Giải Toán lớp 6 trang 60 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán lớp 6 trang 60 Tập 2 trong Bài 8: Ước lượng và làm tròn số Toán 6 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 60.

Giải Toán lớp 6 trang 60 Tập 2 Cánh diều

Bài 2 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π =3,14)?

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có hình vẽ sau:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.

Chu vi của bánh xe là: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).

Đổi 1 923 250 mm = 1,92325 km.

Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần mười là 9.

- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng .

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.

Bài 3 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170;

 185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.

a) 221 + 38; 

b) 6,19 + 3,81;

c) 11,131 + 9,868;

d) 31,189 + 27,811.

Quảng cáo

Lời giải:

a) 221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260

b) 6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10

c) 11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21

d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59

Bài 4 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81. 49 ≈ 80 . 50 = 4000; 8,19 . 4,95 ≈ 8 . 5 = 40.

a) 21 . 39;

b) 101, 95;

c) 19,87 . 30,106; 

d) (- 10,11) . (- 8,92).

Quảng cáo

Lời giải:

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu

Lời giải Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên