Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8 phần Reading and Writing trong Unit 8: Festivals around the World sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 7 Unit 8.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 8 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Questions 1–5. Read the passage and choose the correct word to complete each blank.
Every year, people around the world celebrate many kinds of festivals. Some festivals are for fun, and some are for remembering important events. One famous festival is (1) ______ in India. It’s also called the Festival of Lights. During this time, people clean their homes and (2) ______ colorful lamps called diyas. Families get together, exchange gifts, and enjoy delicious food.
In Vietnam, Tet is the most important celebration. People prepare for Tet by cleaning and decorating their houses. They often buy flowers and cook special food. Children love Tet because they receive (3) ______ money and wear new clothes. Tet is also a time to visit relatives and friends.
Although festivals around the world may be different, they all bring people together to share joy, culture, and (4) ______. Festivals help us remember who we are and what we care about. They make life more colorful and (5) ______.
Question 1.One famous festival is (1) ______ in India.
A. Tet
B. Diwali
C. Lantern
D. Moon
Đáp án đúng: B
A. Tet: Tết Nguyên Đán ở Việt Nam
B. Diwali: Lễ hội Ánh sáng ở Ấn Độ
C. Lantern (n): đèn lồng
D. Moon (n): mặt trăng
Chọn đáp án B.
→ One famous festival is Diwali in India.
Dịch nghĩa: Một lễ hội nổi tiếng ở Ấn Độ là Diwali.
Question 2. During this time, people clean their homes and (2) ______ colorful lamps called diyas.
A. buy
B. watch
C. light
D. fix
Đáp án đúng: C
A. buy (v): mua
B. watch (v): xem, ngắm
C. light (v): thắp sáng
D. fix (v): sửa
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ During this time, people clean their homes and light colorful lamps called diyas.
Dịch nghĩa: Trong dịp này, mọi người dọn dẹp nhà cửa và thắp sáng những chiếc đèn nhiều màu sắc gọi là diyas.
Question 3. Children love Tet because they receive (3) ______ money and wear new clothes.
A. heavy
B. lucky
C. much
D. fast
Đáp án đúng: B
A. heavy (adj): nặng
B. lucky (adj): may mắn
C. much (determiner): nhiều
D. fast (adj): nhanh
Cụm từ cố định “lucky money” có nghĩa là “tiền lì xì”.
Chọn đáp án B.
→ Children love Tet because they receive lucky money and wear new clothes.
Dịch nghĩa: Trẻ em rất thích Tết vì được nhận lì xì và mặc quần áo mới.
Question 4. Although festivals around the world may be different, they all bring people together to share joy, culture, and (4) ______.
A. memories
B. music
C. homework
D. numbers
Đáp án đúng: A
A. memories (n số nhiều): ký ức
B. music (n): âm nhạc
C. homework (n): bài tập về nhà
D. numbers (n số nhiều): con số
Chọn đáp án A vì “memories” phù hợp nhất với ý của đoạn văn.
→ Although festivals around the world may be different, they all bring people together to share joy, culture, and memories.
Dịch nghĩa: Mặc dù các lễ hội trên khắp thế giới có thể khác nhau, nhưng tất cả đều mang mọi người lại gần nhau hơn để chia sẻ niềm vui, văn hóa và kỷ niệm.
Question 5. They make life more colorful and (5) ______.
A. tiring
B. boring
C. special
D. difficult
Đáp án đúng: C
A. tiring (adj): gây mệt mỏi
B. boring (adj): nhàm chán
C. special (adj): đặc biệt
D. difficult (adj): khó
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ They make life more colorful and special.
Dịch nghĩa: Chúng làm cho cuộc sống trở nên nhiều màu sắc và đặc biệt hơn.
Dịch bài đọc:
Hàng năm, người dân trên khắp thế giới tổ chức nhiều loại lễ hội khác nhau. Một số lễ hội mang tính giải trí, một số khác lại để tưởng nhớ những sự kiện quan trọng. Một lễ hội nổi tiếng ở Ấn Độ là Diwali. Nó còn được gọi là Lễ hội Ánh sáng. Trong dịp này, mọi người dọn dẹp nhà cửa và thắp sáng những chiếc đèn nhiều màu sắc gọi là diyas. Các gia đình quây quần bên nhau, trao đổi quà tặng và thưởng thức những món ăn ngon.
