Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 4 (có đáp án): Community Services

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4: Community Services bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 4 (có đáp án): Community Services

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. clean

B. city

C. collect

D. craft

Đáp án đúng: B

A. clean /kliːn/

B. city /ˈsɪti/

C. collect /kəˈlekt/

D. craft /krɑːft/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. introduced

B. donated

C. decided

D. collected

Đáp án đúng: A

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. introduced /ˌɪntrəˈdjuːst/

B. donated /ˈdəʊneɪtɪd/

C. decided /dɪˈsaɪdɪd/

D. collected /kəˈlektɪd/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. give

B. gift

C. garbage

D. giraffe

Đáp án đúng: D

A. give /ɡɪv/

B. gift /ɡɪft/

C. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/

D. giraffe /dʒəˈrɑːf/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɡ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. bake

B. talent

C. play

D. raise

Đáp án đúng: B

A. bake /beɪk/

B. talent /ˈtælənt/

C. play /pleɪ/

D. raise /reɪz/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. plants

B. recycles

C. animals

D. cleans

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. plants /plɑːnts/

B. recycles /ˌriːˈsaɪklz/

C. animals /ˈænɪmlz/

D. cleans /kliːnz/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. tutor

B. volunteer

C. computer

D. community

Đáp án đúng: B

A. tutor /ˈtjuːtə(r)/

B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

D. community /kəˈmjuːnəti/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /juː/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. fixed

B. worked

C. donated

D. asked

Đáp án đúng: C

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. fixed /fɪkst/

B. worked /wɜːkt/

C. donated /dəʊˈneɪtɪd/

D. asked /ɑːskt/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. cupcakes

B. experiences

C. organizes

D. crosses

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. cupcakes /ˈkʌpkeɪks/

B. experiences /ɪkˈspɪəriənsɪz/

C. organizes /ˈɔːɡənaɪzɪz/

D. crosses /krɒsɪz/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪz/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. weekend

B. free

C. committee

D. need

Đáp án đúng: C

A. weekend /ˌwiːkˈend/

B. free /friː/

C. committee /kəˈmɪti/

D. need /niːd/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /i/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /i:/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. happened

B. cleaned

C. watched

D. played

Đáp án đúng: C

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. happened /ˈhæpənd/

B. cleaned /kliːnd/

C. watched /wɒtʃt/

D. played /pleɪd/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. charity

B. collect

C. donate

D. support

Đáp án đúng: A

A. charity /ˈtʃær.ə.ti/

B. collect /kəˈlekt/

C. donate /dəʊˈneɪt/

D. support /səˈpɔːt/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. teacher

B. helper

C. receive

D. cleaner

Đáp án đúng: C

A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/

B. helper /ˈhelpə(r)/

C. receive /rɪˈsiːv/

D. cleaner /ˈkliːnə(r)/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. volunteer

B. hospital

C. garbage

D. paper

Đáp án đúng: A

A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

B. hospital /ˈhɒspɪtl/

C. garbage /ˈɡɑː.bɪdʒ/

D. paper /ˈpeɪpə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. event

B. charity

C. donation

D. support

Đáp án đúng: B

A. event /ɪˈvent/

B. charity /ˈtʃærəti/

C. donation /dəʊˈneɪʃn/

D. support /səˈpɔːt/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. competition

B. opinion

C. environment

D. community

Đáp án đúng: A

A. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/

B. opinion /əˈpɪnjən/

C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

D. community /kəˈmjuːnəti/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. coupon

B. provide

C. establish

D. encourage

Đáp án đúng: A

A. coupon /ˈkuːpɒn/

B. provide /prəˈvaɪd/

C. establish /ɪˈstæblɪʃ/

D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. organization

B. celebrate

C. homeless

D. shelter

Đáp án đúng: A

A. organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/

B. celebrate /ˈselɪbreɪt/

C. homeless /ˈhəʊmləs/

D. shelter /ˈʃeltə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.  

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. decorate

B. opinion

C. jewelry

D. poster

Đáp án đúng: B

A. decorate /ˈdekəreɪt/

B. opinion /əˈpɪnjən/

C. jewelry /ˈdʒuːəlri/

D. poster /ˈpəʊstə(r)/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. neighborhood

B. contribution

C. local

D. sweater

Đáp án đúng: B

A. neighborhood /ˈneɪbəhʊd/

B. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/

C. local /ˈləʊkl/

D. sweater /ˈswetə(r)/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.  

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. charitable

B. workshop

C. community

D. benefit

Đáp án đúng: C

A. charitable /ˈtʃærətəbl/

B. workshop /ˈwɜːkʃɒp/

C. community /kəˈmjuːnəti/

D. benefit /ˈbenɪfɪt/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer.

She wants to ______ some toys to the children in the hospital.

A. donate

B. fix

C. draw

D. borrow

Đáp án đúng: A

A. donate (v): quyên góp

B. fix (v): sửa

C. draw (v): vẽ

D. borrow (v): mượn

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ She wants to donate some toys to the children in the hospital.

Dịch nghĩa: Cô ấy muốn quyên góp một số đồ chơi cho các em nhỏ trong bệnh viện.

Question 2. Choose the best answer.

You should think of ______ volunteer activities in your community.

A. taking in

B. taking part in

C. participating

D. making

Đáp án đúng: B

A. take in (phr. v): tiếp nhận, thu nhận, hiểu

B. take part in (phr. v): tham gia vào

C. participate (v): tham gia vào, tuy nhiên khi dùng cần có giới từ “in”

D. make (v): làm

Cụm từ “think of doing something”: suy nghĩ, cân nhắc đến việc làm gì.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ You should think of taking part in volunteer activities in your community.

Dịch nghĩa: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của mình.

Question 3. Choose the best answer.

We can protect the environment by ______ rubbish.

A. throwing

B. collecting

C. burning

D. building

Đáp án đúng: B

A. throwing (v-ing): vứt

B. collecting (v-ing): thu gom

C. burning (v-ing): đốt

D. building (v-ing): xây dựng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ We can protect the environment by collecting rubbish.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách thu gom rác thải.

Question 4. Choose the best answer.

A(n) ______ is someone who does work without getting any money for it.  

A. charity     

B. volunteer 

C. organization       

D. community

Đáp án đúng: B

A. charity (n): tổ chức từ thiện, lòng từ thiện

B. volunteer (n, v): tình nguyện viên, làm công việc tình nguyện

C. organization (n): tổ chức

D. community (n): cộng đồng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ A volunteer is someone who does work without getting any money for it.  

Dịch nghĩa: Tình nguyện viên là người làm việc mà không nhận bất kỳ khoản tiền nào cho công việc đó.

Question 5. Choose the best answer.

We ______ organize a charity car wash. It’s an easy and fun way to raise money.

A. shouldn’t 

B. need  

C. should

D. would like

Đáp án đúng: C

A. shouldn’t + V-inf: không nên làm gì

B. need + to V: cần làm gì

C. should + V-inf: nên làm gì

D. would like + to V: muốn làm gì

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ We should organize a charity car wash. It’s an easy and fun way to raise money.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tổ chức một buổi rửa xe gây quỹ từ thiện. Đây là một cách dễ dàng và vui vẻ để quyên góp tiền.

Question 6. Choose the best answer.

Last month, we ______ a lot of trees in the schoolyard. It was so much fun.

A. collected

B. raised      

C. planted    

D. donated

Đáp án đúng: C

A. collected (v-ed): thu gom

B. raised (v-ed): nâng

C. planted (v-ed): trồng

D. donated (v-ed): quyên góp

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

Last month, we planteda lot of trees in the schoolyard. It was so much fun.

Dịch nghĩa: Tháng trước, chúng tớ đã trồng rất nhiều cây ở sân trường. Thật là vui.

Question 7. Choose the best answer.

We can ______ money by selling handmade cards.

A. raise

B. do

C. pay

D. buy

Đáp án đúng: A

A. raise (v): nâng lên, nuôi dưỡng, tăng lên

B. do (v): làm

C. pay (v): trả

D. buy (v): mua

Cụm từ đúng: raise money – gây quỹ/quyên góp tiền.

Chọn đáp án A.

→ We can raise money by selling handmade cards.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể gây quỹ bằng cách bán thiệp thủ công.

Question 8. Choose the best answer.

We ______ out clothes and food to people in flooded areas.

A. handed

B. hold

C. hosted

D. helped

Đáp án đúng: A

A. hand (v): đưa, trao

B. hold (v): giữ, cầm, tổ chức (một sự kiện)

C. host (v): tổ chức, chủ trì (một sự kiện, bữa tiệc, chương trình)

D. help (v): giúp đỡ

Cụm từ đúng: hand out – phát/phân phát, phù hợp nhất trong ngữ cảnh từ thiện.

Chọn đáp án A.

→ We handed out clothes and food to people in flooded areas.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã phát quần áo và thực phẩm cho người dân ở những vùng bị lũ lụt.

Question 9. Choose the best answer.

______ are a popular way to raise money for schools and clubs because lots of people love cakes, cookies, muffins, and pies.

A. Bake sales          

B. Craft fairs           

C. Talent shows      

D. Garage sales

Đáp án đúng: A

A. Bake sales (n): bán đồ nướng (bánh, bánh quy, muffin, bánh ngọt…) để gây quỹ

B. Craft fairs (n): hội chợ thủ công (bán đồ handmade, đồ mỹ nghệ)

C. Talent shows (n): buổi trình diễn tài năng (hát, múa, nhảy…)

D. Garage sales (n): bán đồ cũ trong nhà/nhà kho (thường ở sân hoặc gara)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

Bake sales are a popular way to raise money for schools and clubs because lots of people love cakes, cookies, muffins, and pies.

Dịch nghĩa: Bán bánh gây quỹ là một cách phổ biến để gây quỹ cho trường học và câu lạc bộ vì rất nhiều người thích bánh ngọt, bánh quy, bánh nướng xốp và bánh nướng.

Question 10. Choose the best answer.

They ______ rubbish in the schoolyard yesterday.

A. collect

B. collects

C. collected

D. collecting

Đáp án đúng: C

“Yesterday” (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể khẳng định: S + V2/ed + O.

Chọn đáp án C.

→ They collected rubbish in the schoolyard yesterday.

Dịch nghĩa: Hôm qua họ đã thu gom rác trong sân trường.

Question 11. Choose the best answer.

We ______ TV last night because we were volunteering.

A. don’t watch

B. didn’t watch

C. not watched

D. doesn’t watch

Đáp án đúng: B

“Last night” (tối qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể phủ định: S + didn’t + V-inf + O.

Chọn đáp án B.

→ We didn’t watch TV last night because we were volunteering.

Dịch nghĩa: Tối qua chúng tôi không xem tivi vì chúng tôi đang làm tình nguyện.

Question 12. Choose the best answer.

Many schools hold ______ every year because they are fun and give students a chance to show off their special skills, such as singing, dancing or doing magic tricks.

A. school fairs        

B. car washes          

C. exhibitions

D. talent shows

Đáp án đúng: D

A. school fairs (n): hội chợ trường học (thường có trò chơi, gian hàng, đồ ăn)

B. car washes (n): rửa xe gây quỹ

C. exhibitions (n): triển lãm (tranh, ảnh, sản phẩm nghệ thuật…)

D. talent shows (n): buổi trình diễn tài năng (hát, múa, diễn kịch, làm ảo thuật…)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Many schools hold talent shows every year because they are fun and give students a chance to show off their special skills, such as singing, dancing or doing magic tricks.

Dịch nghĩa: Nhiều trường tổ chức các buổi trình diễn tài năng hàng năm vì chúng vui nhộn và cho học sinh cơ hội thể hiện các kỹ năng đặc biệt của mình, chẳng hạn như ca hát, nhảy múa hoặc biểu diễn ảo thuật.

Question 13. Choose the best answer.

Let’s ______ up our neighborhood this Sunday!

A. clean

B. collect

C. recycle

D. donate

Đáp án đúng: A

A. clean (v): dọn dẹp

B. collect (v): thu gom

C. recycle (v): tái chế

D. donate (v) quyên góp

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Let’s clean up our neighborhood this Sunday!

Dịch nghĩa: Hãy cùng dọn dẹp khu phố của chúng ta vào Chủ Nhật này nhé!

Question 14. Find the mistake in the sentence.

Let’s planting trees and flowers in our local park together!

A. planting

B. flowers

C. our

D. local

Đáp án đúng: A

Mẫu câu kêu gọi đề xuất thực hiện điều gì đó: Let’s + V nguyên thể + …

Xét các đáp án, ta thấy A sai, vì động từ cần phải ở dạng nguyên thể.

Sửa thành: Let’s plant trees and flowers in our local park together!

Dịch nghĩa: Hãy cùng nhau trồng cây và hoa ở công viên địa phương nhé!

Question 15. Find the mistake in the sentence.

Last week, I volunteer at a hospital kitchen to prepare meals for the cancer patients there.

A. volunteer

B. kitchen

C. prepare

D. for

Đáp án đúng: A

Last week (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên động từ cần ở dạng quá khứ.

Chọn đáp án A.

Sửa thành: Last week, I volunteered at a hospital kitchen to prepare meals for the cancer patients there.

Dịch nghĩa: Tuần trước, tôi đã làm tình nguyện tại bếp ăn của bệnh viện để chuẩn bị bữa ăn cho bệnh nhân ung thư ở đó.

Question 16. Find the mistake in the sentence.

How about donate all the books and toys for the children in an orphanage?

A. How

B. donate

C. children

D. orphanage

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu gợi ý: How about + V-ing …?

Chọn đáp án B.

Sửa thành: How about donating all the books and toys for the children in an orphanage?

Dịch nghĩa: Bạn nghĩ sao về việc quyên góp toàn bộ sách và đồ chơi cho trẻ em ở trại trẻ mồ côi?

Question 17. Choose the correct response.

James: “What did you do to help our community?”

Nicole: “______”

A. I want to volunteer at a soup kitchen.

B. I made cards to raise money at the school fair.

C. I like planting trees in the park.

D. I think I will donate books and clothes.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:

James: “Cậu đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta?”

Nicole: “______”

A. Tớ muốn làm tình nguyện tại một bếp ăn từ thiện.

B. Tớ đã làm thiệp để gây quỹ tại hội chợ của trường.

C. Tớ thích trồng cây trong công viên.

D. Tớ nghĩ tớ sẽ quyên góp sách vở và quần áo.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.

Question 18.Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.

There are different ways that you can do to help the community.

A. various

B. alike

C. useful

D. indifferent

Đáp án đúng: A

different (adj): khác nhau

Xét các đáp án:

A. various (adj): đa dạng

B. alike (adj): giống nhau, tương tự

C. useful (adj): hữu ích

D. indifferent (adj): thờ ơ

→ different = various

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Có nhiều cách khác nhau mà bạn có thể làm để giúp đỡ cộng đồng.

Question 19.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.

I think volunteering is a meaningful act for society, which is why we all should do it.

A. helpless

B. impactful

C. meaningless

D. exhausted

Đáp án đúng: C

meaningful (adj): có ý nghĩa

Xét các đáp án:

A. helpless (adj): bất lực

B. impactful (adj): có tác động lớn

C. meaningless (adj): vô nghĩa

D. exhausted (adj): kiệt sức

→ meaningful >< meaningless

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ làm tình nguyện là một hành động đầy ý nghĩa đối với xã hội, và đó là lý do tại sao tất cả chúng ta đều nên làm.

Question 20. Read the poster and choose the correct statement.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

A. You have to wear a pink uniform.

B. There are events for both children and adults.

C. It’s free to take part in the fun run.

D. You can check in at 8 a.m.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa trong ảnh:

CHẠY BỘ GÂY QUỸ HỒNG

Chạy cùng chúng tôi và giúp chiến thắng cuộc chiến chống lại ung thư vú

Các sự kiện:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar Trẻ em: 3km vào 8 giờ sáng

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar Người lớn: 5km vào 9 giờ sáng

Làm thủ tục điểm danh vào 7 giờ 30 sáng

Thứ Bảy, ngày 11 tháng 6, 2022

Công viên trung tâm, thị trấn Andover

Đăng ký ngay

15 đô la một người

Xét các đáp án:

A. Bạn phải mặc đồng phục màu hồng.

B. Có các sự kiện dành cho cả trẻ em và người lớn.

C. Tham gia chạy vui vẻ miễn phí.

D. Bạn có thể làm thủ tục lúc 8 giờ sáng.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

Trắc nghiệm Unit 4 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.

Mai is a 13-year-old student who loves helping others. Every weekend, she takes part in a local community group that helps clean up the neighborhood. She and her friends pick up trash in the park, plant trees, and paint old walls. Mai also visits the nursing home near her house. She talks to the elderly and helps them with simple tasks. Last month, Mai joined a charity event to raise money for poor children. She says doing community service helps her become more responsible and understand others better. In the future, she wants to start her own charity to support children in need.

Question 1. What does Mai do every weekend?

A. She goes shopping.

B. She travels with her family.

C. She joins a community group.

D. She stays at home.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mai làm gì vào mỗi cuối tuần?

A. Cậu ấy đi mua sắm.

B. Cậu ấy đi du lịch với gia đình.

C. Cậu ấy tham gia nhóm cộng đồng.

D. Cậu ấy ở nhà.

Thông tin: “Every weekend, she takes part in a local community group that helps clean up the neighborhood.” (Mỗi cuối tuần, cậu ấy đều tham gia nhóm cộng đồng địa phương để giúp dọn dẹp khu phố.)

Chọn C.

Question 2. What do Mai and her friends do in the park?

A. Play games

B. Sleep

C. Rebuild old walls

D. Pick up trash

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Mai và các bạn của mình làm gì trong công viên?

A. Chơi trò chơi

B. Ngủ

C. Xây lại những bức tường cũ

D. Nhặt rác

Thông tin: “She and her friends pick up trash in the park, plant trees, and paint old walls.” (Cậu ấy cùng các bạn của mình nhặt rác trong công viên, trồng cây và sơn lại những bức tường cũ.)

Chọn D.

Question 3. Where does Mai visit the elderly?

A. In the hospital

B. In the park

C. At the nursing home

D. At school

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mai đến thăm người già ở đâu?

A. Trong bệnh viện

B. Trong công viên

C. Ở viện dưỡng lão

D. Ở trường học

Thông tin: “Mai also visits the nursing home near her house. She talks to the elderly and helps them with simple tasks.” (Mai cũng đến thăm viện dưỡng lão gần nhà. Cậu ấy trò chuyện với người già và giúp họ những việc đơn giản.)

Chọn C.

Question 4. What was the purpose of the charity event Mai joined last month?

A. To support the elderly

B. To raise money for poor children

C. To clean the beach

D. To plant more trees

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Mục đích của sự kiện từ thiện mà Mai tham gia tháng trước là gì?

A. Để hỗ trợ người cao tuổi

B. Để gây quỹ cho trẻ em nghèo

C. Để làm sạch bãi biển

D. Để trồng thêm cây xanh

Thông tin: “Last month, Mai joined a charity event to raise money for poor children.” (Tháng trước, Mai đã tham gia một sự kiện từ thiện gây quỹ cho trẻ em nghèo.)

Chọn B.

Question 5. What does Mai want to do in the future?

A. Becoming a doctor

B. Building a new park

C. Starting her own charity

D. Visiting poor families

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mai muốn làm gì trong tương lai?

A. Trở thành bác sĩ

B. Xây dựng một công viên mới

C. Thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình

D. Thăm hỏi các gia đình nghèo

Thông tin: “In the future, she wants to start her own charity to support children in need.” (Trong tương lai, cậu ấy muốn thành lập một tổ chức từ thiện của riêng mình để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Mai là một học sinh 13 tuổi, rất thích giúp đỡ người khác. Mỗi cuối tuần, cậu ấy đều tham gia nhóm cộng đồng địa phương để giúp dọn dẹp khu phố. Cậu ấy cùng các bạn của mình nhặt rác trong công viên, trồng cây và sơn lại những bức tường cũ. Mai cũng đến thăm viện dưỡng lão gần nhà. Cậu ấy trò chuyện với người già và giúp họ những việc đơn giản. Tháng trước, Mai đã tham gia một sự kiện từ thiện gây quỹ cho trẻ em nghèo. Cậu ấy nói rằng việc tham gia các hoạt động cộng đồng giúp cậu trở nên có trách nhiệm và thấu hiểu người khác hơn. Trong tương lai, cậu ấy muốn thành lập một tổ chức từ thiện của riêng mình để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are True or False.

Last Sunday, our class took part in a volunteer program called “Green Sunday.” We went to a small village 20 kilometers away from our city. In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence. It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.

Question 6. The students went to a village far from their city.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến một ngôi làng cách xa thành phố của họ.

Thông tin: “We went to a small village 20 kilometers away from our city.” (Chúng tớ đã đến một ngôi làng nhỏ cách thành phố 20 km.)

Chọn A.

Question 7. They only helped clean the school.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Họ chỉ giúp dọn dẹp trường học.

Thông tin: “In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence.” (Buổi sáng, chúng tớ dọn dẹp đường phố và thu gom rác. Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ. Họ đã rất vui vẻ. Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường.)

Chọn B.

Question 8. The students visited old people and gave them food.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến thăm các cụ già và biếu họ thức ăn.

Thông tin: “In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them.” (Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ.)

Chọn A.

Question 9. The students painted the school fence.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã sơn lại hàng rào trường học.

Thông tin: “Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence.” (Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường.)

Chọn A.

Question 10. The students felt tired and disappointed at the end of the day.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các học sinh cảm thấy mệt mỏi và thất vọng vào cuối ngày hôm đó.

Thông tin: “It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.” (Đó là một ngày ý nghĩa, và tất cả chúng tớ đều cảm thấy tự hào về những gì mình đã làm.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Chủ nhật tuần trước, lớp chúng tớ đã tham gia chương trình tình nguyện mang tên “Chủ nhật Xanh”. Chúng tớ đã đến một ngôi làng nhỏ cách thành phố 20 km. Buổi sáng, chúng tớ dọn dẹp đường phố và thu gom rác. Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ. Họ đã rất vui vẻ. Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường. Đó là một ngày ý nghĩa, và tất cả chúng tớ đều cảm thấy tự hào về những gì mình đã làm. 

Question 11.Rearrange the words to make a complete sentence.

help / we / our / clean / should / neighborhood / .

A. We should clean help our neighborhood.

B. We clean our neighborhood should help.

C. We should help clean our neighborhood.

D. Should we our neighborhood help clean.

Đáp án đúng: C

- Cấu trúc khuyên ai đó làm gì: S + should + V-inf + O.

- Cấu trúc: help do sth – giúp đỡ làm gì. Xét các đáp án, chọn C.

Câu đúng: We should help clean our neighborhood.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên giúp dọn dẹp khu phố của mình.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

volunteer / be / to / want / I / a / .

A. I a want to be volunteer.

B. I to be want a volunteer.

C. I want be to a volunteer.

D. I want to be a volunteer.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Chủ ngữ (I) + want to + động từ nguyên mẫu (be) + danh từ (a volunteer).

Xét các đáp án, chọn D.

Câu đúng: I want to be a volunteer.

Dịch nghĩa: Tớ muốn trở thành một tình nguyện viên.

Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.

is / important / It / others / help / to / .

A. It to help others is important.

B. It is important to help others.

C. It help to important is others.

D. It is to important others help.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: It is important + to V (to help) + O (others).

Xét các đáp án, chọn B vì đúng trật tự ngữ pháp và ý nghĩa.

Câu đúng: It is important to help others.

Dịch nghĩa: Giúp đỡ người khác là điều quan trọng.

Question 14.Rearrange the words to make a complete sentence.

old / visit / people / we / often / .

A. We people visit often old.

B. We visit often old people.

C. Often we old visit people.

D. We often visit old people.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Chủ ngữ (we) + động từ (visit) + tân ngữ (old people).

Trạng từ “often” đứng trước động từ thường trong câu → “We often visit...”.

Xét các đáp án, chọn D.

Câu đúng: We often visit old people.

Dịch nghĩa: Chúng tôi thường đến thăm người già.

Question 15.Rearrange the words to make a complete sentence.

recycling / environment / good / is / for / the / .

A. Recycling is for good the environment.

B. Good is recycling the environment for.

C. The environment is good recycling for.

D. Recycling is good for the environment.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Chủ ngữ (Recycling) + be + tính từ (good) + for + tân ngữ (the environment).

Xét các đáp án, chọn D.

Câu đúng: Recycling is good for the environment.

Dịch nghĩa: Tái chế tốt cho môi trường.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Let’s help the elderly this weekend.

A. Why don’t we help the elderly this weekend?

B. Should we help the elderly this weekend?

C. We have to help the elderly this weekend.

D. We helped the elderly this weekend.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng ta hãy đến giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này đi.

→ Cấu trúc đưa ra lời gợi ý/rủ làm gì: Let’s + V-inf… (Chúng ta hãy…đi.)

A. Tại sao chúng ta không đến giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này nhỉ?

→ Cấu trúc đưa ra gợi ý/đề nghị: Why don’t we + V-inf…? (Tại sao chúng ta không…nhỉ?)

B. Chúng ta có nên đến giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này không?

→ Đây là câu hỏi xin ý kiến, không phải lời gợi ý.

C. Chúng ta phải giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này.

→ Đây là câu nói về nghĩa vụ, không phải lời gợi ý.

D. Chúng ta đã giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này.

→ Sai thì: “helped” (quá khứ) không khớp với “this weekend” (tương lai gần).

Xét các đáp án, chọn A.

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Doing community service is useful.

A. Doing community service is boring.

B. Community service is not necessary.

C. It is helpful to do community service.

D. Community service is not useful.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Làm công tác xã hội rất hữu ích.

A. Làm công tác xã hội rất nhàm chán.

B. Làm công tác xã hội là không cần thiết.

C. Làm công tác xã hội rất hữu ích.

D. Làm công tác xã hội không hữu ích.

- Cấu trúc: Doing something + is + adj. = It is + adj + to do something.

Xét các đáp án, chọn C.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

She collected old clothes for poor people.

A. She gave old clothes to rich people.

B. She collected food for poor people.

C. She sold old clothes.

D. She gathered old clothes for poor people.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Cô ấy thu gom quần áo cũ cho người nghèo.

A. Cô ấy tặng quần áo cũ cho người giàu.

B. Cô ấy thu gom thực phẩm cho người nghèo.

C. Cô ấy bán quần áo cũ.

D. Cô ấy thu gom quần áo cũ cho người nghèo.

- “collected” có nghĩa tương đương với “gathered”.

Xét các đáp án, chọn D.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

We donated books to the village school.

A. We threw books at the village school.

B. We gave books to the village school.

C. We bought books for the village school.

D. We took books from the village school.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã quyên góp sách vở cho trường làng.

A. Chúng tôi đã ném sách vở vào trường làng.

B. Chúng tôi đã tặng sách vở cho trường làng.

C. Chúng tôi đã mua sách vở cho trường làng.

D. Chúng tôi đã lấy sách vở từ trường làng.

- “donated” có nghĩa tương đương với “gave” trong ngữ cảnh từ thiện.

Xét các đáp án, chọn B.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

It’s important to help people in need.

A. Helping people in need is boring.

B. Helping people in need is important.

C. It’s fun to ignore people in need.

D. People in need should be ignored.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Giúp đỡ những người đang gặp khó khăn là điều quan trọng.

A. Giúp đỡ những người đang gặp khó khăn thật nhàm chán.

B. Giúp đỡ những người đang gặp khó khăn là điều quan trọng.

C. Thật thú vị khi phớt lờ những người đang gặp khó khăn.

D. Những người đang gặp khó khăn nên bị phớt lờ.

- Cấu trúc: It is + adj + to do something. = Doing something + is + adj.

Xét các đáp án, chọn B.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học