Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước



Bài viết Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước.

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Muốn tìm tọa độ điểm A thỏa mãn điều kiện T có 2 hướng:

Hướng 1: Tìm hai đường thẳng d và ∆ cùng đi qua điểm A. Khi đó; tọa độ A là nghiệm hệ phương trình : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Hướng 2: Nếu điểm A thuộc đường thẳng d: ax + by + c = 0 cho trước và cách điểm B một khoảng là h

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Giải hệ phương trình ta được tọa độ điểm A.

Chú ý: Tính chất các đường trung tuyến; đường cao.. của tam giác. Tính chất các đường chéo của hình bình hành; hình thoi...

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tam giác ABC có đỉnh A(-1; -3) . Phương trình đường cao BB’:
5x + 3y - 25 = 0; phương trình đường cao CC’: 3x + 8y - 12 = 0. Toạ độ đỉnh B là

A. (5; 2)    B. (2; 5)    C. ( 2; -5)    D. (-5; 2)

Lời giải

+ Đường thẳng AB vuông góc với CC’ nên nhận u(3; 8) làm VTCP và n(8; -3) làm VTPT.

+ Do đó d có phương trình: 8( x + 1) - 3( y + 3) = 0 hay 8x - 3y - 1 = 0

+ Hai đường thẳng BB’ và BC cắt nhau tại B nên tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Chọn B.

Ví dụ 2. Cho A( -2; 5) và B(2 ; 3). Đường thẳng d: x - 4y + 4 = 0 cắt AB tại M. Toạ độ điểm M là:

A. (8; 3)    B. (0; 1)    C. (4; 2)    D. (4; -2)

Lời giải:

+ Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A và B: đi qua A( -2; 5), vectơ chỉ phương AB = (4; -2) nên vectơ pháp tuyến n = (2; 4)

⇒ Phương trình: AB. 2( x + 2) + 4( y - 5) = 0 hay 2x + 4y - 16 = 0

+ Gọi M là giao điểm của 2 đường thẳng AB và đường thẳng d. Tọa độ M thỏa mãn hệ

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ M(4; 2)

Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 3 : Cho tam giác ABC có A(1; -2) , đường cao CH: x - y + 1 = 0, đường phân giác trong BN: 2x + y + 5 = 0. Tọa độ điểm B là

A. ( 4 ; 3)    B. ( 4 ; -3)    C. (-4 ; 3)    D. ( -4 ; -3)

Lời giải

Ta cón đường thẳng AB : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

⇒ ( AB) : 1( x - 1) + 1(y + 2) = 0 hay x + y + 1 = 0

Mà AB và BN cắt nhau tại B nên toạ độ B là nghiệm hệ phương trình .

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ B( - 4; 3)

Chọn C.

Ví dụ 4 : Cho tam giác ABC vuông tại A có A(-1 ; 4) ; B( 1 ; -4) và đường thẳng BC đi qua điểm K( Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; 2) . Tìm tọa độ điểm C ?

A. ( 1 ; -2)    B. ( -2 ; 3)    C. ( 3 ; 5)    D. ( -2 ; -1)

Lời giải

+ Phương trình ( BK) : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

⇒ Phương trình BK : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

+ Điểm C thuộc BK nên C( 1 + 2t ; - 4 + 9t) .

+ ta có : AB( 2; -8); AC( 2t + 2; 9t - 8)

Do tam giác ABC vuông tại A nên AB. AC = 0

⇒ 2( 2t + 2) – 8( 9t - 8) = 0 ⇔ 4t + 4 - 72t + 64 = 0

⇔ t= 1 ⇒ C( 3 ; 5)

Chọn C.

Ví dụ 5: Cho đường thẳng d: x - y + 2 = 0 và hai điểm A( 0; 4) ; B( 4; -8) . Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao cho C cách đều hai điểm A và B?

A. ( -7; -5)    B. ( 1; -4)    C. ( -2; -5)    D. ( 4; 7)

Lời giải

+ Do điểm C cách đều hai điểm A và B nên C thuộc đường thẳng ∆: đường trung trực của AB.

+ Trung điểm của AB là I ( 2; - 2) .

Đường thẳng ∆: Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

⇒ Phương trình ∆: 1( x - 2) – 3( y + 2) = 0 hay x - 3y - 8 = 0.

+ Hai đường thẳng d và ∆ cắt nhau tại C nên tọa độ điểm C là nghiệm hệ:

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ C( -7; -5)

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 6: Cho tam giác ABC biết AB: x + y - 1 = 0; AC: x - y + 3 = 0 và trọng tâm
G(1; 2). Tìm tọa độ điểm B?

A. ( -2; 1)    B. ( 2 ; -1)    C. ( 3; 2)    D. ( 1; -3)

Lời giải

+ Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ điểm A là nghiệm hệ

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ A( -1; 2).

+ Điểm B( a; 1 - a) thuộc đường thẳng AB và điểm C( b; b + 3) thuộc đường thẳng AC.

+ Do G( 1; 2) là trọng tâm tam giác nên ta có:

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇔ a = b = 2

⇒ Điểm B( 2; - 1) và C( 2; 5)

Chọn B.

Ví dụ 7. Cho hình chữ nhật ABCD có phương trình của AB: 2x - y + 5 = 0, đường thẳng AD qua gốc tọa độ O , và tâm hình chữ nhật là I( 4; 5 ). Tìm tọa độ điểm D.

A. D(22; 11)    B. D( Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )    C. D( 3 ; - 5)    D. D( 4; 8)

Lời giải

+ Đường thẳng AD: Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

⇒ Phương trình AD: 1( x - 0) + 2( y - 0) = 0 hay x + 2y = 0.

+ Hai đường thẳng AB và AD cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ A ( -2; 1) .

+ Do I là tâm hình chữ nhật nên I là trung điểm AC.

⇒ Tọa độ C( 10; 9) .

+ Đường thẳng CD // AB nên có dạng ( CD) : 2x - y + c = 0 ( c ≠ 5) .

Mà C( 10; 9) thuộc CD nên 2.10 - 9 + c = 0 ⇒ c = - 11

Vậy phương trình CD: 2x - y - 11 = 0.

+ Hai đường thẳng AD và CD cắt nhau tại D nên tọa độ D là nghiệm hệ :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ D( Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )

Chọn B.

Ví dụ 8: Cho tam giác ABC có AB = 1; BC = 1√2 và góc B = 450.Gọi A’ là điểm đối xứng với A( 2; 0) qua BC; M( -1; 1) là trung điểm của BC. Tìm tọa độ điểm A’?

A. ( 1; 0)    B. ( -4; 2)    C. ( 1; 1)    D. Không đủ dữ liệu

Lời giải

+ Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AC.BC.CosB

= 12 + (1√2)2 - 2.1.1√2.cos450 = 1

⇒ AC = 1 nên AB = AC = 1 và AB2 + AC2 = BC2

⇒ Tam giác ABC vuông cân tại A.

⇒ AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao.

+ Do A’ đối xứng với điểm A qua BC nên M là trung điểm của AA’.

⇒ Tọa độ của A’ là: Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ A’( - 4; 2)

Chọn B.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho tam giác ABC có trung điểm của AB là I( 1; 3) , trung điểm AC là J( -3; 1). Điểm A thuộc Oy và đường BC qua gốc tọa độ O . Tìm tọa độ điểm A ?

A. ( 0; 1)    B. (0; -2)    C. (0; 5)    D. (0; 8)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Phương trình IJ: Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

⇒ Phương trình IJ: 1( x - 1) – 2( y - 3) = 0 hay x - 2y + 5 = 0.

+ Do I và J lần lượt là trung điểm của AB và CA nên IJ là đường trung bình của tam giác ABC. Suy ra: IJ// BC

+ Đường thẳng IJ// BC nên BC có dạng: x - 2y + c = 0 (c ≠ 5) .

Do BC qua O nên : 0 - 2. 0 + c = 0 ⇔ c = 0

Vậy phương trình BC: x - 2y = 0.

+ Điểm A( 0; a) thuộc trục Oy.

Do J ( - 3; 1) là trung điểm của AC nên C( - 6; 2 - a).

Mà điểm C thuộc BC nên : - 6 - 2( 2 - a) = 0 ⇔ a = 5.

Vậy tọa độ điểm A( 0; 5) .

Quảng cáo

Câu 2: Cho đường thẳng ∆: x + y - 3 = 0. Tìm tọa độ điểm A thuộc ∆ và cách gốc tọa độ một khoảng bằng √17?

A. ( 4; -1)    B. ( -1; 4)    C. ( 2; 1) hoặc ( -2; 5)    D. Cả A và B đúng

Lời giải:

Đáp án: D

+ Gọi điểm A( a; b) .

Do điểm A thuộc đường thẳng ∆ nên a + b - 3 = 0. ( 1)

+ Khoảng cách từ điểm A đến điểm O là:

AO = Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước = √17 ⇔ a2 + b2 = 17 (2)

Từ ( 1) suy ra: a = 3 - b thay vào ( 2) ta được:

( 3-b)2 + b2 = 17 ⇔ 2b2 - 6b - 8 = 0

⇔ b = - 1 hoặc b = 4.

Với b = - 1 ⇒ a = 4 ⇒ A( 4; -1)

Với b = 4 ⇒ a = - 1 ⇒ A( -1; 4) .

Vậy có hai điểm thỏa mãn là A( 4; -1) và A( -1; 4) .

Câu 3: Cho tam giác ABC có đỉnh A(2; 1) , đường cao BH có phương trình x - 3y - 7 = 0 và đường trung tuyến CM có phương trình x + y + 1 = 0. Xác định toạ độ các đỉnh B

A. (-2; -3)    B. (1; -2)    C. (4; - 1)    D. (6; 3)

Lời giải:

Đáp án: A

+ Điểm M ( m; - m - 1) thuộc đường thẳng CM.

+ Do M là trung điểm của AB nên tọa độ điểm B là:

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ B( 2m - 2; - 2m - 3)

+ Điểm B thuộc đường thẳng BH nên ta có:

2m - 2 - 3(-2m - 3) – 7= 0 ⇔ 2m - 2 + 6m + 9 - 7 = 0

⇔ 8m = 0 ⇔ m = 0

⇒ Tọa độ điểm B( -2; - 3) .

Câu 4: Phương phương trình các cạnh của tam giác ABC biết đỉnh C(4 ; -1) ; đường cao và đường trung tuyến xuất phát từ A có phương trình (d1): 2x - 3y + 12 = 0 và
(d2): 2x + 3y = 0. Tìm tọa độ điểm B ?

A. ( 4 ; -6)    B. ( 8 ; -7)    C. (4 ; 2)    D. (-4 ; -9)

Lời giải:

Đáp án: B

+ Hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại A nên tọa độ A là nghiệm hệ :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ A(-3 ; 2).

+ Đường thẳng BC : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ( vì BC vuông d1).

⇒ Phương trình BC : 3(x - 4)+ 2( y + 1) = 0 hay 3x + 2y - 10 = 0.

+ Hai đường thẳng BC và (d2) cắt nhau tại trung điểm M của BC nên tọa độ M là nghiệm hệ : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ M( 6 ; -4).

+ Do M là trung điểm của BC nên tọa độ điểm B là :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ B( 8 ; -7)

Câu 5: Cho hình thoi ABCD có tâm I. Đường thẳng AC có phương trình : 2x + y - 5 = 0. Biết đường thẳng BD đi qua gôc tọa độ O. Tìm tọa độ điểm I ?

A. (-2 ; -1)    B. (1 ; 3)    C. (2 ; 1)    D. (-3 ; 0)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Đường thẳng BD : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

⇒ Phương trình BD : 1(x - 0) – 2(y - 0) = 0 hay x - 2y = 0.

+ Hai đường thẳng AC và BD cắt nhạu tại I nên tọa độ I là nghiệm hệ :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Vậy tọa độ điểm I(2 ; 1).

Câu 6: Cho hình thoi ABCD có điểm A( 1 ; 0) ; phương trình cạnh BC : x + 7y - 7 = 0 và phương trình BD : x + 2y + 9 = 0. Tìm tọa độ điểm D ?

A. (-1 ; 7)    B. (-9 ; 0)    C. (1 ; -5)    D. ( -13 ; 2)

Lời giải:

Đáp án: D

+ Đường thẳng AD// BC : x + 7y - 7 = 0 nên đường thẳng AD có dạng :

x + 7y + c = 0 ( c ≠ -7) .

Mà điểm A thuộc AD nên : 1 + 7.0 + c = 0 ⇔ c = -1

⇒ Phương trình AD : x + 7y - 1 = 0.

+ Hai đường thẳng AD và BD cắt nhau tại D nên tọa độ D là nghiệm hệ :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ⇒ D( -13 ; 2)

Câu 7: Trên đường thẳng ( d) : x + 2y - 5 = 0. Tìm điểm M cách đều hai điểm A( 2 ; -3) và B ( -1 ; 2) ?

A. ( -2 ; 1)    B. (3 ;1)    C. (-2 ; -4)    D. Đáp án khác

Lời giải:

Đáp án: B

Gọi tọa độ điểm M(a ; b) .

+ Điểm M thuộc đường thẳng d nên a + 2b - 5 = 0. ( 1)

+ Độ dài : MA = Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; MB = Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

+ Do M cách đều hai điểm A và B nên MA= MB

⇔ MA2 = MB2 ⇔ ( a - 2)2 + (b + 3)2 = (a + 1)2 + (b - 2)2

⇔ a2 – 4a + 4 + b2 + 6b + 9 = a2 + 2a + 1 + b2 – 4b + 4

⇔ - 6a + 10b + 8 = 0 ( 2)

+ Từ ( 1) và ( 2) có hệ phương trình : Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Vậy tọa độ điểm M( 3; 1)

Câu 8: Cho tam giác ABC có A( 1 ; -2) ; B( -2 ; 0). Có bao nhiêu điểm C để tam giác ABC vuông cân tại C ?

A. 1    B. 2    C. 0    D. 3

Lời giải:

Đáp án: B

+ Gọi tọa độ điểm C( a ; b).

AC(a - 1; b + 2); BC( a + 2; b)

AC = Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; BC = Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

+ Để tam giác ABC vuông cân tại C thì :

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

+ Từ (2) suy ra : b = Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước thay vào ( 1) ta được :

a2 + a + (Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )2 + 2.Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - 2 = 0

⇔ a2 + a + Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước a + Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước + 3a - Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước - 2 = 0

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương trình trên có hai nghiệm phân biệt nên có hai điểm C thỏa mãn bài toán.

Câu 9: Tam giác ABC đều có A(-1; -3) và đường cao BB’: 5x + 3y - 15 = 0. Tọa độ đỉnh C là:

A. C(Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )    B. C( - Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; - Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )    C. C(Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; - Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )    D. C(- Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )

Lời giải:

Đáp án: A

+ Vì tam giác ABC đều nên A và C đối xứng nhau qua BB’.

+ Gọi d là đường thẳng qua A và d ⊥ BB' ⇒ d: 3x - 5y - 12 = 0

H = d ∩ BB' ⇒ tọa độ điểm H là nghiệm của hệ:

Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

H là trung điểm AC suy ra C(Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước ; Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước )

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho A(5; 9) và B(–2; –8). Đường thẳng d: 6x – 7y + 7 = 0 cắt AB tại M. Tìm toạ độ điểm M.

Bài 2. Cho tam giác ABC có A(–2; –2), đường cao CH: –6x + 2y - 10 = 0, đường phân giác trong BN: 6x + 4y – 5 = 0. Tìm tọa độ điểm B.

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có A(–3; 7) ; B(–6; –2) và đường thẳng BC đi qua điểm K(9; 2) . Tìm tọa độ điểm C.

Bài 4. Cho tam giác ABC biết AB: 3x – 6y + 5 = 0; AC: –x – 10y – 6 = 0 và trọng tâm G(–3; 7). Tìm tọa độ điểm B.

Bài 5. Cho đường thẳng ∆: 2x – 5y – 5 = 0. Tìm tọa độ điểm A thuộc ∆ và cách gốc tọa độ một khoảng bằng 13.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


phuong-phap-toa-do-trong-mat-phang.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên