Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

(199k) Xem Khóa học Toán 8 KNTT

Quảng cáo

Lý thuyết Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

1. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (c.c.c).

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Ví dụ 1. Cho hai tam giác ABC và EDF như hình vẽ. Tam giác ABC, EDF có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Ta có ABDE=62=3 ; ACEF=93=3 ; BCDF=124=3.

Suy ra ABDE=ACEF=BCDF.

Xét hai tam giác ABC và EDF có: ABDE=ACEF=BCDF.

Do đó ΔABC ΔEDF (c.c.c).

2. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (c.g.c).

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Nhận xét: Nếu ΔA'B'C' ΔABC theo tỉ số k AM, A'M' lần lượt là các đường trung tuyến của ΔABC ΔA'B'C' thì A'M'AM=k.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 12 cm, BAC^=60° và tam giác MNP có MN = 2 cm, MP = 4 cm, NMP^=60°. Chứng minh ΔABC ΔMNP.

Hướng dẫn giải

Ta có ABMN=62=3 ; ACMP=124=3.

Suy ra ABMN=ACMP.

Xét hai tam giác ABC và MNP có:

ABMN=ACMP

BAC^=NMP^=60°

Do đó ΔABC ΔMNP (c.g.c).

3. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (g.g).

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Quảng cáo

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có đường phân giác trong AD. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt tia AD tại E. Chứng minh ΔABD ΔECD.

Hướng dẫn giải

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Vì CE // AB nên CED^=BAD^ (so le trong).

Xét hai tam giác ABD và ECD có:

CED^=BAD^

ADB^=EDC^ (đối đỉnh)

Do đó ΔABD ΔECD (g.g).

Nhận xét: Nếu ΔABC ΔA'B'C' theo tỉ số k AM, A'M' lần lượt là các đường phân giác của ΔABC ΔA'B'C' thì A'M'AM=k.

Bài tập Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Bài 1. Cho tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 7 cm. Tam giác A'B'C' có A'B' = 6 cm, B'C' = 14 cm, A'C' = 10 cm. Chứng minh ΔBAC ΔB'A'C'.

Hướng dẫn giải

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Ta có ABA'B'=36=12 ; ACA'C'=510=12 ; BCB'C'=714=12.

Suy ra ABA'B'=ACA'C'=BCB'C'.

Xét ΔBAC và ΔB'A'C' có: BAB'A'=ACA'C'=BCB'C'.

Suy ra ΔBAC ΔB'A'C' (c.c.c).

Bài 2. Tứ giác ABCD có AB = 3 cm, BC = 10 cm, CD = 12 cm, AD = 5 cm và BD = 6 cm. Tứ giác ABCD là hình gì?

Hướng dẫn giải

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Ta có ABBD=36=12; ADBC=510=12; BDDC=612=12.

Suy ra ABBD=ADBC=BDDC.

Xét hai tam giác ABD và BDC có ABBD=ADBC=BDDC.

Do đó ΔABD ΔBDC (c.c.c).

Suy ra ABD^=BDC^ (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // DC.

Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

Bài 3. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF. Biết BC = 24,3 cm, CA = 32,4 cm, AB = 16,2 cm và AB – DE = 10 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác DEF.

Hướng dẫn giải

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

Vì ΔABC ΔDEF nên ABDE=BCEF=ACDF.

Mà AB – DE = 10 cm nên DE = AB – 10 = 16,2 – 10 = 6,2 (cm).

Suy ra 16,26,2=24,3EF=32,4DF=8131.

Suy ra EF=24,33181=9,3 (cm), DF=32,43181=12,4 (cm).

Vậy DE = 6,2 cm, EF = 9,3 cm, DF = 12,4 cm.

Bài 4. Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn OA, OB, OC. Chứng minh ΔABC ΔMNP.

Hướng dẫn giải

Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức)

• Xét tam giác OAB có: M là trung điểm OA, N là trung điểm OB.

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác OAB.

Suy ra MN=12AB hay MNAB=12. (1)

• Xét tam giác OAC có: M là trung điểm OA, P là trung điểm OC.

Suy ra MP là đường trung bình của tam giác OAC.

Suy ra MP=12AC hay MPAC=12. (2)

• Xét tam giác OBC có: N là trung điểm OB, P là trung điểm OC.

Suy ra NP là đường trung bình của tam giác OBC.

Suy ra NP=12BC hay NPBC=12 (3).

Từ (1), (2), (3) suy ra MNAB=MPAC=NPBC.

Xét hai tam giác ABC và MNP có MNAB=MPAC=NPBC.

Do đó ΔABC ΔMNP (c.c.c).

Học tốt Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Các bài học để học tốt Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác Toán lớp 8 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 8 KNTT

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác