day except Monday. C. The cafeteria opens every Monday. D. The cafeteria opens next Monday. |
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa trong ảnh: Xin lỗi. Căng tin đóng cửa cho tới thứ Hai.
Xét các đáp án:
A. Bạn không thể ăn uống ở căng tin vào các ngày thứ Hai.
B. Căng tin mở cửa tất cả các ngày ngoại trừ thứ Hai.
C. Căng tin mở cửa tất cả các thứ Hai.
D. Căng tin sẽ mở cửa vào thứ Hai tuần tới.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.
Question 19. Choose the best response.
Ali: What happens when we don’t have enough calories?
Lina: ______
A. Eat less fast food and do more exercise.
B. Between 1,600 and 2,500 calories per day.
C. It can help prevent cancer.
D. We’ll feel tired and weak.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa:
Ali: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không nạp đủ calo?
Lina: ______
A. Hãy ăn ít đồ ăn nhanh và tập thể dục nhiều hơn.
B. Khoảng 1600 đến 2500 calo mỗi ngày.
C. Nó có thể giúp ngăn ngừa ung thư.
D. Chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.
Question 20. Find the mistake in the following sentence.
We should to drink more water in the summer.
A. should
B. to drink
C. more
D. in
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu khuyên nhủ ai đó nên làm gì: S + should + V-inf + O.
Xét các đáp án, ta thấy B sai, vì “should” không đi với “to V”.
Sửa thành: We should drink more water in the summer.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên uống nhiều nước vào mùa hè.
Trắc nghiệm Unit 2 Reading and Writing
Questions 1–5. Read the passage and answer the questions.
Minh is a 13-year-old student. In the past, he ate a lot of fast food and rarely exercised. As a result, he often felt tired and gained a lot of weight. One day, his doctor told him that if he didn’t change his lifestyle, he could become seriously ill. Minh decided to change. Now, he eats more vegetables and fruit, drinks more water, and does physical activities every day. He plays badminton three times a week and goes swimming at the weekend. After a few months, he feels much healthier and more energetic.
Question 1. What did Minh use to eat a lot?
A. Vegetables
B. Fast food
C. Fruit
D. Rice
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Minh đã từng ăn nhiều món gì?
A. Rau củ
B. Đồ ăn nhanh
C. Hoa quả
D. Cơm
Thông tin: “In the past, he ate a lot of fast food and rarely exercised.” (Trước kia, cậu ấy ăn nhiều đồ ăn nhanh và hiếm khi tập thể dục.)
Chọn B.
Question 2. How did Minh feel when he didn’t exercise?
A. Energetic
B. Bored
C. Tired
D. Happy
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Minh cảm thấy thế nào khi không tập thể dục?
A. Năng động
B. Buồn chán
C. Mệt mỏi
D. Vui vẻ
Thông tin: “In the past, he ate a lot of fast food and rarely exercised. As a result, he often felt tired and gained a lot of weight.” (Trước kia, cậu ấy ăn nhiều đồ ăn nhanh và hiếm khi tập thể dục. Kết quả là cậu ấy thường thấy mệt mỏi và tăng rất nhiều cân.)
Chọn C.
Question 3. What sport does Minh play three times a week?
A. Football
B. Basketball
C. Badminton
D. Tennis
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Minh chơi môn thể thao nào 3 lần mỗi tuần?
A. Bóng đá
B. Bóng rổ
C. Cầu lông
D. Quần vợt
Thông tin: “He plays badminton three times a week…” (Cậu ấy chơi cầu lông 3 lần một tuần…)
Chọn C.
Question 4. What did the doctor say to Minh?
A. He should do more homework.
B. He was very healthy.
C. He could become seriously ill.
D. He didn’t need to change.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Bác sĩ đã nói gì với Minh?
A. Cậu ấy nên làm nhiều bài tập về nhà hơn.
B. Cậu ấy rất khỏe mạnh.
C. Cậu ấy có thể bị bệnh nặng.
D. Cậu ấy không cần phải thay đổi.
Thông tin: “One day, his doctor told him that if he didn’t change his lifestyle, he could become seriously ill.” (Một ngày nọ, bác sĩ của cậu nói rằng nếu cậu không thay đổi lối sống, cậu có thể sẽ bệnh nặng.)
Chọn C.
Question 5. What is the result of Minh’s change?
A. He feels more tired.
B. He becomes weaker.
C. He gains more weight.
D. He feels healthier.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Kết quả sau khi Minh thay đổi là gì?
A. Cậu ấy cảm thấy mệt mỏi hơn.
B. Cậu ấy trở nên yếu hơn.
C. Cậu ấy tăng cân nhiều hơn.
D. Cậu ấy cảm thấy khỏe mạnh hơn.
Thông tin: “After a few months, he feels much healthier and more energetic.” (Sau vài tháng, cậu cảm thấy khỏe hơn và năng động hơn.)
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Minh là một học sinh 13 tuổi. Trước kia, cậu ấy ăn nhiều đồ ăn nhanh và hiếm khi tập thể dục. Kết quả là cậu ấy thường thấy mệt mỏi và tăng rất nhiều cân. Một ngày nọ, bác sĩ của cậu nói rằng nếu cậu không thay đổi lối sống, cậu có thể sẽ bệnh nặng. Minh quyết định thay đổi. Giờ đây, cậu ăn nhiều rau và hoa quả hơn, uống nhiều nước và vận động hàng ngày. Cậu ấy chơi cầu lông 3 lần một tuần và đi bơi vào cuối tuần. Sau vài tháng, cậu cảm thấy khỏe hơn và năng động hơn.
Questions 6–10. Read the passage and choose True or False.
In many countries, obesity has become a big problem among teenagers. Many young people eat too much fast food and don’t do enough physical activity. As a result, they become overweight or even obese. Obesity can lead to serious health problems like heart disease, diabetes, or high blood pressure. To stay healthy, teenagers should have a balanced diet, do regular exercise, and avoid junk food. It is also important to get enough sleep and drink plenty of water.
Question 6. Obesity is only a problem in poor countries.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Béo phì chỉ là vấn đề ở các quốc gia nghèo.
Thông tin: “In many countries, obesity has become a big problem among teenagers.” (Ở nhiều quốc gia, béo phì đã trở thành vấn đề lớn đối với thanh thiếu niên.)
→ Béo phì không giới hạn ở các quốc gia nghèo.
Chọn B.
Question 7. Eating too much fast food can lead to being overweight.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh có thể dẫn đến thừa cân.
Thông tin: “Many young people eat too much fast food and don’t do enough physical activity. As a result, they become overweight or even obese.” (Nhiều người trẻ ăn quá nhiều đồ ăn nhanh và không tham gia nhiều hoạt động thể chất. Vậy nên, họ trở nên thừa cân hoặc thậm chí là béo phì.)
Chọn A.
Question 8. Doing exercise is one of the ways to stay healthy.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Tập thể dục là một trong những cách để duy trì sức khỏe.
Thông tin: “To stay healthy, teenagers should have a balanced diet, do regular exercise, and avoid junk food.” (Để duy trì sức khỏe, thanh thiếu niên nên có chế độ ăn cân bằng, tập thể dục đều đặn và tránh các loại đồ ăn vặt.)
Chọn A.
Question 9. Junk food is good for your health.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Đồ ăn vặt tốt cho sức khỏe của bạn.
Thông tin: “To stay healthy, teenagers should have a balanced diet, do regular exercise, and avoid junk food.” (Để duy trì sức khỏe, thanh thiếu niên nên có chế độ ăn cân bằng, tập thể dục đều đặn và tránh các loại đồ ăn vặt.)
Chọn B.
Question 10. Teenagers should drink plenty of water.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên nên uống nhiều nước.
Thông tin: “It is also important to get enough sleep and drink plenty of water.” (Ngủ đủ giấc và uống nhiều nước cũng rất quan trọng.)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Ở nhiều quốc gia, béo phì đã trở thành vấn đề lớn đối với thanh thiếu niên. Nhiều người trẻ ăn quá nhiều đồ ăn nhanh và không tham gia nhiều hoạt động thể chất. Vậy nên, họ trở nên thừa cân hoặc thậm chí là béo phì. Béo phì có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như bệnh tim, tiểu đường hoặc cao huyết áp. Để duy trì sức khỏe, thanh thiếu niên nên có chế độ ăn cân bằng, tập thể dục đều đặn và tránh các loại đồ ăn vặt. Ngủ đủ giấc và uống nhiều nước cũng rất quan trọng.
Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.
eat / we / should / more / vegetables/ .
A. We more vegetables eat should.
B. We should eat more vegetables.
C. Should we eat more vegetables.
D. Eat more vegetables we should.
Đáp án đúng: B
- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S + should + V (nguyên thể) + O.
- Cấu trúc: more + N đếm được/không đếm được - nhiều hơn.
→ We should eat more vegetables.
Chọn đáp án B.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên ăn nhiều rau củ hơn.
Question 12.Rearrange the words to make a complete sentence.
brush / every / your / teeth / day / twice / you / should / .
A. You should twice brush your teeth every day.
B. You brush your teeth should every day twice.
C. You should brush your teeth twice every day.
D. Should you brush your teeth every day twice.
Đáp án đúng: C
- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S + should + V (nguyên thể) + O.
- Cụm từ đúng: brush one’s teeth – đánh răng.
- Twice every day: hai lần mỗi ngày, cụm trạng từ chỉ tần suất đứng cuối câu.
→ You should brush your teeth twice every day.
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Cậu nên đánh răng hai lần mỗi ngày.
Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.
to / I / going / am / the / dentist / .
A. I am going to the dentist.
B. I going am to the dentist.
C. I am to going the dentist.
D. Am going I to the dentist.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn (diễn tả hành động được lên kế hoạch trong tương lai gần): S + am/is/are + V-ing + O.
→ I am going to the dentist.
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi khám nha sĩ.
Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.
have / doesn’t / Lan / a / fever / .
A. Lan doesn’t have a fever.
B. Lan have doesn’t a fever.
C. Lan doesn’t a fever have.
D. Doesn’t Lan have a fever.
Đáp án đúng: A
- Câu này diễn tả một sự thật ở hiện tại, dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc phủ định của thì hiện tại đơn: S + doesn’t + V (nguyên mẫu) + O.
- Cụm từ đúng: have a fever – bị sốt.
→ Lan doesn’t have a fever.
Chọn đáp án A. Dịch nghĩa: Lan không bị sốt.
Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.
well / Minh / because / tired / feels / he / didn’t / sleep / .
A. Minh feels tired because he didn’t sleep well.
B. Minh because he feels tired didn’t sleep well.
C. Minh didn’t sleep well because he feels tired.
D. Minh feels because tired he didn’t sleep well.
Đáp án đúng: A
- Câu này diễn tả nguyên nhân – kết quả với liên từ “because” (bởi vì). Cấu trúc: S + V + because + S + V.
- Nhận thấy không ngủ ngon (didn’t sleep well) chính là nguyên nhân dẫn đến việc cảm thấy mệt mỏi (feels tired), nên ta có thể sắp xếp câu như sau: Minh feels tired because he didn’t sleep well.
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Minh cảm thấy mệt mỏi bởi vì cậu ấy không ngủ ngon.
Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the given one.
It is important for you to eat more vegetables.
A. You must to eat more vegetables.
B. You should eat more vegetables.
C. You can eat more vegetables.
D. You have eat more vegetables.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: Điều quan trọng là bạn cần ăn nhiều rau củ hơn.
→ Hàm ý khuyên nhủ, lời khuyến nghị (mức độ cần thiết vừa phải, không phải bắt buộc tuyệt đối).
Xét các đáp án:
A. sai vì “must to V” sai ngữ pháp.
B. đúng vì “should V” dùng để đưa ra lời khuyên.
C. sai vì “can” diễn tả khả năng, không mang nghĩa lời khuyên.
D. sai vì “have eat” sai ngữ pháp (thiếu “to”).
→ Đáp án B đúng vì diễn đạt lại cùng ý nghĩa, đúng ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bạn cần ăn nhiều rau củ hơn.
→ Bạn nên ăn nhiều rau củ hơn.
Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the given one.
There is no milk in the refrigerator.
A. In the refrigerator, there isn’t any milk.
B. There is not much milk left.
C. In the refrigerator, you can find a little milk.
D. There is some milk in the refrigerator.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Không có sữa trong tủ lạnh.
Xét các đáp án:
A. đúng vì “There is no milk” = “There isn’t any milk”.
B. sai nghĩa, “not much milk left” tức là vẫn còn sữa.
C. sai nghĩa, “a little milk” tức là còn một ít sữa.
D. sai nghĩa, “some milk” tức là còn một ít sữa.
→ Đáp án A đúng vì diễn đạt lại cùng ý nghĩa so với câu gốc.
Dịch nghĩa: Không có sữa trong tủ lạnh.
→ Trong tủ lạnh không có chút sữa nào.
Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the given one.
She is not very strong because she doesn’t do exercise.
A. She doesn’t do exercise, so she is strong.
B. She doesn’t do exercise, so she isn’t very strong.
C. She doesn’t do exercise, but she is very strong.
D. She is very strong because she doesn’t do exercise.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: Cô ấy không khỏe lắm vì cô ấy không tập thể dục.
Xét các đáp án:
A. Cô ấy không tập thể dục, nên cô ấy khỏe mạnh.
B. Cô ấy không tập thể dục, nên cô ấy không khỏe lắm.
C. Cô ấy không tập thể dục, nhưng cô ấy rất khỏe mạnh.
D. Cô ấy rất khỏe mạnh vì cô ấy không tập thể dục.
→ Đáp án B đúng vì giữ nguyên cả nguyên nhân và kết quả như câu gốc.
Dịch nghĩa: Cô ấy không khỏe lắm vì cô ấy không tập thể dục.
→ Cô ấy không tập thể dục, nên cô ấy không khỏe lắm.
Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the given one.
Let’s do some exercise!
A. Why don’t we do some exercise?
B. Why we don’t do some exercise?
C. What about we doing some exercise?
D. We do some exercise, don’t we?
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Chúng ta cùng tập thể dục nhé!
→ Cấu trúc dùng để đưa ra lời rủ rê, gợi ý cùng làm gì đó: Let’s + V (nguyên thể)…Xét các đáp án:
A. đúng, cấu trúc “Why don’t we + V (nguyên thể)...?” dùng để đưa ra lời đề nghị, gợi ý (không phải thật sự thắc mắc).
B. sai ngữ pháp vì trong câu hỏi, trợ động từ “don’t” phải đảo lên trước chủ ngữ “we”.
C. sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: “What about + V-ing…?” dùng để đưa ra lời gợi ý.
D. sai nghĩa, dùng câu hỏi đuôi, không có ý nghĩa gợi ý/rủ rê, mà chỉ là hỏi xác nhận.
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Chúng ta cùng tập thể dục nhé!
→ Tại sao chúng ta không tập thể dục nhỉ?
Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the given one.
It is a good idea to brush your teeth after meals.
A. You must brush your teeth after meals.
B. You have to brush your teeth after meals.
C. You should brush your teeth after meals.
D. You might brush your teeth after meals.
Đáp án đúng: C
Câu gốc: Đánh răng sau mỗi bữa ăn là một ý tưởng hay.
→ Cấu trúc đưa ra lời khuyên: It’s a good idea (for sb) to do sth – Đó là ý tưởng hay (để ai) làm gì.
Xét các đáp án:
A. cấu trúc: must V - phải làm gì.
B. cấu trúc: have to V - phải làm gì.
C. cấu trúc: should V - nên làm gì.
D. cấu trúc: might V - có thể (chỉ khả năng).→ Đáp án C đúng vì mang cùng ý nghĩa lời khuyên.
Dịch nghĩa: Đánh răng sau mỗi bữa ăn là một ý tưởng hay.
→ Bạn nên đánh răng sau mỗi bữa ăn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1: Free time
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 3: Music and Arts
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4: Community Services
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and Drinks
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6: Education
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7: Transportation
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều