Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 8 (có đáp án): Festivals around the World

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8: Festivals around the World bộ sách iLearn Smart World 7 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Smart World Unit 8 (có đáp án): Festivals around the World

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 8 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. festival

B. celebrate

C. decorate

D. hero

Đáp án đúng: D

A. festival /ˈfes.tɪ.vəl/

B. celebrate /ˈsel.ə.breɪt/

C. decorate /ˈdek.ə.reɪt/

D. hero /ˈhɪə.rəʊ/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. religious

B. highlight

C. firework

D. lively

Đáp án đúng: A

A. religious /rɪˈlɪdʒəs/

B. highlight /ˈhaɪlaɪt/

C. firework /ˈfaɪəwɜːk/

D. lively /ˈlaɪvli/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. cheat

B. feast

C. seasonal

D. great

Đáp án đúng: D

A. cheat /tʃiːt/

B. feast /fiːst/

C. seasonal /ˈsiːzənl/

D. great /ɡreɪt/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. special

B. defeat

C. wrestling

D. temple

Đáp án đúng: B

A. special /ˈspeʃl/

B. defeat /dɪˈfiːt/

C. wrestling /ˈreslɪŋ/

D. temple /ˈtempl/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. colorful

B. costume

C. tomorrow

D. today

Đáp án đúng: B

A. colorful /ˈkʌ.lə.fəl/

B. costume /ˈkɒs.tʃuːm/

C. tomorrow /təˈmɒr.əʊ/

D. today /təˈdeɪ/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. watched

B. played

C. gathered

D. called

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. watched /wɒtʃt/

B. played /pleɪd/

C. gathered /ˈɡæðərd/

D. called /kɔːld/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. exciting

B. celebrate

C. fascinate

D. carnival

Đáp án đúng: D

A. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

B. celebrate /ˈselɪbreɪt/

C. fascinate /ˈfæsɪneɪt/

D. carnival /ˈkɑːnɪvl/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. Thanksgiving

B. those

C. than

D. they

Đáp án đúng: A

A. Thanksgiving /ˌθæŋksˈɡɪvɪŋ/

B. those /ðəʊz/

C. than /ðæn/

D. they /ðeɪ/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. masks

B. lanterns

C. occasions

D. parades

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. masks/mæsks/

B. lanterns /ˈlæntənz/

C. occasions  /əˈkeɪʒnz/

D. parades/pəˈreɪdz/         

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. laughed

B. played

C. watched

D. jumped

Đáp án đúng: B

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – Khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – Khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. laughed /læft/

B. played /pleɪd/

C. watched /wɒtʃt/

D. jumped /dʒʌmpt/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. attraction

B. carnival

C. demon

D. annual

Đáp án đúng: A

A. attraction /əˈtrækʃn/

B. carnival /ˈkɑːnɪvl/

C. demon /ˈdiːmən/

D. annual /ˈænjuəl/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. celebration

B. preparation

C. information

D. festival

Đáp án đúng: D

A. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/

B. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/

C. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

D. festival /ˈfestɪvl/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. traditional

B. cultural

C. parade

D. exchange

Đáp án đúng: B

A. traditional /trəˈdɪʃənl/

B. cultural /ˈkʌltʃərəl/

C. parade /pəˈreɪd/

D. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. sculpture

B. greeting

C. defeat

D. budding

Đáp án đúng: C

A. sculpture /ˈskʌlptʃər/

B. greeting /ˈɡriːtɪŋ/

C. defeat /dɪˈfiːt/

D. budding /ˈbʌdɪŋ/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. rehearse

B. superstitious

C. receive

D. combine

Đáp án đúng: B

A. rehearse /rɪˈhɜːs/

B. superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs/

C. receive /rɪˈsiːv/

D. combine /kəmˈbaɪn/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. special

B. serious

C. diverse

D. local

Đáp án đúng: C

A. special /ˈspeʃl/

B. serious /ˈsɪəriəs/

C. diverse /daɪˈvɜːs/

D. local /ˈləʊkl/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. musician

B. religious

C. creative

D. worship

Đáp án đúng: D

A. musician /mjuˈzɪʃn/

B. religious /rɪˈlɪdʒəs/

C. creative /kriˈeɪtɪv/

D. worship /ˈwɜːʃɪp/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. Canadian

B. Australian

C. Norwegian

D. Argentinian

Đáp án đúng: D

A. Canadian /kəˈneɪdiən/

B. Australian /ɒˈstreɪliən/

C. Norwegian /nɔːˈwiːdʒən/

D. Argentinian /ˌɑːdʒənˈtɪniən/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. Cambodian

B. Egyptian

C. Indian

D. Hungarian

Đáp án đúng: C

A. Cambodian /kæmˈbəʊdiən/

B. Egyptian /iˈdʒɪpʃn/

C. Indian /ˈɪndiən/

D. Hungarian /hʌŋˈɡeriən/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. Russian

B. Brazilian

C. Croatian

D. Malaysian

Đáp án đúng: A

A. Russian /ˈrʌʃn/

B. Brazilian /brəˈzɪliən/

C. Croatian /krəʊˈeɪʃn/

D. Malaysian /məˈleɪʒn/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 8 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

People in Spain ______ a big festival called La Tomatina every August.

A. will have

B. has

C. have

D. had

Đáp án đúng: C

A. will have: sai vì đây là hành động lặp lại hàng năm, không dùng thì tương lai đơn.

B. has: sai vì chủ ngữ “people” là số nhiều.

C. have: đúng vì là thì hiện tại đơn phù hợp với hành động diễn ra thường xuyên.

D. had: sai vì là thì quá khứ đơn, không phù hợp với “every August”.

Chọn đáp án C.

→ People in Spain have a big festival called La Tomatina every August.

Dịch nghĩa: Người dân Tây Ban Nha tổ chức một lễ hội lớn tên là La Tomatina vào mỗi tháng Tám.

Question 2. Choose the correct answer.

During Tet holiday, we ______ our houses with apricots of peach blossoms.

A. decorate

B. make

C. build

D. close

Đáp án đúng: A

A. decorate (v): trang trí

B. make (v): làm

C. build (v): xây dựng

D. close (v): đóng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

During Tet holiday, we decorate our houses with apricots of peach blossoms.

Dịch nghĩa: Vào dịp Tết, chúng tôi trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào.

Question 3. Choose the correct answer.

The Venice Carnival in Italy is different ______ Diwali in India.

A. than

B. from

C. with

D. as

Đáp án đúng: B

A. than: sai vì không dùng với “different”.

B. from: đúng vì “be different from” là cấu trúc cố định, có nghĩa là “khác so với”.

C. with: sai vì không đi kèm với “different”.

D. as: sai vì dùng trong cấu trúc “the same as”.

Chọn đáp án B.

→ The Venice Carnival in Italy is different from Diwali in India.

Dịch nghĩa: Lễ hội Venice ở Ý thì khác với lễ hội Diwali ở Ấn Độ.

Question 4. Choose the correct answer.

They ______ visit the lantern festival next year.

A. went

B. will

C. is going to

D. goes

Đáp án đúng: B

A. went: sai vì thì quá khứ đơn không phù hợp với “next year”.

B. will: đúng vì thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

C. is going to: sai vì “is” không phù hợp với chủ ngữ số nhiều “they”.

D. goes: sai vì thì hiện tại đơn không phù hợp với “next year”, cũng không phù hợp với chủ ngữ số nhiều “they”.

Chọn đáp án B.

→ They will visit the lantern festival next year.

Dịch nghĩa: Họ sẽ đến lễ hội đèn lồng vào năm sau.

Question 5. Choose the correct answer.

Japan is ______ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.

A. different from

B. like

C. similar

D. same as

Đáp án đúng: A

- Câu này đang nói đến sự khác biệt giữa hai nền văn hóa, nên cần dùng “different from” (khác với) để thể hiện điều đó.

- Các đáp án B, C, D đều thể hiện nghĩa trái ngược.

Chọn đáp án A.

→ Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.

Dịch nghĩa: Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong khi người Nhật Bản ăn mì soba toshikoshi.

Question 6. Choose the correct answer.

______ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.

A. Similar

B. Different

C. Like

D. Same

Đáp án đúng: C

A. Similar (adj): giống nhau, tương tự → không đứng một mình, cần có cấu trúc “similar to…” (giống với/tương tự với…).

B. Different (adj): khác → không đứng một mình, cần có cấu trúc “different from…” (khác với…).

C. Like (prep): giống như → dùng để so sánh hai điều tương tự, cấu trúc “like + N” (giống như…).

D. Same (adj): giống → không đứng một mình, cần có cấu trúc “the same as…” (giống với…).

Xét các đáp án, chọn C.

Like in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.

Dịch nghĩa: Giống như trong văn hóa Trung Quốc, màu đỏ là biểu tượng của sự may mắn trong hầu hết các lễ hội ở Việt Nam.

Question 7. Choose the correct answer.

Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then ______ it with another student.

A. give

B. hand

C. exchange

D. send

Đáp án đúng: C

A. give (v): cho, tặng

B. hand (v): đưa, trao tay

C. exchange (v): trao đổi

D. send (v): gửi đi

Chọn C vì cụm từ đúng là “exchange sth with sb” – trao đổi cái gì với ai.

→ Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then exchange it with another student.

Dịch nghĩa: Giáng sinh đang đến gần, vì vậy vào thứ Sáu tới, mỗi học sinh trong lớp tôi sẽ mang theo một món quà và sau đó trao đổi với một bạn khác.

Question 8. Choose the correct answer.

During the Harbin International Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow ______ of people, buildings and animals.

A. balloons

B. sculptures 

C. exhibitions

D. paintings

Đáp án đúng: B

A. balloons (n-plural): bóng bay

B. sculptures (n-plural): bức điêu khắc

C. exhibitions (n-plural): triển lãm

D. paintings (n-plural): tranh vẽ

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ During the Harbin International Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow sculptures of people, buildings and animals.

Dịch nghĩa: Trong Lễ hội băng đăng quốc tế Cáp Nhĩ Tân ở Trung Quốc, các nghệ nhân sử dụng nhiều dụng cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng, và du khách có thể chiêm ngưỡng những bức điêu khắc tuyết khổng lồ về con người, các tòa nhà và động vật.

Question 9. Choose the correct answer.

On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big ______ on the yard and start the rituals.

A. bonfire

B. firework

C. flame

D. light

Đáp án đúng: A

A. bonfire (n): đống lửa lớn (đốt ngoài trời trong dịp lễ hội)

B. firework (n): pháo hoa

C. flame (n): ngọn lửa

D. light (n): ánh sáng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big bonfire on the yard and start the rituals.

Dịch nghĩa: Vào ngày diễn ra Lễ hội nhảy lửa, người dân tộc Pà Thẻn ở Hà Giang đốt một đống lửa lớn trên sân và bắt đầu các nghi lễ.

Question 10. Choose the correct answer.

A ______ is an event where people try to win by doing better or faster than others.A. race

B. wish

C. competition

D. tradition

Đáp án đúng: C

A. race (n): cuộc đua

B. wish (n): điều ước

C. competition (n): cuộc thi

D. tradition (n): truyền thống

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ A competition is an event where people try to win by doing better or faster than others.

Dịch nghĩa: Cuộc thi là sự kiện mà mọi người cố gắng giành chiến thắng bằng cách làm tốt hơn hoặc nhanh hơn người khác.

Question 11. Choose the correct answer.

During the Hội An Lantern Festival, visitors can ______ in many interesting activities and watch various art performances, all of which are completely free of charge.

A. take part

B. take place 

C. take on

D. take off

Đáp án đúng: A

A. take part (in) (phr. v): tham gia vào

B. take place (phr. v): xảy ra, diễn ra

C. take on (phr. v): đảm nhận (công việc, trách nhiệm)

D. take off (phr. v): cất cánh (máy bay), cởi bỏ, nổi tiếng nhanh chóng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

During the Hội An Lantern Festival, visitors can take part in many interesting activities and watch various art performances, all of which are completely free of charge.

Dịch nghĩa: Trong Lễ hội đèn lồng Hội An, du khách có thể tham gia nhiều hoạt động thú vị và xem các chương trình biểu diễn nghệ thuật đa dạng, tất cả đều hoàn toàn miễn phí.

Question 12. Choose the correct answer.

The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing ______ display in the sky.

A. bonfires   

B. fireworks            

C. fire

D. lightning

Đáp án đúng: B

A. bonfires (n-plural): đống lửa lớn, thường trên mặt đất, không phải “trên bầu trời”

B. fireworks (n-plural): pháo hoa

C. fire (n): lửa (nói chung)

D. lightning (n): tia chớp tự nhiên

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing fireworks display in the sky.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ luôn kỷ niệm Ngày Quốc khánh mùng 4 tháng 7 bằng một màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp trên bầu trời.

Question 13. Choose the correct answer.

Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and in 2050, it ______ on April 21st.

A. were

B. is

C. was

D. will be

Đáp án đúng: D

Xét mốc thời gian được nhắc đến là năm 2050, ta cần điền thì tương lai đơn vào chỗ trống.

Chọn đáp án D.

→ Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and in 2050, it will be on April 21st.

Dịch nghĩa: Ngày chính xác diễn ra lễ Phục sinh không cố định vì nó phụ thuộc vào mặt trăng. Năm 2022, lễ Phục sinh rơi vào ngày 17/4, và năm 2050, nó sẽ rơi vào ngày 21/4.

Question 14. Choose the correct answer.

These festivals are popular ______ teenagers.

A. on

B. to

C. with

D. about

Đáp án đúng: C

Cấu trúc “be popular with somebody” - được ai đó yêu thích/ưa chuộng.

Chọn đáp án C.

→ These festivals are popular with teenagers.

Dịch nghĩa: Những lễ hội này rất được thanh thiếu niên ưa thích.

Question 15. Choose the correct response.

Alex: “Do you know that in Greece, people hang an onion on the front door of their house on New Year’s Eve?”

Sally: “_______”

A. I like onions.

B. That’s interesting.

C. When is New Year’s Eve?

D. I think so.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:

Alex: “Cậu có biết ở Hy Lạp, người ta thường treo một củ hành tây trước cửa nhà vào đêm giao thừa không?”

Sally: “_______”

A. Tớ thích hành tây.

B. Thú vị quá.

C. Đêm giao thừa là khi nào?

D. Tớ cũng nghĩ vậy.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.

Question 16. Find the mistake in the following sentence.

He will goes to the parade with his friends.A. HeB. willC. goesD. with

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể + O.

Xét các đáp án, ta thấy C là đáp án sai.

Sửa thành: He will go to the parade with his friends.

Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ đi xem diễu hành cùng bạn bè.

Question 17. Find the mistake in the following sentence.

Last winter, the hall looked very festival with its Christmas tree. A. looked

B. festival

C. its

D. tree

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: look + adj – trông như thế nào.

Xét các đáp án, ta thấy B sai vì ta cần điền một tính từ ở vị trí đó, chứ không phải là danh từ.

Sửa thành: Last winter, the hall looked very festive with its Christmas tree.

Dịch nghĩa: Mùa đông năm ngoái, hội trường trông rất có không khí lễ hội với cây thông Noel.

Question 18.Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined one.

Songkran festival in Thailand is well-known for its water fights.

A. anonymous

B. successful

C. popular

D. delighted

Đáp án đúng: C

well-known (adj): nổi tiếng

Xét các đáp án:

A. anonymous (adj): ẩn danh

B. successful (adj): thành công

C. popular (adj): phổ biến, nổi tiếng

D. delighted (adj): vui mừng

well-known = popular

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Lễ hội Songkran ở Thái Lan nổi tiếng với trò té nước.

Question 19.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined one.

Last year on May Day, we wore our colorful costumes and danced around the Maypole.

A. plain

B. vibrant

C. surprised

D. energetic

Đáp án đúng: A

colorful (adj): nhiều màu sắc

Xét các đáp án:

A. plain (adj): màu trơn, một màu

B. vibrant (adj): rực rỡ

C. surprised (adj): bất ngờ

D. energetic (adj): năng động

colorful >< plain

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Năm ngoái vào ngày Quốc tế Lao động, chúng tôi đã mặc trang phục đầy màu sắc và nhảy múa quanh Cột tháng Năm.

Question 20. What does this sign mean?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

A. Be careful because you must use wet paint on this item.

B. Be careful because the paint is still wet.

C. You can find only wet paint here.

D. Be careful when you use wet paint.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa trong ảnh: Cảnh báo sơn ướt.

Xét các đáp án:A. Hãy cẩn thận vì bạn phải sử dụng sơn ướt cho đồ vật này.

B. Hãy cẩn thận vì sơn vẫn còn ướt.

C. Bạn chỉ có thể tìm thấy sơn ướt ở đây.

D. Hãy cẩn thận khi sử dụng sơn ướt.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.

Trắc nghiệm Unit 8 Reading and Writing

Questions 1–5. Read the passage and choose the correct word to complete each blank.

    Every year, people around the world celebrate many kinds of festivals. Some festivals are for fun, and some are for remembering important events. One famous festival is (1) ______ in India. It’s also called the Festival of Lights. During this time, people clean their homes and (2) ______ colorful lamps called diyas. Families get together, exchange gifts, and enjoy delicious food.

    In Vietnam, Tet is the most important celebration. People prepare for Tet by cleaning and decorating their houses. They often buy flowers and cook special food. Children love Tet because they receive (3) ______ money and wear new clothes. Tet is also a time to visit relatives and friends.

    Although festivals around the world may be different, they all bring people together to share joy, culture, and (4) ______. Festivals help us remember who we are and what we care about. They make life more colorful and (5) ______.

Question 1.One famous festival is (1) ______ in India.

A. Tet

B. Diwali

C. Lantern

D. Moon

Đáp án đúng: B

A. Tet: Tết Nguyên Đán ở Việt Nam

B. Diwali: Lễ hội Ánh sáng ở Ấn Độ

C. Lantern (n): đèn lồng

D. Moon (n): mặt trăng

Chọn đáp án B.

→ One famous festival is Diwali in India.

Dịch nghĩa: Một lễ hội nổi tiếng ở Ấn Độ là Diwali.

Question 2. During this time, people clean their homes and (2) ______ colorful lamps called diyas.

A. buy

B. watch

C. light

D. fix

Đáp án đúng: C

A. buy (v): mua

B. watch (v): xem, ngắm

C. light (v): thắp sáng

D. fix (v): sửa

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ During this time, people clean their homes and light colorful lamps called diyas.

Dịch nghĩa: Trong dịp này, mọi người dọn dẹp nhà cửa và thắp sáng những chiếc đèn nhiều màu sắc gọi là diyas.

Question 3. Children love Tet because they receive (3) ______ money and wear new clothes.

A. heavy

B. lucky

C. much

D. fast

Đáp án đúng: B

A. heavy (adj): nặng

B. lucky (adj): may mắn

C. much (determiner): nhiều

D. fast (adj): nhanh

Cụm từ cố định “lucky money” có nghĩa là “tiền lì xì”.

Chọn đáp án B.

→ Children love Tet because they receive lucky money and wear new clothes.

Dịch nghĩa: Trẻ em rất thích Tết vì được nhận lì xì và mặc quần áo mới.

Question 4. Although festivals around the world may be different, they all bring people together to share joy, culture, and (4) ______.

A. memories

B. music

C. homework

D. numbers

Đáp án đúng: A

A. memories (n số nhiều): ký ức

B. music (n): âm nhạc

C. homework (n): bài tập về nhà

D. numbers (n số nhiều): con số

Chọn đáp án A vì “memories” phù hợp nhất với ý của đoạn văn.

→ Although festivals around the world may be different, they all bring people together to share joy, culture, and memories.

Dịch nghĩa: Mặc dù các lễ hội trên khắp thế giới có thể khác nhau, nhưng tất cả đều mang mọi người lại gần nhau hơn để chia sẻ niềm vui, văn hóa và kỷ niệm.

Question 5. They make life more colorful and (5) ______.

A. tiring

B. boring

C. special

D. difficult

Đáp án đúng: C

A. tiring (adj): gây mệt mỏi

B. boring (adj): nhàm chán

C. special (adj): đặc biệt

D. difficult (adj): khó  

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ They make life more colorful and special.

Dịch nghĩa: Chúng làm cho cuộc sống trở nên nhiều màu sắc và đặc biệt hơn.

Dịch bài đọc:

    Hàng năm, người dân trên khắp thế giới tổ chức nhiều loại lễ hội khác nhau. Một số lễ hội mang tính giải trí, một số khác lại để tưởng nhớ những sự kiện quan trọng. Một lễ hội nổi tiếng ở Ấn Độ là Diwali. Nó còn được gọi là Lễ hội Ánh sáng. Trong dịp này, mọi người dọn dẹp nhà cửa và thắp sáng những chiếc đèn nhiều màu sắc gọi là diyas. Các gia đình quây quần bên nhau, trao đổi quà tặng và thưởng thức những món ăn ngon.

    Ở Việt Nam, Tết là dịp lễ quan trọng nhất. Mọi người chuẩn bị đón Tết bằng cách dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Họ thường mua hoa và nấu những món ăn đặc biệt. Trẻ em rất thích Tết vì được nhận lì xì và mặc quần áo mới. Tết cũng là dịp để thăm hỏi họ hàng và bạn bè.

    Mặc dù các lễ hội trên khắp thế giới có thể khác nhau, nhưng tất cả đều mang mọi người lại gần nhau hơn để chia sẻ niềm vui, văn hóa và kỷ niệm. Lễ hội giúp chúng ta nhớ lại mình là ai và những điều mình trân quý. Chúng làm cho cuộc sống trở nên nhiều màu sắc và đặc biệt hơn.  

Questions 6–10. Read the passage and choose the best answer for each question.

Holi – The Festival of Colors

    Holi is one of the most exciting festivals in India. is celebrated every year in March to welcome spring and say goodbye to winter. During Holi, people throw colored powder and water at each other. Everyone looks colorful and happy!

    The festival starts with a bonfire the night before. Families and friends gather to sing, dance, and enjoy sweets. On the next day, streets and parks are full of people celebrating together. Some people play music and dance in groups. Others go from house to house to greet neighbors and share food.

    Holi is not just about fun. It’s also about friendship, forgiveness, and starting fresh. It’s a time to forget problems and enjoy being with others.

Question 6. What is Holi also known as?

A. The Festival of Lights

B. The Festival of Spring

C. The Festival of Colors

D. The Festival of Fire

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Holi còn được gọi là gì?

A. Lễ hội Ánh sáng

B. Lễ hội Mùa xuân

C. Lễ hội Sắc màu

D. Lễ hội Lửa

Thông tin: Tiêu đề bài đọc “Holi – The Festival of Colors” (Holi – Lễ hội Sắc màu).

Chọn C.

Question 7. When is Holi celebrated?

A. In January

B. In March

C. In June

D. In December

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Lễ hội Holi được tổ chức vào thời gian nào?

A. Tháng 1

B. Tháng 3

C. Tháng 6

D. Tháng 12

Thông tin: “It is celebrated every year in March to welcome spring and say goodbye to winter.” (Lễ hội này được tổ chức hàng năm vào tháng Ba để chào đón mùa xuân và tạm biệt mùa đông.)

Chọn B.

Question 8. What do people do on the night before Holi?

A. Watch fireworks

B. Have a big meal

C. Play music

D. Light a bonfire and sing

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Mọi người làm gì vào đêm trước lễ hội Holi?

A. Xem pháo hoa

B. Ăn một bữa thịnh soạn

C. Chơi nhạc

D. Đốt lửa trại và ca hát

Thông tin: “The festival starts with a bonfire the night before. Families and friends gather to sing, dance, and enjoy sweets.” (Lễ hội bắt đầu với lửa trại vào đêm hôm trước. Gia đình và bạn bè quây quần bên nhau ca hát, nhảy múa và thưởng thức đồ ngọt.)

Chọn D.

Question 9. Why do people celebrate Holi?

A. To welcome winter

B. To share gifts

C. To welcome spring and enjoy togetherness

D. To travel

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Tại sao mọi người tổ chức lễ hội Holi?

A. Để chào đón mùa đông

B. Để chia sẻ quà tặng

C. Để chào đón mùa xuân và tận hưởng sự sum họp

D. Để đi du lịch

Thông tin: “It is celebrated every year in March to welcome spring and say goodbye to winter… It’s a time to forget problems and enjoy being with others.” (Lễ hội này được tổ chức hàng năm vào tháng Ba để chào đón mùa xuân và tạm biệt mùa đông… Đây là dịp để quên đi những muộn phiền và tận hưởng thời gian bên nhau.)

Chọn C.

Question 10. What is the main message of Holi?

A. To wear colorful clothes

B. To start fresh and forgive

C. To stay home

D. To play video games

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Thông điệp chính của lễ hội Holi là gì?

A. Mặc quần áo nhiều màu sắc

B. Bắt đầu lại và tha thứ

C. Ở nhà

D. Chơi trò chơi trực tuyến

Thông tin: “Holi is not just about fun. It’s also about friendship, forgiveness, and starting fresh.” (Holi không chỉ là để vui chơi. Nó còn là tình bạn, sự tha thứ và khởi đầu mới.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Holi – Lễ hội Sắc màu

    Holi là một trong những lễ hội thú vị nhất ở Ấn Độ. Lễ hội này được tổ chức hàng năm vào tháng Ba để chào đón mùa xuân và tạm biệt mùa đông. Trong lễ hội Holi, mọi người ném bột màu và nước vào nhau. Mọi người đều dính đầy màu sắc và vui vẻ!

    Lễ hội bắt đầu với lửa trại vào đêm hôm trước. Gia đình và bạn bè quây quần bên nhau ca hát, nhảy múa và thưởng thức đồ ngọt. Ngày hôm sau, đường phố và công viên tràn ngập người dân cùng nhau ăn mừng. Một số người chơi nhạc và nhảy múa theo nhóm. Những người khác thì đi từ nhà này sang nhà khác để chào hỏi hàng xóm và chia sẻ đồ ăn.

    Holi không chỉ là để vui chơi. Nó còn là tình bạn, sự tha thứ và khởi đầu mới. Đây là dịp để quên đi những muộn phiền và tận hưởng thời gian bên nhau.

Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.

festival / an / Tet / in / Vietnam / is / important /.

A. Tet is an festival important in Vietnam.

B. An festival important in Vietnam is Tet.

C. Tet is an important festival in Vietnam.

D. Tet an festival important is in Vietnam.

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. sai ngữ pháp: tính từ “important” phải đứng trước danh từ “festival” để bổ nghĩa: an festival important → an important festival.

B. sai mạo từ: phải là “an important festival”, không phải “an festival important”.

C. đúng cấu trúc câu: S + be + a/an + adj + N + prep + place.

D. trật tự từ sắp xếp lộn xộn, sai ngữ pháp.

Chọn đáp án C.

→ Câu đúng: Tet is an important festival in Vietnam.

Dịch nghĩa: Tết là một lễ hội quan trọng ở Việt Nam.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

celebrate / Diwali / they / will / next week /.

A. They Diwali will celebrate next week.

B. Celebrate they will Diwali next week.

C. They will celebrate Diwali next week.

D. Will celebrate they next week Diwali.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu với thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể + O + trạng từ chỉ thời gian.

→ Câu đúng: They will celebrate Diwali next week.

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Họ sẽ tổ chức lễ hội Diwali vào tuần tới.

Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.

children / love / most / Tet / Vietnamese /.

A. Tet Vietnamese love most children.

B. Most Vietnamese children love Tet.

C. Vietnamese children most Tet love.

D. Love most children Tet Vietnamese.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Most + S (Vietnamese children) + V (love) + O (Tet).

→ Câu đúng: Most Vietnamese children love Tet.

Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Hầu hết trẻ em Việt Nam đều thích Tết.

Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.

different / from / Diwali / is / Tet /.

A. Tet is different from Diwali.

B. Diwali is Tet different from.

C. Tet is from Diwali different.

D. Is different Tet from Diwali.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: be different from – khác so với.

→ Câu đúng: Tet is different from Diwali.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Tết thì khác với lễ hội Diwali.

Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.

lucky / money / give / they / children / to /.

A. They give lucky money to children.

B. Lucky money they to give children.

C. They lucky children give to money.

D. Give children they money lucky to.

Đáp án đúng: A

- Cấu trúc: give something to somebody – đưa/tặng cái gì cho ai.

→ Câu đúng: They give lucky money to children.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Họ lì xì cho trẻ em.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

People will hold Mid-Autumn Festival on September 10th, 2022.

A. People will delay Mid-Autumn Festival until September 10th, 2022.

B. People will end Mid-Autumn Festival before September 10th, 2022.

C. Mid-Autumn Festival will be celebrated after September 10th, 2022.

D. Mid-Autumn Festival will take place on September 10th, 2022.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Mọi người sẽ tổ chức Tết Trung thu vào ngày 10 tháng 9 năm 2022.

A. Mọi người sẽ hoãn Tết Trung thu đến ngày 10 tháng 9 năm 2022.

B. Mọi người sẽ kết thúc Tết Trung thu trước ngày 10 tháng 9 năm 2022.

C. Tết Trung thu sẽ được tổ chức sau ngày 10 tháng 9 năm 2022.

D. Tết Trung thu sẽ diễn ra vào ngày 10 tháng 9 năm 2022.

- “S + will hold + something” (sẽ tổ chức) có nghĩa tương đương với “Something will take place” (sẽ diễn ra).

Chọn đáp án D.

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.

A. Different from Vietnamese people, Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.

B. Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year.

C. Vietnamese and Chinese people don’t give children lucky money on Lunar New Year.

D. Vietnamese and Chinese children give lucky money to their parents on Lunar New Year.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.

A. Khác với người Việt Nam, người Trung Quốc lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.

B. Giống như người Trung Quốc, người Việt Nam lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.

C. Người Việt Nam và người Trung Quốc không lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.

D. Trẻ em Việt Nam và người Trung Quốc lì xì cho cha mẹ vào dịp Tết Nguyên Đán.

- Cấu trúc: Both A and B do something. = Like A, B does something.

Chọn đáp án B.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

I will go to the lantern festival tomorrow.

A. I go to the lantern festival yesterday.

B. I am going to go to the lantern festival yesterday.

C. I went to the lantern festival tomorrow.

D. I will attend the lantern festival tomorrow.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:Tôi sẽ đi đến lễ hội đèn lồng vào ngày mai.

A. Tôi đã đi đến lễ hội đèn lồng hôm qua.

→ sai nghĩa và chia sai thì: “go” chia hiện tại đơn, nhưng “yesterday” lại chỉ quá khứ.

B. Tôi sẽ đi đến lễ hội đèn lồng hôm qua.

→ sai nghĩa và chia sai thì: “am going to” chia tương lai gần, nhưng “yesterday” lại chỉ quá khứ.

C. Tôi đã đi đến lễ hội đèn lồng ngày mai.

→ sai nghĩa và chia sai thì: “went” chia quá khứ đơn, nhưng “tomorrow” lại chỉ tương lai.

D. Tôi sẽ tham dự lễ hội đèn lồng vào ngày mai.

→ đúng, “will attend” mang nghĩa tương đương với “will go to” (sẽ tham dự).

Chọn đáp án D.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Vesak is the most popular Buddhist festival in Vietnam.

A. Vesak is not the most popular festival in Vietnam.

B. Vesak is one of the least popular festivals in Vietnam.

C. Among Buddhist festivals in Vietnam, Vesak is the most popular one.

D. Vesak is a small Buddhist festival celebrated by few people in Vietnam.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Vesak là lễ hội Phật giáo phổ biến nhất ở Việt Nam.

A. Vesak không phải là lễ hội phổ biến nhất ở Việt Nam.

B. Vesak là một trong những lễ hội ít phổ biến nhất ở Việt Nam.

C. Trong số các lễ hội Phật giáo ở Việt Nam, Vesak là lễ hội phổ biến nhất.

D. Vesak là một lễ hội Phật giáo nhỏ được ít người Việt Nam tổ chức.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Canadians celebrate Thanksgiving on the second Monday in October; that’s different from American people.

A. Unlike American people, Canadians celebrate Thanksgiving on the second Monday in October.

B. Both Canadian and American people celebrate Thanksgiving on the second Monday in October.

C. American people celebrate Thanksgiving on the second Monday; that’s different from Canadians.

D. Different from American people, Canadians celebrate Thanksgiving on the second Sunday in October.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa:Người Canada ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10; điều này khác với người Mỹ.

A. Không giống như người Mỹ, người Canada ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10.

B. Cả người Canada và người Mỹ đều ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10.

C. Người Mỹ ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai; điều này khác với người Canada.

D. Khác với người Mỹ, người Canada ăn mừng Lễ Tạ ơn vào Chủ nhật tuần thứ hai của tháng 10.

- Cấu trúc: be different from (khác so với) = unlike + N (không giống với).

Chọn đáp án A.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học