Giải Toán lớp 6 trang 33 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán lớp 6 trang 33 Tập 2 trong Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương Toán 6 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 33.

Giải Toán lớp 6 trang 33 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Viết mỗi phân số sau thành hỗn số:

a)Viết mỗi phân số sau thành hỗn số: Viết mỗi phân số sau thành hỗn số: 14/3; 22/7.

b) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số: Viết mỗi phân số sau thành hỗn số: 14/3; 22/7.

Quảng cáo

Lời giải:

Viết mỗi phân số sau thành hỗn số: 14/3; 22/7

Bài 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

So sánh: a) (-9)/4 và 1/3

Quảng cáo

Lời giải:

a) Cách 1: Hai phân số không cùng mẫu, nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu hai phân số trước:

Ta có: MTC = BCNN(4,3) = 12. Khi đó:

So sánh: a) (-9)/4 và 1/3

Cách 2: So sánh hai phân số với 0.

So sánh: a) (-9)/4 và 1/3

Hai phân số đã cho chưa cùng mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng hai phân số trước.

MTC = BCNN(3, 7) = 3.7 = 21. Khi đó, ta có:

So sánh: a) (-9)/4 và 1/3

Hai phân số chưa cùng mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu trước rồi so sánh sau.

MTC = BCNN(5, 10) = 10. Khi đó, ta có:

So sánh: a) (-9)/4 và 1/3

Bài 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1: Nhóm gồm các phân số âm: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Nhóm 2: Nhóm gồm các phân số dương: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Ta chỉ cần so sánh hai phân số ở nhóm 2 với nhau:

Ta có MTC = BCNN(5, 7) = 35. Khi đó, ta có:

Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Vì các phân số ở nhóm 1 luôn nhỏ hơn nhóm 2 nên ta có: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Vậy các phân số theo thứ tự tăng dần là: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

b) Ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1: Nhóm gồm các phân số âm: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Nhóm 2: Nhóm gồm các phân số dương: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Ta chỉ cần so sánh hai phân số ở nhóm 1 với nhau:

Ta có MTC = BCNN(3, 4) = 12. Khi đó, ta có:

Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Vì các phân số ở nhóm 1 luôn nhỏ hơn nhóm 2 nên ta có: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Vậy các phân số theo thứ tự tăng dần là: Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) 2/5; -1/2; 2/7

Bài 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên.

a) Hỏi bạn Hà dành thời gian cho hoạt động nào nhiều nhất? Ít nhất? 

b) Hãy sắp xếp các số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần. 

Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên

Quảng cáo

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ ta thấy: phần thời gian màu tím là to nhất và phần thời gian màu đỏ là nhỏ nhất. Do đó:

Bạn Hà dành thời gian cho hoạt động ngủ là nhiều nhất. và thời gian cho hoạt động ăn là ít nhất.

b) Các phân số chưa chung mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu thức trước.

Ta có: 8 = 23, 3 = 3, 6 = 2.3, 24 = 23.3, 12 = 22.3.

Do đó MTC = BCNN(8, 3, 6, 24, 12) = 23.3 = 8.3 = 24. Khi đó, ta có:

Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên

Vậy các phân số trên hình được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên

Bài 4 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2:

a) Viết các số đo thời gian dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

2 giờ 15 phút; 10 giờ 20 phút.

b) Viết các số đo diện tích sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là héc-ta (biết 1 ha = 100 a):

1 ha 7 a; 3 ha 50 a.

Lời giải:

Viết các số đo thời gian dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ

Bài 5 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Chọn số thích hợp cho Chọn số thích hợp cho dấu ?

Chọn số thích hợp cho dấu ?

Lời giải:

a) Gọi hai số cần điền là x và y, khi đó ta có:

Chọn số thích hợp cho dấu ?

b) Gọi hai số cần điền là m và n. Khi đó, ta có: Chọn số thích hợp cho dấu ?

Muốn tìm m và n ta cần so sánh được các tử số với nhau. Do đó ta cần quy đồng mẫu số các phân số trên.

MTC = BCNN(3, 36, 18, 4) = 36. Khi đó, ta có:

Chọn số thích hợp cho dấu ?

c) Gọi hai số cần điền là p và q. Khi đó, ta có:

Chọn số thích hợp cho dấu ?

Gọi hai số cần điền là z và t. Khi đó, ta có: Chọn số thích hợp cho dấu ?

Muốn tìm z và t ta cần so sánh được các mẫu số với nhau. Do đó ta cần đưa các phân số trên về cùng tử số.

Ta thấy ba phân số đầu đều có chung tử số là – 1, nên ta chỉ cần chuyển phân số cuối về tử - 1 như sau: 

Chọn số thích hợp cho dấu ?

Lời giải Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên