Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 phần Reading and Writing trong Unit 4: Community Services sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 7 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Read the passage carefully and choose the correct answers.

Mai is a 13-year-old student who loves helping others. Every weekend, she takes part in a local community group that helps clean up the neighborhood. She and her friends pick up trash in the park, plant trees, and paint old walls. Mai also visits the nursing home near her house. She talks to the elderly and helps them with simple tasks. Last month, Mai joined a charity event to raise money for poor children. She says doing community service helps her become more responsible and understand others better. In the future, she wants to start her own charity to support children in need.

Question 1. What does Mai do every weekend?

Quảng cáo

A. She goes shopping.

B. She travels with her family.

C. She joins a community group.

D. She stays at home.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mai làm gì vào mỗi cuối tuần?

A. Cậu ấy đi mua sắm.

B. Cậu ấy đi du lịch với gia đình.

C. Cậu ấy tham gia nhóm cộng đồng.

D. Cậu ấy ở nhà.

Thông tin: “Every weekend, she takes part in a local community group that helps clean up the neighborhood.” (Mỗi cuối tuần, cậu ấy đều tham gia nhóm cộng đồng địa phương để giúp dọn dẹp khu phố.)

Chọn C.

Question 2. What do Mai and her friends do in the park?

A. Play games

B. Sleep

C. Rebuild old walls

D. Pick up trash

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Mai và các bạn của mình làm gì trong công viên?

A. Chơi trò chơi

B. Ngủ

C. Xây lại những bức tường cũ

D. Nhặt rác

Thông tin: “She and her friends pick up trash in the park, plant trees, and paint old walls.” (Cậu ấy cùng các bạn của mình nhặt rác trong công viên, trồng cây và sơn lại những bức tường cũ.)

Chọn D.

Quảng cáo

Question 3. Where does Mai visit the elderly?

A. In the hospital

B. In the park

C. At the nursing home

D. At school

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mai đến thăm người già ở đâu?

A. Trong bệnh viện

B. Trong công viên

C. Ở viện dưỡng lão

D. Ở trường học

Thông tin: “Mai also visits the nursing home near her house. She talks to the elderly and helps them with simple tasks.” (Mai cũng đến thăm viện dưỡng lão gần nhà. Cậu ấy trò chuyện với người già và giúp họ những việc đơn giản.)

Chọn C.

Question 4. What was the purpose of the charity event Mai joined last month?

A. To support the elderly

B. To raise money for poor children

C. To clean the beach

D. To plant more trees

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Mục đích của sự kiện từ thiện mà Mai tham gia tháng trước là gì?

A. Để hỗ trợ người cao tuổi

B. Để gây quỹ cho trẻ em nghèo

C. Để làm sạch bãi biển

D. Để trồng thêm cây xanh

Thông tin: “Last month, Mai joined a charity event to raise money for poor children.” (Tháng trước, Mai đã tham gia một sự kiện từ thiện gây quỹ cho trẻ em nghèo.)

Chọn B.

Question 5. What does Mai want to do in the future?

Quảng cáo

A. Becoming a doctor

B. Building a new park

C. Starting her own charity

D. Visiting poor families

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mai muốn làm gì trong tương lai?

A. Trở thành bác sĩ

B. Xây dựng một công viên mới

C. Thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình

D. Thăm hỏi các gia đình nghèo

Thông tin: “In the future, she wants to start her own charity to support children in need.” (Trong tương lai, cậu ấy muốn thành lập một tổ chức từ thiện của riêng mình để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Mai là một học sinh 13 tuổi, rất thích giúp đỡ người khác. Mỗi cuối tuần, cậu ấy đều tham gia nhóm cộng đồng địa phương để giúp dọn dẹp khu phố. Cậu ấy cùng các bạn của mình nhặt rác trong công viên, trồng cây và sơn lại những bức tường cũ. Mai cũng đến thăm viện dưỡng lão gần nhà. Cậu ấy trò chuyện với người già và giúp họ những việc đơn giản. Tháng trước, Mai đã tham gia một sự kiện từ thiện gây quỹ cho trẻ em nghèo. Cậu ấy nói rằng việc tham gia các hoạt động cộng đồng giúp cậu trở nên có trách nhiệm và thấu hiểu người khác hơn. Trong tương lai, cậu ấy muốn thành lập một tổ chức từ thiện của riêng mình để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether the statements are True or False.

Last Sunday, our class took part in a volunteer program called “Green Sunday.” We went to a small village 20 kilometers away from our city. In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence. It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.

Question 6. The students went to a village far from their city.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến một ngôi làng cách xa thành phố của họ.

Thông tin: “We went to a small village 20 kilometers away from our city.” (Chúng tớ đã đến một ngôi làng nhỏ cách thành phố 20 km.)

Chọn A.

Question 7. They only helped clean the school.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Họ chỉ giúp dọn dẹp trường học.

Thông tin: “In the morning, we cleaned the streets and collected garbage. In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them. They were very happy. Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence.” (Buổi sáng, chúng tớ dọn dẹp đường phố và thu gom rác. Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ. Họ đã rất vui vẻ. Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường.)

Chọn B.

Quảng cáo

Question 8. The students visited old people and gave them food.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã đến thăm các cụ già và biếu họ thức ăn.

Thông tin: “In the afternoon, we visited some old people living alone. We gave them food and talked with them.” (Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ.)

Chọn A.

Question 9. The students painted the school fence.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Các học sinh đã sơn lại hàng rào trường học.

Thông tin: “Then we planted flowers in front of the village school and painted the school fence.” (Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường.)

Chọn A.

Question 10. The students felt tired and disappointed at the end of the day.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các học sinh cảm thấy mệt mỏi và thất vọng vào cuối ngày hôm đó.

Thông tin: “It was a meaningful day, and we all felt proud of what we had done.” (Đó là một ngày ý nghĩa, và tất cả chúng tớ đều cảm thấy tự hào về những gì mình đã làm.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Chủ nhật tuần trước, lớp chúng tớ đã tham gia chương trình tình nguyện mang tên “Chủ nhật Xanh”. Chúng tớ đã đến một ngôi làng nhỏ cách thành phố 20 km. Buổi sáng, chúng tớ dọn dẹp đường phố và thu gom rác. Buổi chiều, chúng tớ đến thăm một số cụ già neo đơn. Chúng tớ biếu đồ ăn và trò chuyện với họ. Họ đã rất vui vẻ. Sau đó, chúng tớ trồng hoa trước trường làng và sơn lại hàng rào trường. Đó là một ngày ý nghĩa, và tất cả chúng tớ đều cảm thấy tự hào về những gì mình đã làm. 

Question 11.Rearrange the words to make a complete sentence.

help / we / our / clean / should / neighborhood / .

A. We should clean help our neighborhood.

B. We clean our neighborhood should help.

C. We should help clean our neighborhood.

D. Should we our neighborhood help clean.

Đáp án đúng: C

- Cấu trúc khuyên ai đó làm gì: S + should + V-inf + O.

- Cấu trúc: help do sth – giúp đỡ làm gì. Xét các đáp án, chọn C.

Câu đúng: We should help clean our neighborhood.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên giúp dọn dẹp khu phố của mình.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

volunteer / be / to / want / I / a / .

A. I a want to be volunteer.

B. I to be want a volunteer.

C. I want be to a volunteer.

D. I want to be a volunteer.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Chủ ngữ (I) + want to + động từ nguyên mẫu (be) + danh từ (a volunteer).

Xét các đáp án, chọn D.

Câu đúng: I want to be a volunteer.

Dịch nghĩa: Tớ muốn trở thành một tình nguyện viên.

Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.

is / important / It / others / help / to / .

A. It to help others is important.

B. It is important to help others.

C. It help to important is others.

D. It is to important others help.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: It is important + to V (to help) + O (others).

Xét các đáp án, chọn B vì đúng trật tự ngữ pháp và ý nghĩa.

Câu đúng: It is important to help others.

Dịch nghĩa: Giúp đỡ người khác là điều quan trọng.

Question 14.Rearrange the words to make a complete sentence.

old / visit / people / we / often / .

A. We people visit often old.

B. We visit often old people.

C. Often we old visit people.

D. We often visit old people.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Chủ ngữ (we) + động từ (visit) + tân ngữ (old people).

Trạng từ “often” đứng trước động từ thường trong câu → “We often visit...”.

Xét các đáp án, chọn D.

Câu đúng: We often visit old people.

Dịch nghĩa: Chúng tôi thường đến thăm người già.

Question 15.Rearrange the words to make a complete sentence.

recycling / environment / good / is / for / the / .

A. Recycling is for good the environment.

B. Good is recycling the environment for.

C. The environment is good recycling for.

D. Recycling is good for the environment.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Chủ ngữ (Recycling) + be + tính từ (good) + for + tân ngữ (the environment).

Xét các đáp án, chọn D.

Câu đúng: Recycling is good for the environment.

Dịch nghĩa: Tái chế tốt cho môi trường.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Let’s help the elderly this weekend.

A. Why don’t we help the elderly this weekend?

B. Should we help the elderly this weekend?

C. We have to help the elderly this weekend.

D. We helped the elderly this weekend.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng ta hãy đến giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này đi.

→ Cấu trúc đưa ra lời gợi ý/rủ làm gì: Let’s + V-inf… (Chúng ta hãy…đi.)

A. Tại sao chúng ta không đến giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này nhỉ?

→ Cấu trúc đưa ra gợi ý/đề nghị: Why don’t we + V-inf…? (Tại sao chúng ta không…nhỉ?)

B. Chúng ta có nên đến giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này không?

→ Đây là câu hỏi xin ý kiến, không phải lời gợi ý.

C. Chúng ta phải giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này.

→ Đây là câu nói về nghĩa vụ, không phải lời gợi ý.

D. Chúng ta đã giúp đỡ người cao tuổi vào cuối tuần này.

→ Sai thì: “helped” (quá khứ) không khớp với “this weekend” (tương lai gần).

Xét các đáp án, chọn A.

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Doing community service is useful.

A. Doing community service is boring.

B. Community service is not necessary.

C. It is helpful to do community service.

D. Community service is not useful.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Làm công tác xã hội rất hữu ích.

A. Làm công tác xã hội rất nhàm chán.

B. Làm công tác xã hội là không cần thiết.

C. Làm công tác xã hội rất hữu ích.

D. Làm công tác xã hội không hữu ích.

- Cấu trúc: Doing something + is + adj. = It is + adj + to do something.

Xét các đáp án, chọn C.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

She collected old clothes for poor people.

A. She gave old clothes to rich people.

B. She collected food for poor people.

C. She sold old clothes.

D. She gathered old clothes for poor people.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Cô ấy thu gom quần áo cũ cho người nghèo.

A. Cô ấy tặng quần áo cũ cho người giàu.

B. Cô ấy thu gom thực phẩm cho người nghèo.

C. Cô ấy bán quần áo cũ.

D. Cô ấy thu gom quần áo cũ cho người nghèo.

- “collected” có nghĩa tương đương với “gathered”.

Xét các đáp án, chọn D.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

We donated books to the village school.

A. We threw books at the village school.

B. We gave books to the village school.

C. We bought books for the village school.

D. We took books from the village school.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã quyên góp sách vở cho trường làng.

A. Chúng tôi đã ném sách vở vào trường làng.

B. Chúng tôi đã tặng sách vở cho trường làng.

C. Chúng tôi đã mua sách vở cho trường làng.

D. Chúng tôi đã lấy sách vở từ trường làng.

- “donated” có nghĩa tương đương với “gave” trong ngữ cảnh từ thiện.

Xét các đáp án, chọn B.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

It’s important to help people in need.

A. Helping people in need is boring.

B. Helping people in need is important.

C. It’s fun to ignore people in need.

D. People in need should be ignored.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Giúp đỡ những người đang gặp khó khăn là điều quan trọng.

A. Giúp đỡ những người đang gặp khó khăn thật nhàm chán.

B. Giúp đỡ những người đang gặp khó khăn là điều quan trọng.

C. Thật thú vị khi phớt lờ những người đang gặp khó khăn.

D. Những người đang gặp khó khăn nên bị phớt lờ.

- Cấu trúc: It is + adj + to do something. = Doing something + is + adj.

Xét các đáp án, chọn B.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học