Ở Việt Nam, Tết là dịp lễ quan trọng nhất. Mọi người chuẩn bị đón Tết bằng cách dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Họ thường mua hoa và nấu những món ăn đặc biệt. Trẻ em rất thích Tết vì được nhận lì xì và mặc quần áo mới. Tết cũng là dịp để thăm hỏi họ hàng và bạn bè.
Mặc dù các lễ hội trên khắp thế giới có thể khác nhau, nhưng tất cả đều mang mọi người lại gần nhau hơn để chia sẻ niềm vui, văn hóa và kỷ niệm. Lễ hội giúp chúng ta nhớ lại mình là ai và những điều mình trân quý. Chúng làm cho cuộc sống trở nên nhiều màu sắc và đặc biệt hơn.
Questions 6–10. Read the passage and choose the best answer for each question.
Holi – The Festival of Colors
Holi is one of the most exciting festivals in India. is celebrated every year in March to welcome spring and say goodbye to winter. During Holi, people throw colored powder and water at each other. Everyone looks colorful and happy!
The festival starts with a bonfire the night before. Families and friends gather to sing, dance, and enjoy sweets. On the next day, streets and parks are full of people celebrating together. Some people play music and dance in groups. Others go from house to house to greet neighbors and share food.
Holi is not just about fun. It’s also about friendship, forgiveness, and starting fresh. It’s a time to forget problems and enjoy being with others.
Question 6. What is Holi also known as?
A. The Festival of Lights
B. The Festival of Spring
C. The Festival of Colors
D. The Festival of Fire
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Holi còn được gọi là gì?
A. Lễ hội Ánh sáng
B. Lễ hội Mùa xuân
C. Lễ hội Sắc màu
D. Lễ hội Lửa
Thông tin: Tiêu đề bài đọc “Holi – The Festival of Colors” (Holi – Lễ hội Sắc màu).
Chọn C.
Question 7. When is Holi celebrated?
A. In January
B. In March
C. In June
D. In December
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Lễ hội Holi được tổ chức vào thời gian nào?
A. Tháng 1
B. Tháng 3
C. Tháng 6
D. Tháng 12
Thông tin: “It is celebrated every year in March to welcome spring and say goodbye to winter.” (Lễ hội này được tổ chức hàng năm vào tháng Ba để chào đón mùa xuân và tạm biệt mùa đông.)
Chọn B.
Question 8. What do people do on the night before Holi?
A. Watch fireworks
B. Have a big meal
C. Play music
D. Light a bonfire and sing
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Mọi người làm gì vào đêm trước lễ hội Holi?
A. Xem pháo hoa
B. Ăn một bữa thịnh soạn
C. Chơi nhạc
D. Đốt lửa trại và ca hát
Thông tin: “The festival starts with a bonfire the night before. Families and friends gather to sing, dance, and enjoy sweets.” (Lễ hội bắt đầu với lửa trại vào đêm hôm trước. Gia đình và bạn bè quây quần bên nhau ca hát, nhảy múa và thưởng thức đồ ngọt.)
Chọn D.
Question 9. Why do people celebrate Holi?
A. To welcome winter
B. To share gifts
C. To welcome spring and enjoy togetherness
D. To travel
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Tại sao mọi người tổ chức lễ hội Holi?
A. Để chào đón mùa đông
B. Để chia sẻ quà tặng
C. Để chào đón mùa xuân và tận hưởng sự sum họp
D. Để đi du lịch
Thông tin: “It is celebrated every year in March to welcome spring and say goodbye to winter… It’s a time to forget problems and enjoy being with others.” (Lễ hội này được tổ chức hàng năm vào tháng Ba để chào đón mùa xuân và tạm biệt mùa đông… Đây là dịp để quên đi những muộn phiền và tận hưởng thời gian bên nhau.)
Chọn C.
Question 10. What is the main message of Holi?
A. To wear colorful clothes
B. To start fresh and forgive
C. To stay home
D. To play video games
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Thông điệp chính của lễ hội Holi là gì?
A. Mặc quần áo nhiều màu sắc
B. Bắt đầu lại và tha thứ
C. Ở nhà
D. Chơi trò chơi trực tuyến
Thông tin: “Holi is not just about fun. It’s also about friendship, forgiveness, and starting fresh.” (Holi không chỉ là để vui chơi. Nó còn là tình bạn, sự tha thứ và khởi đầu mới.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Holi – Lễ hội Sắc màu
Holi là một trong những lễ hội thú vị nhất ở Ấn Độ. Lễ hội này được tổ chức hàng năm vào tháng Ba để chào đón mùa xuân và tạm biệt mùa đông. Trong lễ hội Holi, mọi người ném bột màu và nước vào nhau. Mọi người đều dính đầy màu sắc và vui vẻ!
Lễ hội bắt đầu với lửa trại vào đêm hôm trước. Gia đình và bạn bè quây quần bên nhau ca hát, nhảy múa và thưởng thức đồ ngọt. Ngày hôm sau, đường phố và công viên tràn ngập người dân cùng nhau ăn mừng. Một số người chơi nhạc và nhảy múa theo nhóm. Những người khác thì đi từ nhà này sang nhà khác để chào hỏi hàng xóm và chia sẻ đồ ăn.
Holi không chỉ là để vui chơi. Nó còn là tình bạn, sự tha thứ và khởi đầu mới. Đây là dịp để quên đi những muộn phiền và tận hưởng thời gian bên nhau.
Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.
festival / an / Tet / in / Vietnam / is / important /.
A. Tet is an festival important in Vietnam.
B. An festival important in Vietnam is Tet.
C. Tet is an important festival in Vietnam.
D. Tet an festival important is in Vietnam.
Đáp án đúng: C
Xét các đáp án:
A. sai ngữ pháp: tính từ “important” phải đứng trước danh từ “festival” để bổ nghĩa: an festival important → an important festival.
B. sai mạo từ: phải là “an important festival”, không phải “an festival important”.
C. đúng cấu trúc câu: S + be + a/an + adj + N + prep + place.
D. trật tự từ sắp xếp lộn xộn, sai ngữ pháp.
Chọn đáp án C.
→ Câu đúng: Tet is an important festival in Vietnam.
Dịch nghĩa: Tết là một lễ hội quan trọng ở Việt Nam.
Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.
celebrate / Diwali / they / will / next week /.
A. They Diwali will celebrate next week.
B. Celebrate they will Diwali next week.
C. They will celebrate Diwali next week.
D. Will celebrate they next week Diwali.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu với thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể + O + trạng từ chỉ thời gian.
→ Câu đúng: They will celebrate Diwali next week.
Chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Họ sẽ tổ chức lễ hội Diwali vào tuần tới.
Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.
children / love / most / Tet / Vietnamese /.
A. Tet Vietnamese love most children.
B. Most Vietnamese children love Tet.
C. Vietnamese children most Tet love.
D. Love most children Tet Vietnamese.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Most + S (Vietnamese children) + V (love) + O (Tet).
→ Câu đúng: Most Vietnamese children love Tet.
Chọn đáp án B.
Dịch nghĩa: Hầu hết trẻ em Việt Nam đều thích Tết.
Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.
different / from / Diwali / is / Tet /.
A. Tet is different from Diwali.
B. Diwali is Tet different from.
C. Tet is from Diwali different.
D. Is different Tet from Diwali.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: be different from – khác so với.
→ Câu đúng: Tet is different from Diwali.
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Tết thì khác với lễ hội Diwali.
Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.
lucky / money / give / they / children / to /.
A. They give lucky money to children.
B. Lucky money they to give children.
C. They lucky children give to money.
D. Give children they money lucky to.
Đáp án đúng: A
- Cấu trúc: give something to somebody – đưa/tặng cái gì cho ai.
→ Câu đúng: They give lucky money to children.
Chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Họ lì xì cho trẻ em.
Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
People will hold Mid-Autumn Festival on September 10th, 2022.
A. People will delay Mid-Autumn Festival until September 10th, 2022.
B. People will end Mid-Autumn Festival before September 10th, 2022.
C. Mid-Autumn Festival will be celebrated after September 10th, 2022.
D. Mid-Autumn Festival will take place on September 10th, 2022.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Mọi người sẽ tổ chức Tết Trung thu vào ngày 10 tháng 9 năm 2022.
A. Mọi người sẽ hoãn Tết Trung thu đến ngày 10 tháng 9 năm 2022.
B. Mọi người sẽ kết thúc Tết Trung thu trước ngày 10 tháng 9 năm 2022.
C. Tết Trung thu sẽ được tổ chức sau ngày 10 tháng 9 năm 2022.
D. Tết Trung thu sẽ diễn ra vào ngày 10 tháng 9 năm 2022.
- “S + will hold + something” (sẽ tổ chức) có nghĩa tương đương với “Something will take place” (sẽ diễn ra).
Chọn đáp án D.
Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.
A. Different from Vietnamese people, Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.
B. Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year.
C. Vietnamese and Chinese people don’t give children lucky money on Lunar New Year.
D. Vietnamese and Chinese children give lucky money to their parents on Lunar New Year.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.
A. Khác với người Việt Nam, người Trung Quốc lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.
B. Giống như người Trung Quốc, người Việt Nam lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.
C. Người Việt Nam và người Trung Quốc không lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên Đán.
D. Trẻ em Việt Nam và người Trung Quốc lì xì cho cha mẹ vào dịp Tết Nguyên Đán.
- Cấu trúc: Both A and B do something. = Like A, B does something.
Chọn đáp án B.
Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
I will go to the lantern festival tomorrow.
A. I go to the lantern festival yesterday.
B. I am going to go to the lantern festival yesterday.
C. I went to the lantern festival tomorrow.
D. I will attend the lantern festival tomorrow.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa:Tôi sẽ đi đến lễ hội đèn lồng vào ngày mai.
A. Tôi đã đi đến lễ hội đèn lồng hôm qua.
→ sai nghĩa và chia sai thì: “go” chia hiện tại đơn, nhưng “yesterday” lại chỉ quá khứ.
B. Tôi sẽ đi đến lễ hội đèn lồng hôm qua.
→ sai nghĩa và chia sai thì: “am going to” chia tương lai gần, nhưng “yesterday” lại chỉ quá khứ.
C. Tôi đã đi đến lễ hội đèn lồng ngày mai.
→ sai nghĩa và chia sai thì: “went” chia quá khứ đơn, nhưng “tomorrow” lại chỉ tương lai.
D. Tôi sẽ tham dự lễ hội đèn lồng vào ngày mai.
→ đúng, “will attend” mang nghĩa tương đương với “will go to” (sẽ tham dự).
Chọn đáp án D.
Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
Vesak is the most popular Buddhist festival in Vietnam.
A. Vesak is not the most popular festival in Vietnam.
B. Vesak is one of the least popular festivals in Vietnam.
C. Among Buddhist festivals in Vietnam, Vesak is the most popular one.
D. Vesak is a small Buddhist festival celebrated by few people in Vietnam.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Vesak là lễ hội Phật giáo phổ biến nhất ở Việt Nam.
A. Vesak không phải là lễ hội phổ biến nhất ở Việt Nam.
B. Vesak là một trong những lễ hội ít phổ biến nhất ở Việt Nam.
C. Trong số các lễ hội Phật giáo ở Việt Nam, Vesak là lễ hội phổ biến nhất.
D. Vesak là một lễ hội Phật giáo nhỏ được ít người Việt Nam tổ chức.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.
Canadians celebrate Thanksgiving on the second Monday in October; that’s different from American people.
A. Unlike American people, Canadians celebrate Thanksgiving on the second Monday in October.
B. Both Canadian and American people celebrate Thanksgiving on the second Monday in October.
C. American people celebrate Thanksgiving on the second Monday; that’s different from Canadians.
D. Different from American people, Canadians celebrate Thanksgiving on the second Sunday in October.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:Người Canada ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10; điều này khác với người Mỹ.
A. Không giống như người Mỹ, người Canada ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10.
B. Cả người Canada và người Mỹ đều ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai của tháng 10.
C. Người Mỹ ăn mừng Lễ Tạ ơn vào thứ Hai tuần thứ hai; điều này khác với người Canada.
D. Khác với người Mỹ, người Canada ăn mừng Lễ Tạ ơn vào Chủ nhật tuần thứ hai của tháng 10.
- Cấu trúc: be different from (khác so với) = unlike + N (không giống với).
Chọn đáp án A.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều