Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

1. Phép cộng hai đa thức một biến

Quảng cáo

Để cộng hai đa thức một biến, ta làm một trong hai cách sau:

- Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép cộng.

- Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm dần (hoặc tăng dần) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau rồi thực hiện cộng theo cột.

Ví dụ: Cho M(x) = 6x2 – 5x + 1 và N(x) = –3x2 – 2x – 7. Hãy tính tổng của M(x) và N(x) bằng hai cách.

Hướng dẫn giải:

Cách 1: M(x) + N(x) = 6x2 – 5x + 1 + (–3x2 – 2x – 7)

= 6x2 – 5x + 1 – 3x2 – 2x – 7

= (6x2 –3x2) + (– 5x – 2x) + (1 – 7)

= 3x2 – 7x – 6

Cách 2: Cộng theo cột dọc

+M(x)=6x25x+1Nx=3x22x7M(x)+N(x)=3x27x6

Quảng cáo

2. Phép trừ hai đa thức một biến

Để trừ hai đa thức một biến, ta làm một trong hai cách sau:

- Cách 1:Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép trừ.

- Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm dần (hoặc tăng dần) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau rồi thực hiện trừ theo cột.

Ví dụ: Cho P(x) = 9x2 – 2x + 4 và Q(x) = –x2 + 3x – 7. Hãy tính hiệu của P(x) và Q(x) bằng hai cách.

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép tính.

P(x) + Q(x) = 9x2 – 2x + 4 – (–x2 + 3x – 7)

= 9x2 – 2x + 4 + x2 – 3x + 7

= (9x2 + x2) + (– 2x – 3x) + (4 + 7)

= 10x2 – 5x + 11

Quảng cáo

Cách 2: Đặt phép tính theo cột dọc.

_P(x)=9x22x+4Qx=x2+3x7P(x)Q(x)=10x25x+11

3. Tính chất của phép cộng đa thức một biến

Tính chất: Cho A, B, C là các đa thức một biến với cùng một biến số.

-Tính chất giao hoán: A + B = B + A;

-Tính chất kết hợp: A + (B + C) = (A + B) + C.

Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x – 1) + [(x2 + 3x) + (2 – 2x)].

Hướng dẫn giải:

(2x – 1) + [(x2 + 3x) + (2 – 2x)] = (2x – 1) + [(2 – 2x) + (x2 + 3x)]

= [(2x – 1) + (2 – 2x)] + (x2 + 3x)

= (2x – 1 + 2 – 2x) + (x2 + 3x)

= 1 + (x2 + 3x)

= x2 + 3x + 1.

Quảng cáo

Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 1. Cho hai đa thức f(x) = 3x2 + 2x − 5 và g(x) = −3x2 − 2x + 2. Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x).

Hướng dẫn giải:

Ta có: h(x) = f (x) + g (x)

= (3x2 + 2x− 5) + (−3x2 − 2x + 2)

= 3x2 + 2x − 5 − 3x2 − 2x + 2

= (3x2 − 3x2) + (2x − 2x) + (−5 + 2) = −3.

Vậy h(x) = −3 và bậc của h(x) là 0.

Bài 2:Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 − x2 + 1 và g(x) = −5x4 − x2 + 2.

Tính k(x) = f(x) − g(x) và tìm bậc của k(x).

Hướng dẫn giải:

Ta có: k(x) = f(x) − g(x)

= (5x4 + x3 − x2 + 1) −(−5x4 − x2 + 2)

= 5x4 + x3 − x2 + 1 + 5x4 + x2 − 2

= (5x4 + 5x4) + x3 + (−x2 +x2) + (1 − 2)

= 10x4 + x3 – 1.

Vậy k(x) =10x4 + x3 − 1và bậc của k(x) là 4.

Bài 3. Cho f (x) = x5 − 3x4 + x2 − 5 và g (x) = 2x4 +7x3 − x2 + 6. Tính hiệu f(x) − g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến.

Hướng dẫn giải:

Ta có: f(x) − g(x) = (x5 − 3x4 + x2 −5) – (2x4 + 7x3 − x2 + 6)

= x5 − 3x4 + x2 − 5 – 2x4 – 7x3 + x2 – 6

= x5 + (−3x4 − 2x4) – 7x3 + (x2 + x2) + (− 5− 6)

= x5 − 5x4 − 7x3 + 2x2 −11.

Vậy hiệu f(x) − g(x) và sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

11 + 2x2 −7x3 − 5x4 + x5.

Bài 4: Tìm đa thức h(x) biết f(x) − h(x) = g(x).

Trong đó: f(x) = x2 + x + 1; g(x) = 4 − 2x3 + x4 + 7x5.

Hướng dẫn giải:

Ta có: f(x) − h(x) = g(x).

Suy ra: h(x) = f(x)− g(x).

= (x2 + x + 1) – (4 − 2x3 + x4 + 7x5)

= x2 + x + 1 – 4 + 2x3 – x4 – 7x5

= −7x5− x4 + 2x3 + x2 + x – 3.

Vậy h(x) = −7x5− x4+ 2x3 + x2 + x – 3.

Học tốt Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Các bài học để học tốt Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Toán lớp 7 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên