Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng



Bài viết Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng.

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Để giải các bài toán cực trị liên quan tới đường thẳng ta sử dụng các phương pháp:

+ Sử dụng bất đẳng thức tam giác; bất đẳng thức Cosi.

+ Biểu thức : A2 + b ≥ b và -A2 + b ≤ b

+ Tính chất y = ax2 + bx + c

    - Nếu a > 0 hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

    - Nếu a < 0 thì hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tồn tại điểm M(x;y) trên đường thẳng d: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng sao cho x2 + y2 nhỏ nhất. Tính 2x - y?

A. – 1    B. 0    C. 1    D. 2

Lời giải

+ Điểm M thuộc d nên tọa độ M(1 - 2t; 1 + t).

⇒ x2 + y2 = (1 - 2t)2 + (1 + t)2 = 1 - 4t + 4t2 + 1 + 2t + t2

= 5t2 - 2t + 2

+ Biểu thức f(t) = 5t2 - 2t + 2 đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Vậy x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng khi t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng . Khi đó tọa độ điểm M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )

⇒ 2x - y = 0

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến các điểm
A( 1; 1) và B( 2; - 4) nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

Lời giải

+ Nhận xét: A và B nằm khác phía so với Ox.

+ Phương trình AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Phương trình AB: 5(x - 1) + 1(y - 1) = 0 hay 5x + y - 6 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của AB và trục Ox. Tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ H(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

+ Với ba điểm A; P và B bất kì ta có: PA + PB ≥ AB

⇒ (PA + PB)min khi và chỉ khi 3 điểm A; P và B thẳng hàng

⇒ P ≡ H

Chọn A.

Ví dụ 3: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến A(1 ; 1) và
B(3 ; 3) là nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

Lời giải

+ Nhận xét : Hai điểm A và B nằm cùng phía so với trục Ox.

+ Gọi A1 đối xứng với A qua trục Ox. Suy ra A1 (1; -1)

+ Phương trình A1B: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Phương trình A1B: 2(x - 1) – 1(y + 1) = 0 hay 2x - y - 3 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của A1B và Ox nên tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ H( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

+ ta có: PA + PB = PA1 + PB ≥ AB

⇒ PA + PBmin ⇔ A1; P; B thẳng hàng

⇔ P ≡ H.

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 4: Cho điểm M( 4; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A( a; 0) và B( 0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho diện tích tam giác OAB nhỏ nhất?

A. 5x + 4y + 8 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + 4y + 8 = 0

Lời giải

+ Đường thẳng d qua A(a;0) và B(0;b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 (1)

+ ta có diện tích tam giác OAB là:

S = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng OA.OB = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ab (vì tam giác OAB vuông tại O).

+ Từ (1) suy ra: 1 = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ( Bất đẳng thức Cosi)

⇔ ab ≥ 16 nên S ≥ 8

⇒ Smin = 8.

Dấu “=” đặt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Khi đó phương trình đường thẳng (d) là x + 4y - 8 = 0

Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 5: Cho điểm M( 4; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A( a; 0) và B( 0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho OA + OB nhỏ nhất?

A. x + 2y - 6 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + 4y +8 = 0

Lời giải

+ Đường thẳng d qua A( a; 0) và B( 0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 (1)

+ Từ (1) suy ra: a = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ điều kiện b > 1.

Khi đó: OA + OB = a + b= Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + b = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + b + 4

= Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + b - 1 + 5 ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + 5 = 9 ( bất đẳng thức cosi)

⇒ (OA+ OB)min = 9. Dấu “=” đạt được khi Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = b - 1 = 2 nên a = 6 và b = 3

Khi đó phương trình đường thẳng d: x + 2y - 6 = 0.

Chọn A.

Ví dụ 6: Cho điểm M( 4; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a ; 0) và B( 0; b) với a; b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng nhỏ nhất?

A. 5x + 2y - 6 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. 4x + 2y - 17 = 0

Lời giải

+ Đường thẳng d qua A( a; 0) và B( 0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 (1)

+ Áp dụng bất đẳng thức bunhia scopki (ax + by)2 ≤ (a2 + b2).(x2 + y2).

⇒ 1 = (Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )2 ≤ (42 + 12).Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳngCác bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Vậy Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng nhỏ nhất là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; đạt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Khi đó phương trình đường thẳng d là: 4x + 2y - 17 = 0

Chọn D.

Ví dụ 7: Cho điểm M(3; -2) và đường thẳng (d): 2x - y = 0. Tìm điểm A trên d sao khoảng cách AM là ngắn nhất?

A. A(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).    B. A( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).    C. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).    D. Tất cả sai

Lời giải

+ Điểm A thuộc d nên A( t; 2t) .

+ Để khoảng cách AM ngắn nhất thì A là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d.

⇒ Đường thẳng d vuông góc với đường thẳng AM.

+ Đường thẳng AM: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Phương trình AM: 1(x - 3) + 2( y + 2) = 0 hay x + 2y + 1 = 0

+ Đường thẳng AM và d cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ A( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).

Chọn B.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tìm trên đường thẳng d: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng điểm M( x; y) sao cho x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất?

A. M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )    B. M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )    C. M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )    D. Đáp án khác

Lời giải:

Đáp án: A

+ Điểm M(1 + 2t; 1 + 3t) thuộc d.

⇒ x2 + y2 = (1 + 2t)2 + (1 + 3t)2

= 1 + 4t + 4t2 + 1 + 6t + 9t2 = 13t2 + 10t + 2.

+ Biểu thức f(t) = 13t2 + 10t + 2 đạt giá trị nhỏ nhất tại t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒( x2 + y2)min = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng đạt được khi t = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Tọa độ điểm M( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )

Câu 2: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến các điểm A(2;3) và B(1; -2) nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Nhận xét: A và B nằm khác phía so với Ox.

+ Phương trình AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Phương trình AB: 5(x - 2) - 1(y - 3) = 0 hay 5x – y - 7 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của AB và trục Ox. Tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ H(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

+ Với ba điểm A; P và B bất kì ta có: PA + PB ≥ AB

⇒ (PA + PB)min khi và chỉ khi 3 điểm A; P và B thẳng hàng

⇒ P ≡ H

Câu 3: Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P đến A(3; 1) và B(1; 4) là nhỏ nhất?

A. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    B. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    C. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)    D. P( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Nhận xét : Hai điểm A và B nằm cùng phía so với trục Ox.

+ Gọi A1 đối xứng với A qua trục Ox. Suy ra A1 (3; -1)

+ Phương trình A1B: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Phương trình A1B: 5(x - 3) + 2(y + 1) = 0 hay 5x + 2y - 13 = 0.

+ Gọi H là giao điểm của A1B và Ox nên tọa độ H là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ H( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; 0)

+ ta có: PA + PB = PA1 + PB ≥ AB

⇒ PA + PBmin ⇔ A1; P; B thẳng hàng

⇔ P ≡ H.

Câu 4: Cho điểm M(1; 16). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a; 0) và B(0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho diện tích tam giác OAB nhỏ nhất?

A. Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1    D. x + 4y + 8 = 0

Lời giải:

Đáp án: C

+ Đường thẳng d qua A(a; 0) và B(0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 (1)

+ ta có diện tích tam giác OAB là:

S = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng OA.OB = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ab (vì tam giác OAB vuông tại O).

+ Từ (1) suy ra: 1 = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ( Bất đẳng thức Cosi)

⇔ ab ≥ 64 nên S ≥ 32

⇒ Smin = 32.

Dấu “=” đặt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Khi đó phương trình đường thẳng (d) là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Câu 5: Cho điểm M(16;1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a; 0) và B(0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho OA + OB nhỏ nhất?

A. x + 4y - 20 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + 4y +8 = 0

Lời giải:

Đáp án: A

+ Đường thẳng d qua A(a; 0) và B(0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 (1)

+ Từ (1) suy ra: a = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ điều kiện b > 1.

Khi đó: OA + OB = a + b = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + b = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + b + 16

= Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + b - 1 + 17 ≥ 2.Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng + 17 = 25 ( bất đẳng thức cosi)

⇒ (OA + OB)min = 25. Dấu “=” đạt được khi Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = b - 1 nên a = 20 và b = 5

Khi đó phương trình đường thẳng d: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 hay x + 4y - 20 = 0

Câu 6: Cho điểm M( 1; 1). Một đường thẳng d đi qua M cắt Ox; Oy theo thứ tự tại
A(a; 0) và B(0; b) với a;b > 0. Viết phương trình đường thẳng d sao cho Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng nhỏ nhất?

A. 5x + 2y - 6 = 0    B. 2x + 3y - 8 = 0    C. x + 4y - 8 = 0    D. x + y - 2 = 0

Lời giải:

Đáp án: D

+ Đường thẳng d qua A(a; 0) và B(0; b).

⇒ Phương trình đoạn chắn AB: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1

Vì M thuộc d nên : Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng = 1 (1)

+ Áp dụng bất đẳng thức bunhia scopki (ax + by)2 ≤ (a2 + b2).(x2 + y2).

⇒ 1 = (Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )2 ≤ (12 + 12).Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳngCác bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Vậy Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng nhỏ nhất là Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; đạt được khi: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Khi đó; phương trình đường thẳng d là: x + y - 2 = 0

Câu 7: Cho điểm M(2; -1) và đường thẳng (d): x + 2y - 3 = 0. Tìm điểm A trên d sao khoảng cách AM là ngắn nhất?

A. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).    B. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).    C. A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).    D. Tất cả sai

Lời giải:

Đáp án: B

+ Điểm A thuộc d nên A(3 - 2t; t) .

+ Để khoảng cách AM ngắn nhất thì A là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d.

⇒ Đường thẳng d vuông góc với đường thẳng AM.

+ Đường thẳng AM: Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

⇒ Phương trình AM: 2(x - 2) - 1(y + 1) = 0 hay 2x - y - 5 = 0.

+ Đường thẳng AM và d cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ A( Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ).

Câu 8: Cho ba điểm A( -6 ; 3) ; B(0 ; -1) và C( 3 ; 2). Điểm M trên đường thẳng
d: 2x - y + 3 = 0 mà | MA + MB + MC| nhỏ nhất là:

A. M(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )    B. M(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )    C. M(Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )    D. M( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )

Lời giải:

Đáp án: D

M(x; y) ∈ D => M(x; 2x + 3). Suy ra: MA = ( - x - 6; - 2x), MB = ( - x; - 2x - 4),
MC = ( - x + 3; - 2x - 1).

Do đó: MA + MB + MC = ( -3x - 3; -6x - 5)

| MA + MB + MC| = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

| MA + MB + MC| nhỏ nhất ⇔ f(x) = 45x2 + 78x + 34 nhỏ nhất ⇔ Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng

Ghi chú. Giải cách khác: MA + MB + MC = 3MG nên:

| MA + MB + MC| nhỏ nhất ⇔ MG nhỏ nhất.

Mà G(-1; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ), M(x; 2x + 3) nên ta có:

|MG| = MG = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng nhỏ nhất ⇒ x = - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ y = Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ⇒ M( - Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng ; Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng )

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


phuong-phap-toa-do-trong-mat-phang.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên