Giải Toán lớp 6 trang 88 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán lớp 6 trang 88 Tập 2 trong Bài 3: Đoạn thẳng Toán 6 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 88.

Giải Toán lớp 6 trang 88 Tập 2 Cánh diều

Bài 2 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.

Quảng cáo

Lời giải:

- Vẽ đoạn thẳng PQ:

Chấm hai điểm P và Q trên giấy, sau đó dùng thước nối hai điểm P với Q ta được đoạn thẳng PQ.

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không

- Vì điểm I thuộc đoạn thẳng PQ nên điểm I nằm giữa hai điểm P và Q. Do đó ta có hình vẽ sau:

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không

- Vì điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ nên có thể lấy điểm K, sao cho:

+) K thuộc đường thẳng PQ nhưng khác P và Q và không nằm giữa P và Q:

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không

+) K không thuộc đường thẳng PQ:

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không

Bài 3 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm nằm giữa hai điểm Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm hai đoạn thẳng Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm là trung điểm của đoạn thẳng Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm.

Lời giải

Quảng cáo

Lời giải:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm nằm giữa hai điểm P, Q và hai đoạn thẳng PC, QC bằng nhau.

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm là trung điểm của đoạn thẳng IK.

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm

Bài 4 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 50.

a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào? 

b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào? 

c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào? 

Quan sát Hình 50. a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào

Quảng cáo

Lời giải:

a) Quan sát Hình 50, ta có:

Trong ba điểm thẳng hàng A, I, B điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên I thuộc đoạn thẳng AB.

Trong ba điểm thẳng hàng C, I, D điểm I nằm giữa hai điểm C và D nên I thuộc đoạn thẳng CD.

b) Ta có I nằm giữa hai điểm A và B, IA = IB = 3cm nên I là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Ta có I nằm giữa hai điểm C và D, IC = ID = 4cm nên I là trung điểm của đoạn thẳng CD.

Vậy I là trung điểm của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.

c) Điểm A khác hai điểm I, C và không nằm giữa hai điểm I và C nên điểm A không thuộc đoạn thẳng IC.

Điểm A khác hai điểm I, D và không nằm giữa hai điểm I và D nên điểm A không thuộc đoạn thẳng ID.

Điểm A khác hai điểm C, D và không nằm giữa hai điểm C và D nên điểm A không thuộc đoạn thẳng CD.

Điểm A khác hai điểm I, B và không nằm giữa hai điểm I và B nên điểm A không thuộc đoạn thẳng IB.

Vậy điểm A không thuộc các đoạn thẳng IC, ID, CD và IB.

Bài 5 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7cm, CD = 3cm, AD = 9cm.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. 

b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD. 

Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7cm, CD = 3cm, AD = 9cm

Quảng cáo

Lời giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC cộng độ dài đoạn CD và bằng: 4 + 7 + 3 = 14 (cm).

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD bằng 14 cm.

b) Vì 14 > 9 nên độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD.

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD.

Bài 6 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn.

Lời giải:

+) Bập bênh: Điểm tựa của bập bênh chính là trung điểm của thanh ngồi.

Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn

Điểm đặt trục M của cân sẽ là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn

Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán lớp 6 Tập 2:

Khi nào thì AM + MB = AB?

Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn thẳng MA, MB, AB và MA + MB  ≥ AB.

- Nếu M nằm giữa hai điểm A và B (tức là M thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB = AB. Ngược lại, nếu MA + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B (Hình 52).

- Nếu M không nằm giữa hai điểm A và B (tức là M không thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB > AB. Ngược lại, nếu MA + MB > AB thì điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.

Khi nào thì AM + MB = AB? Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn

Áp dụng. Bạn Bình đi từ nhà đến trường theo một đường thẳng. Trên đường đến trường, bạn Bình lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến nhà bạn Cường là 200 m, khoảng cách từ nhà bạn Cường đến nhà bạn Long là 300 m. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến trường là 1 200 m. Nhà bạn Cường và nhà bạn Long cách trường bao nhiêu mét?

Lời giải:

Khi nào thì AM + MB = AB? Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn

Đặt điểm A là vị trí nhà Bình, B là vị trí nhà Cường, C là vị trí nhà Long, D là vị trí trường học. 

Do quãng đường từ nhà Bình đến trường lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long nên điểm B nằm giữa điểm A và điểm C. Khi đó, ta có:

AB + BC = AC 

200 + 300 = AC

AC = 500.

Vì B nằm giữa A và D nên ta có AB + BD = AD

Mà AB = 200, AD = 1 200 

Suy ra 200 + BD = 1 200

BD = 1 200 – 200

BD = 1 000.

Suy ra quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m.

Ta lại có C nằm giữa A và D nên AC + CD = AD.

Mà AC = 500 m, AD = 1 200 m.

Suy ra 500 + CD = 1 200

CD = 1 200 – 500

CD = 700 m.

Suy ra quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.

Vậy quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m và quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.

Lời giải Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên