Với 10 bài tập trắc nghiệm Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
10 Bài tập Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 9
I. Nhận biết
Câu 1. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình ?
Quảng cáo
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Cách 1.⦁ Thay x = 3 và y = 2 vào hệ phương trình đã cho, ta được: .
Do đó cặp số (3;2) là nghiệm của hệ phương trình .
⦁ Tương tự, ta thay lần lượt các cặp số ở phương án B, C, D vào hệ phương trình đã cho thì thấy rằng các cặp số này không phải nghiệm của hệ phương trình đó.
Vậy ta chọn phương án A.
Cách 2. Sử dụng máy tính cầm tay, lần lượt bấm các phím
Trên màn hình hiện lên kết quả x = 3, ta ấn tiếp phím thì màn hình hiện lên kết quả y = 2.
Như vậy cặp số (3;2) là nghiệm của hệ phương trình .
Vậy ta chọn phương án A.
Cách 3. Giải hệ phương trình .
Cộng từng vế phương trình thứ nhất với phương trình thứ hai của hệ đã cho, ta được:
2x = 6 tức là x = 3.
Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5, ta được: 3 + y = 5 tức là y = 2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (3;2)
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 2. Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, cách đơn giản nhất là
A. Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).
B. Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).
C. Nhân hai vế phương trình (1) với 3 rồi trừ từng vế của phương trình mới cho phương trình (2).
D. Nhân hai vế phương trình (1) với 3 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (2).
Đáp án: B
Từ hệ phương trình đã cho, cách đơn giản nhất để thu được phương trình bậc nhất một ẩn bằng phương pháp cộng đại số là trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).
Khi đó ta thu được
Tức là
Vậy ta chọn phương án B.
Quảng cáo
Câu 3. Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x, ta được hệ thức biểu diễn y theo x là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Ta có:
Từ phương trình (2), ta có:
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 4. Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những cách đơn giản nhất là
A. Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).
B. Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).
C. Nhân hai vế phương trình (1) với 5 và nhân hai vế phương trình (2) với 7, rồi cộng từng vế của hai phương trình mới với nhau.
D. Nhân phương trình (2) với 4 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (1).
Đáp án: D
Từ hệ phương trình đã cho, cách đơn giản nhất để thu được phương trình bậc nhất một ẩn bằng phương pháp cộng đại số là nhân phương trình (2) với 4, ta được phương trình mới là rồi cộng từng vế của phương trình này với phương trình (1).
Khi đó ta thu được , tức là
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5. Để mở chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:
Quảng cáo
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Khi tìm nghiệm (đúng hoặc gần đúng) của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, trước tiên, ta cần mở chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Khi đó ta ấn liên tiếp các phím:
Vậy ta chọn phương án B.
II. Thông hiểu
Câu 6. Cho hệ phương trình Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x, ta được phương trình ẩn x là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Ta có:
Từ phương trình (1), ta có: y = 2x - 1 (3)
Thế (3) vào phương trình (2), ta được:
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7. Cho hệ phương trình Kết luận nào sau đây đúng về số nghiệm của hệ phương trình đã cho?
A. Có nghiệm duy nhất.
B. Vô nghiệm.
C. Vô số nghiệm.
D. Không có kết luận.
Đáp án: C
⦁Cách 1: Sử dụng máy tính cầm tay, lần lượt bấm các phím:
Ta thấy màn hình hiện ra kết quả: Infinite Sol. Nghĩa là, hệ phương trình có vô số nghiệm.
Do đó ta chọn phương án C.
⦁Cách 2. Giải hệ phương trình
Nhân hai vế của phương trình (1) với 2, ta được hệ phương trình:
Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2), ta được 0x = 0.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm với tùy ý.
Do đó ta chọn phương án C.
Quảng cáo
Câu 8. Gọi (x;y) là nghiệm của hệ Tổng bình phương của x và y là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Để tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta có hai cách như sau:
⦁ Cách 1. Sử dụng máy tính cầm tay, lần lượt bấm các phím:
Trên màn hình hiện lên kết quả ta ấn tiếp phím thì màn hình hiện lên kết quả
Như vậy cặp số là nghiệm của hệ phương trình
Khi đó tổng bình phương của x và y là:
Vậy ta chọn phương án B.
⦁ Cách 2. Giải hệ phương trình
Nhân hai vế của phương trình (1) với 4 và nhân hai vế của phương trình (2) với 3 ta được hệ phương trình:
Trừ từng vế phương trình (3) cho phương trình (4), ta được:
hay
Thay vào phương trình (2), ta được:
hay tức là,
Vì vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là
Khi đó tổng bình phương của x và y là:
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 9. Cho hệ phương trình Khi thì hệ phương trình
A. có nghiệm duy nhất
B. có nghiệm duy nhất
C. vô nghiệm.
D. có vô số nghiệm.
Đáp án: C
Thay vào hệ phương trình đã cho, ta được hệ phương trình:
Để tìm được nghiệm của hệ phương trình trên, ta có hai cách như sau:
⦁ Cách 1. Sử dụng máy tính cầm tay, lần lượt bấm các phím
Trên màn hình hiện lên màn hình hiện ra kết quả: No–Solution. Nghĩa là, hệ phương trình vô nghiệm.
Vậy ta chọn phương án C.
⦁ Cách 2. Giải hệ phương trình:
Nhân cả hai vế của phương trình (1) với 2, ta được phương trình:
Trừ từng vế phương trình (3) cho phương trình (2), ta được: (4)
Phương trình (4) vô nghiệm.
Do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy ta chọn phương án C.
III. Vận dụng
Câu 10. Với giá trị nào của tham số m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Thay x = yvào hệ phương trình đã cho, ta được: hay
Với 4y = 4, ta có: y = 1.
Thay y = 1vào phương trình (1), ta được:
(2m + 8).1 = 8
2m + 8 = 8
2m = 0
m = 0
Vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta chọn phương án B.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác: